Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.79 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết: 4. §2. CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Biết các khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khấi niệm lớn nhất, nhỏ nhất. + Biết các điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 2. Kkĩ năng: Sử dụng thành thạo các điều kiện đủ để tìm cực trị của hàm số. 3. Tư duy và thái độ: + Hiểu mối quan hệ giữa sự tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm. + Cẩn thận, chính xác; Tích cực hoạt động; rèn luyện tư duy trực quan, tương tự. + Giáo dục tính khoa học và tư duy lôgic II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, thước thẳng 2. Chuẩn bị của học sinh: Nắm kiến thức bài cũ, nghiên cứu bài mới, dụng cụ học tập III. Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp. V. Tiến trình tổ chức tiết học: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số 1 2. Kiểm tra bài cũ : Xét sự đồng biến, nghịch bến của hàm số: y x3 2 x 2 3 x 3 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của giáo viên Nội dung GV: Yêu cầu hs quan sát HS: Quan sát đồ thị của 2 hàm số I. Khái niệm cực đại, cực tiểu hình vẽ trong sgk (H8 tr 13 trong sgk. 1. Định nghĩa (SGK) SGK) và giới thiệu đây là đồ 2. Chú ý (SGK) thị của hàm số trên. Hỏi: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có HS: Trả lời. giá trị lớn nhất trên khoảng 1 3 ; ? 2 2 Hỏi: Dựa vào đồ thị, hãy chỉ ra các điểm tại đó hàm số có giá trị nhỏ nhất trên khoảng 3 ;4 ? 2 GV: Yêu cầu hs lên bảng xét HS: Xét dấu đạo hàm: dấu đạo hàm của 2 hs đã cho KQ: và điều vào bảng. a. y ' 0; x ;0 ,. y ' 0; x 0; b. y ' 0; x ;1 và 3; . y ' 0; x 1;3 GV: Yêu cầu hs khác nhận HS: Nhận xét. xét sau đó GV chính xác hoá câu trả lời và giới thiệu điểm đó là cực đại (cực tiểu). HS: Phát biểu. GV: Yêu cầu hs phát biểu nội dung định nghĩa ở SGK,. II. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đồng thời GV giới thiệu chú ý 1. và 2. GV: Từ H8, GV kẻ tiếp tuyến tại các điểm cực trị và dẫn dắt đến chú ý 3. và nhấn mạnh: nếu f '( x0 ) 0 thì x0 không phải là điểm cực trị. GV: Yêu cầu HS xem lại đồ thị và bảng biến thiên ở phần KTBC (Khi đã được chính xác hoá). Hỏi: Nêu mối liên hệ giữa tồn tại cực trị và dấu của đạo hàm? Hỏi: Từ 2 BBT trên cho biết hàm số đạt cực đại, cực tiểu trong TH nào?. Định lí 1 (SGK) HS: Theo dõi, lĩnh hội kiến thức.. x f’(x) f(x). x0-h. x0 +. x0+h -. fCD. Hàm số đạt cực đại tại điểm x0 x f’(x) f(x). x0-h -. x0. x0+h. + HS: Trả lời: y’ đổi dấu 2 lần khi nó đi qua nghiệm thì hs y=f(x) đạt cực trị tại điểm đó. fCT HS: Trả lời: - BBT1: Hàm số đạt cực đại tại Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0 điểm x0 - BBT2: Hàm số đạt cực tiểu tại điểm x0 GV: Cho HS nhận xét và HS: Nhận xét. GV chính xác hoá kiến thức, HS: Theo dõi, lĩnh hội kiến thức từ đó dẫn dắt đến nội dung định lí 1 SGK. HS: Đọc đề và xác định yêu cầu Ví dụ: Tìm cực trị cảu hàm số GV: Gới thiệu ví dụ. của bài toán. y= -x4+2x2+3 Hỏi: Yêu cầu cảu bài toán? Ta có: - y’= -4x3+4x Hỏi: Cách tìm cực trị của hs? HS: - Tính y’ - Lập BBT x - -1 0 1 + - Kết luận cực trị y’ + 0 - 0 + 0 HS: Thực hiện theo yêu cầu. y 4 4 GV: Yêu cầu hs lên bảng giải? - 3 - GV: Yêu cầu hs nhận xét và GV: Chính xác hoá lời giải. - Hs đạt cực đại tại x 1 ; yCT( 1 )=4. 4. Củng cố:. Hs đạt cực tiể tại: x=0; yCD(0)= 3. - Khái niệm cực đại, cực tiểu; biết phân biệt các khái niệm lớn nhất, nhỏ nhất. - Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. - Các bước tìm cực trị của hs. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các kiến thức đã học - Xem trước nội dung tiếp theo của bài.. Lop12.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>