Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 24 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 Môn: TOÁN LUYỆN TẬP. Tiết 116:. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 1 1 1 4 2 1 7 a.   =    - Gọi HS lên bảng thực hiện tính tổng. 2 4 8 8 8 8 8 b.. 1 1 1 4 2 1 7   =    3 6 12 12 12 12 12. - Lắng nghe, điều chỉnh và bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nay, các em sẽ tiếp tục làm các bài toán luyện tập về phép cộng phân số. HĐ 2. HD luyện tập: Bài 1: - Viết lên bảng phép tính 3 +. 4 5. - Gọi HS nêu cách thực hiện.. - Ta viết số 3 dưới dạng phân số, sau đó qui đồng mẫu số rồi thực hiện phép cộng hai phân số cùng mẫu. - 1 HS lên thực hiện:. - Gọi HS lên bảng thực hiện.. 4 15 4 19 =   5 5 5 5 3 3 20 23 b.  5    4 4 4 4 12 42 54 c.   21 21 21. 3+. - Nhận xét, đánh giá.. Bài 2: Khuyến khích học sinh KG. - Bạn nào nhắc lại tính chất kết hợp của - Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng phép cộng các sô tự nhiên? của số thứ hai và số thứ ba. - Phép cộng các phân số cũng có tính - Lắng nghe. chất kết hợp. Tính chất này như thế nào? Các em cùng làm một số bài toán để nhận biết tính chất này. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Ghi 2 phép tính lên bảng và gọi HS lên - 2 HS lên thực hiện và nêu kết quả: Cả 3 bảng thực hiện. 2 phép tính đều bằng . 4. - Khi thực hiện cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba chúng ta làm thế nào? - Đó là tính chất kết hợp của phép cộng hai phân số. Gọi HS đọc nhận xét SGK/128 Bài 3: - Gọi HS đọc bài toán. - Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào? - Vậy tính nửa chu vi ta làm như thế nào? - Gọi HS lên bảng tóm tắt và thực hiện tính nửa chu vi.. - Chúng ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. - Vài HS đọc. - 1 HS đọc đề toán. - Ta lấy (dài+rộng)x2. - Ta lấy dài + rộng. - 1 HS lên bảng tóm tắt, 1 HS thực hiện, cả lớp làm vào vở nháp. Giải. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 2 3 29   ( m) 3 10 30. Đáp số:. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu tính chất kết hợp của phép cộng - HS nêu. hai phân số. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 47. 29 m 30. Môn: TẬP ĐỌC Bài: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (Trả lời đươc các câu hỏi trong SGK). - KNS: Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân; Tư duy sáng tạo; Đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Bản tin Vẽ về cuộc sống an toàn đăng trên báo Đại đoàn kết, thông báo về tình hình thiếu nhi cả nước tham dự cuộc thi vẽ tranh theo chủ đề Em muốn sống an toàn. Vậy thế nào là bản tin? Nội dung tóm tắt của bản tin như thế nào? Cách đọc bản tin ra sao? Các em cùng tìm hiểu qua bài đọc hôm nay. HĐ 2. HD luyện đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Ghi bảng: UNICEF, đọc u-ni-xép. - Giải thích: UNICEF là tên viết tắt của Quỹ Bảo trợ Nhi đồng của Liên hợp quốc (các em đã biết về Liên hợp quốc qua sách TV2-tập 2). - Ghi bảng: 50 000 - Giải thích: Đây là bài đọc dưới dạng bản tin. 6 dòng mở đầu bài đọc là 6 dòng tóm tắt nội dung đáng chú ý, chứa đựng những thông tin quan trọng của bản tin. Vì vậy, sau khi đọc tên bài, các em phải đọc nội dung tóm tắt này rồi mới đọc bản tin. - Gợi ý chia đoạn. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 1.. - 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng và nêu nội dung. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS đọc đồng thanh. - Lắng nghe.. - HS đọc năm mươi nghìn - Lắng nghe, ghi nhớ.. - 5 đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài lần 1. + HS1: 50000 bức tranh...đáng khích lệ + HS 2: UNICEF VN ... sống an toàn + HS 3: Được phát động từ...Kiên Giang. + HS 4: Chỉ cần điểm qua... giải ba. + HS5: Phần còn lại. - HDHS đọc đúng: Đăk Lắk, triễn lãm, - Luyện đọc cá nhân. tươi tắn,… + Cho HS xem các bức tranh của thiếu - Quan sát, nhận xét. nhi vẽ về cuộc sống an toàn. + HD ngắt nghỉ hơi đúng câu dài: UNICEF VN và báo TNTP/vừa tổng kết - Chú ý luyện ngắt nghỉ hơi đúng. cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề/ "Em muốn sống an toàn". 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Các họa sĩ nhỉ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn / mà còn biết thể hiện ngôn ngữ hội họa / sáng tạo đến bất ngờ. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - HDHS giải nghĩa các từ: thẩm mĩ, nhận thức, khích lệ, ý tưởng, ngôn ngữ hội họa,... - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm. - Gọi HS đọc cả bài. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 1. Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì? + Tên chủ điểm gợi cho em điều gì? 2. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? 3. Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi?. 4. Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em?. + Em hiểu "thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa " nghĩa là gì? 5. Những dòng in đậm ở bản tin có tác dụng gì? Chốt ý: Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin.. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài lần 2. - Lắng nghe và đọc chú giải SGK. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 1. Em muốn sống an toàn. + Tên chủ điểm muốn nói đến ước mơ, khát vọng của thiếu nhi về một cuộc sống an toàn. 2. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể Ban tổ chức. 3. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, ... 4. Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ. + Là thể hiện điều mình muốn nói qua những nét vẽ, màu sắc trong tranh. 5. Có tác dụng tóm tắt cho người đọc nắm được những thông tin và số liệu nhanh. - Lắng nghe, ghi nhớ.. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HĐ 4. HD luyện đọc phù hợp nội dung bài. - GV đọc mẫu lần 2. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài. - Yêu cầu HS lắng nghe, tìm cách đọc chung toàn bài, những từ ngữ cần nhấn giọng trong bài. - HD HS đọc diễn cảm 1 đoạn. + GV đọc mẫu. + Gọi HS đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn đọc đúng, hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Bài đọc có nội dung chính là gì?. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Thực hiện nối tiếp nhau đọc. - Đọc với giọng thông báo tin vui, rõ ràng, mạch lạc, tốc độ hơi nhanh. - Lắng gnhe và đọc thầm theo. - 5 HS đọc 5 đoạn của bài trước lớp. - HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Vài HS thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn.. - Cuộc thi vẽ em sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông - Ghi ý chính của bài lên bảng - 2 HS nhắc lại ý chính. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, chú ý đọc - Lắng nghe, thực hiện đúng những từ khó. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 24. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. - Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng. - Có ý thứ bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. -KNS: Xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng; thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. - Giảm tải: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân trong các tình huống bày tỏ thái độ của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không tán thành mà chỉ có 2 phương án: tán thành và không tán thành. II. Đồ dùng dạy - học. - Thẻ bày tỏ ý kiến. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK/35. - HS1 đọc to trước lớp. - Để giữ gìn các công trình công cộng - HS2: Em không leo trèo lên các tượng em phải làm gì? đá, các công trình công cộng. . Tham gia dọn dẹp, giữ vệ sinh đường phố. . Không vẽ bẩn lên tường lớp học. . Không khắc tên vào các thân cây, không làm hỏng bàn ghế nhà trường,... - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đê fbaif nay, các em sẽ luyện tập, thực hành, vận dụng thực tế các kiến thức đã được học ở tiết trước. HĐ 2. HDHS làm bài tập. - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết 1. Trường THCS Hoàng Văn Thụ. quả điều tra về những công trình công + Tình trạng hiện tại: Tốt cộng ở địa phương. 2. Khu chợ trung tâm xã: + Tình trạng hiện tại: Nhiều rác, có nhiều chỗ hư hỏng, xuống cấp. + Biện pháp giữ gìn: Có biển cấm xả rác, bổ sung thêm thùng đựng rác và tu sửa. 3. Đài tưởng niệm Liệt sĩ. + Tình trạng hiện tại: nhiều cỏ, rác xung quanh - Tổng hợp các ý kiến của HS, nhận + Biện pháp giữ gìn: Cần làm cỏ xung xét bài tập về nhà. quanh, quét dọn hàng ngày... Kết luận: Công trình công cộng còn - Lắng nghe, ghi nhớ. được xem là nét văn hóa của dân tộc, mọi người dân đều phải có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Một số công trình công cộng hiện nay vẫn chưa sạch, đẹp. Bản thân các em nên tham gia và vận động mọi người cần phải giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. HĐ 3. Bày tỏ ý kiến (BT3). - GV nêu lần lượt các ý kiến, nếu tán - Lắng nghe, thực hiện: thành thì giơ thẻ xanh, không tán thành giơ thẻ đỏ,.. a. Giữ gìn các công trình công cộng a. đúng. cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. b. Chỉ cần giữ gìn các công trình công b. sai. cộng ở địa phương mình. c. Bảo vệ công trình công cộng là trách c. sai. nhiệm riêng của các chú công an. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kết luận: Chúng ta giữ gìn các công - Lắng nghe, ghi nhớ. trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình. Không những chúng ta chỉ bảo vệ công trình công cộng ở nơi mình sống mà tất cả các công trình ở mọi nơi chúng ta đều phải có trách nhiệm giữ gìn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục ghi nhớ SGK/35. - 1 HS đọc to trước lớp - Thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các - Lắng nghe, thực hiện. công trình công cộng. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 47. Môn: KHOA HỌC Bài: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Thực hiện yêu cầu của GV. 1. Bóng tối xuất hiện ở đâu? 1. Bóng tối xuất hiện phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. 2. Khi nào bóng của một vật thay đổi? 2. Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Ánh sáng rất cần - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cho hoạt động sống của con người, động vật, thực vật. Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu xem ánh sáng cần cho thực vật như thế nào? Nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài thực vật ra sao? HĐ 2. HDHS tìm hiểu vai trò của ánh sáng đối với đời sống thực vật - Các em hãy làm việc nhóm 4, quan sát - Làm việc nhóm 4. Đại diện nhóm trả hình SGK/94 , 95 và trả lời các câu hỏi lời: sau: 1. Em có nhận xét gì về cách mọc của 1. Các cây đậu khi mọc đều hướng về 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> những cây đậu trong hình 1? 2. Cây có đủ ánh sáng (mặt trời) phát triển thế nào? 3. Cây sống ở nơi thiếu ánh sáng (mặt trời) thì sao? 4. Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu không có ánh sáng? - Yêu cầu HS xem hình 2 và trả lời câu hỏi: Vì sao những bông hoa này có tên là hoa hướng dương? Kết luận: Ánh sáng rất cần cho sự sống của thực vật. Ngoài vai trò giúp cho cây quang hợp, ánh sáng còn ảnh hưởng đến quá trình sống khác của thực vật như: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, sinh sản,... không có ánh sáng, thực vật sẽ mau chóng tàn lụi vì chúng cần ánh sáng để duy trì sự sống. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/95. HĐ 3. Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật - Đặt vấn đề: Cây xanh không thể sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh hoặc yếu như nhau không? - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để trả lời các câu hỏi sau: 1. Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở những nơi rừng thưa, các cánh đồng... được chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống được ở trong rừng rậm, trong hang động?. phía có ánh sáng. Thân cây nghiêng hẳn về phía có ánh sáng. 2. Cây có đủ ánh sáng phát triển rất tốt, xanh tươi 3. Cây thiếu ánh sáng thường bị héo lá, vàng úa, bị chết. 4. Không có ánh sáng, thực vật sẽ không quang hợp được và sẽ bị chết. - Vì khi hoa nở hoa luôn hướng về phía mặt trời. - Lắng nghe, ghi nhớ.. - Vài HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, suy nghĩ.. - Chia nhóm 6 thảo luận. Đại diện nhóm trình bày: 1. Vì nhu cầu ánh sáng của mỗi loài cây là khác nhau. Có những loài cây có nhu cầu ánh sáng mạnh, nhiều nên chúng chỉ sống được ở nơi rừng thưa, cánh đồng, thảo nguyên... Nếu sống ở nơi ít ánh sáng chúng sẽ không phát triển được hoặc sẽ chết. Ngược lại, có những loài cây cần ít ánh sáng, ánh sáng yếu nên chúng sống được trong rừng rậm hay hang động. 2. Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh 2. Các cây cần nhiều ánh sáng: cây ăn sáng và một số cây cần ít ánh sáng? quả, cây lúa, cây ngô, cây đậu, cây lấy gỗ. Cây cần ít ánh sáng: cây trong rừng rậm, một số loài cỏ, cây lá lốt... 3. Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh 3. Ứng dụng nhu cầu áng sáng khác sáng của cây trong kĩ thuật trồng trọt. nhau của cây cao su và cây cà phê, 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> người ta có thể trồng cà phê dưới rừng cao su mà vẫn không ảnh hưởng gì đến năng suất. + Trồng cây đậu tương cùng với ngô trên cùng một thửa ruộng. + Trồng cây khoai môn dưới bóng cây chuối + Phía dưới các cây mít, cây xoài người ta có thể trồng cây gừng, lá lốt, ngải cứu... - Cùng HS nhận xét, bổ sung - Cùng GV nhận xét, bổ sung. Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng - Lắng nghe, ghi nhớ. của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại mục cần biết. - 1 HS đọc to trước lớp - Về nhà nói những hiểu biết của mình - Lắng nghe, thực hiện. cho ba mẹ nghe để áp dụng vào cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 24:. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe - viết) HỌA SĨ TÔ NGỌC VÂN. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm được bài tập chính tả phương ngữ (2) a. II. Đồ dùng dạy-học: - 3 bảng nhóm viết nội dung BT2a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc những từ ngữ cần điền vào - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. ô trống ở BT2, gọi 3 bạn lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp. (họa sĩ, nước Đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.) - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Yêu cầu HS xem - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. tranh họa sĩ Tô Ngọc Vân: đây là chân 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dung họa sĩ Tô Ngọc Vân - một họa sĩ bậc thầy trong nền mĩ thuật Đông Dương. Ông sinh năm 1906 mất năm 1954. Ông là người con ưu tú của dân tộc đã tham gia Cách mạng, chiến đấu bằng tài năng hội họa của mình. Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ viết bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân và làm bài tập chính tả phân biệt tr/ch. HĐ 2 . HDHS viết chính tả. a. Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc bài Họa sĩ Tô Ngọc Vân. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - HD HS hiểu nghĩa các từ: tài hoa, dân - Đọc phần chú giải. công, hỏa tuyến, kí hoạ. - Đoạn văn nói về điều gì? - Ca ngợi Tô Ngọc Vân là một nghệ sĩ tài hoa, tham gia Cách mạng bằng tài năng hội họa của mình và đã ngã xuống trong kháng chiến. b. HD viết từ khó: - Trong bài có những từ nào cần viết hoa? - Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ. - Các em đọc thầm bài, phát hiện những - HS lần lượt nêu các từ khó: hỏa từ khó, dễ viết sai trong bài. tuyến, tiếc, ngã xuống,... - HD HS phân tích và lần lượt viết vào - Lần lượt phân tích và viết vào bảng bảng lớp, nháp: Điện Biên Phủ, hỏa lớp, vở nháp. tuyến, tiếc, ngã xuống. - Gọi HS đọc lại các từ khó. - 2 HS đọc lại. - Trong khi viết chính tả, các em cần chú - Nghe-viết-kiểm tra. ý điều gì? - Nhắc nhở: Khi viết, các em chú ý cách - Lắng nghe, thực hiện. trình bày, những chữ cần viết hoa trong bài, tư thế ngồi viết. c. Viết chính tả. - Đọc cho HS viết bài theo qui định - Nghe - viết bài. d. Soát lỗi, chấm bài. - Đọc lại bài. - Nghe, soát lại bài. - Thu 8 vở, chấm bài, yêu cầu HS đổi vở - Đổi vở cho nhau và kiểm tra. cho nhau để kiểm tra. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (nếu có). HĐ 3. HD HS làm bài tập chính tả Bài 2a. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Các em điền từ chuyện hay truyện vào ô - Tự làm bài. trống sao cho đúng nghĩa. (dấu hỏi, dấu 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ngã trên chữ in nghiêng). - Dán 3 tờ phiếu lên bảng, gọi HS lên bảng thi làm bài và đọc lại kết quả. - Cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Giải thích: Viết là chuyện trong các cụm từ kể chuyện, câu chuyện; viết là truyện trong các cụm từ đọc truyện, quyển truyện, nhân vật trong truyện. Chuyện là chuỗi sự việc diễn ra có đầu có cuối được kể bằng lời. Còn truyện là tác phẩm văn học được in hoặc viết ra thành chữ. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà viết lại các từ đã viết sai. Có thể làm thêm bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 117. - 3 HS lên bảng thi làm bài và đọc kết quả. a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện.. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số cùng mẫu số. - Bài tập cần làm bài 1, bài 2a, b. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:. Hoạt động của học sinh. 1 1 4 3  ;  gọi HS lên bảng - 2 HS lên bảng thực hiện: 2 3 5 4 1 3 1 2  ;  nói cách làm, tính và nêu kết quả. 2 6 3 6 1 1 3 2 5 cộng hai phân số:     2 3 6 5 6 4 16 3 15  ;  5 20 4 20 16 15 31   cộng hai phân số: 20 20 20. - Ghi bảng:. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cách cộng hai phân số cùng mẫu. Thế trừ 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> hai phân số cùng mẫu ta thực hiện thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. HD thực hành trên băng giấy - Nêu vấn đề: Từ. 5 3 băng giấy màu, lấy 6 6. để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần của băng giấy. - Yêu cầu HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị. - Các em có nhận xét gì về hai băng giấy này? - Yêu cầu HS dùng thước chia một băng giấy thành 6 phần bằng nhau, cắt lấy 5 phần. - Có bao nhiêu phần của băng giấy đã cắt đi? - Yêu cầu HS cắt lấy. 3 băng giấy. 6. - Lắng nghe, suy nghĩ.. - Lấy băng giấy đã chuẩn bị. - Hai băng giấy bằng nhau. - Thực hành theo yêu cầu. - Có. 5 băng giấy. 6. - Thao tác và nhận xét: còn. - Các em hãy đặt phần còn lại lên trên băng giấy nguyên. Các em nhận xét phần. -. 2 băng giấy 6. 2 băng giấy 6. còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? 5 3 băng giấy, cắt đi băng giấy, còn 5 3 2 6 6 - HS nêu:   6 6 6 lại bao nhiêu băng giấy?. - Có. HĐ3. Hình thành phép trừ hai phân số cùng mẫu - Theo kết quả hoạt động với băng giấy thì. 5 3   ? (ghi bảng) 6 6. - Theo em làm thế nào để có: 5 3 53 2  - Ghi bảng:   6 6 6 6. 5 3 2   ? 6 6 6. - Lắng nghe.. - Lấy 5 - 3 = 2 được tử số, giữ nguyên mẫu số.. - Muốn kiểm tra phép trừ ta làm thế nào?. - Ta thử lại bằng phép cộng (1 HS lên - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu ta làm thực hiện). như thế nào? - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên Kết luận: Ghi nhớ SGK. mẫu số. HĐ 4. Luyện tập: - Vài HS nêu. Bài 1: - Yêu cầu HS thực hiện vào vở, vài HS lên bảng. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.. 8 4 6 15 ; b.  1; c. ; d . 16 4 5 49. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. 2. 1. 1. - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp a. 3  3  3 làm vào vở. Bài 3: Khuyến khích HSKG. - Gọi HS đọc đề bài.. b.. 7 3 4   5 5 5. - 1 HS đọc đề bài.. - Số huy chương vàng của đội Đồng -. 5 tổng số huy chương của cả đoàn. 9. Tháp giành được chiếm bao nhiêu phần trong tổng số huy chương của đội? - Số huy chương vàng bằng. 5 tổng số - Nghĩa là tổng số huy chương của cả 9 đoàn là 19 thì huy chương vàng chiếm. huy chương của cả đoàn nghĩa là thế 5 phần. nào? 19 - Vậy ta có thể viết phân số chỉ tổng số - . 19 huy chương của cả đoàn là mấy?. 19 ta có thể viết là 1, nên ta có phép - Tự làm bài 19 Số huy chương bạc và đồng chiếm số 5 trừ: 1 - , gọi HS lên bảng thực hiện, cả phần là: 19 5 14 lớp làm vào vở nháp. 1 -  (tổng số huy chương) 19 19 14 Đápsố: tổng số huy chương 4. Củng cố, dặn dò: 19. -. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta - 1 HS trả lời. làm như thế nào? - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn - Lắng nghe và thực hiện. lại tỏng bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?. Tiết 47 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hiểu cấu tạo tc dụng của c kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt câu kể theo mẫu đ học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình (BT2, mục III). II. Đồ dùng dạy - học. - 2 tờ phiếu ghi 3 câu văn ở phần nhận xét. - 3 bảng nhóm - mỗi bảng ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 (luyện tập). - Mỗi HS mang theo 1 tấm ảnh gia đình. III. Các hoạt động dạy-học: 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 câu tục ngữ - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu: trong BT1, nêu 1 trường hợp có thể sử 1. + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. + Người thanh ...bên thành cũng kêu dụng 1 trong 4 câu tục ngữ: + Cái nết đánh chết cái đẹp. + Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo thì lòng mới ngon - Gọi 1 HS làm BT3. 2. HS nêu một số từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp: tuyệt vời, tuyệt diệu, giai nhân, mê li, như tiên... - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: - Các em đã được học những kiểu câu kể - Các kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai nào? Cho ví dụ về từng loại. thế nào? VD: Thầy giáo đang giảng bài. Lan rất chăm chỉ. - Khi mới gặp nhau, hay mới quen nhau, - Cháu là Hoàng Ngân, Cháu là con các em tự giới thiệu về mình thế nào? của mẹ Lan ạ! - Các câu mà người ta thường dùng để tự - Lắng nghe , nhắc lại tiêu đề bài. giới thiệu về mình hoặc về người khác thuộc kiểu câu kể Ai thế nào? Các em cùng tìm hiểu kiểu câu này qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu ví dụ: - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,2,3,4. - 4 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập. Bài 1, 2: - Gọi HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn - 1 HS đọc 3 câu in nghiêng trong đoạn văn. văn. - Trong 3 câu trên, câu nào dùng để giới + Câu giới thiệu về bạn Diệu Chi: Đây thiệu, câu nào nêu nhận định về bạn Diệu là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Chi? Diệu Chi là HS cũ của trường Tiểu học Thành Công. + Câu nhận định về Diệu Chi: Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - Treo bảng kết quả đúng, gọi HS đọc lại Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc lại yêu cầu bài. - Hướng dẫn: Để tìm bộ phận trả lời cho - Lắng nghe, thực hiện. câu hỏi Ai? Các em hãy gạch 1 gạch dưới nó, để tìm bộ phận trả lời câu hỏi là gì? Các em gạch 2 gạch, sau đó đặt các câu 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> hỏi. - Ví dụ: Ai là bạn mới của lớp ta? + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Đây là ai? + Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để làm - HS trao đôi nhóm đôi và làm bài vào BT này. SGK. - Dán 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn. - 2 HS lên đặt câu trên bảng: + Bạn Diệu Chi // là HS cũ của trường TH Thành Công. * Các câu hỏi: . Ai là học sinh cũ của trường tiểu học Thành Công? . Bạn Diệu Chi là ai? + Bạn ấy // là một họa sĩ nhỏ đấy. * Các câu hỏi: . Ai là họa sĩ nhỏ? - Chốt lại lời giải đúng . Bạn ấy là ai? Ai ? Là gì? (là ai? ) + Đây / là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. + Bạn Diệu Chi / là học sinh cũ của Trườg Tiểu học Thành Công. Bạn ấy /là họa sĩ nhỏ đấy. - Các câu giới thiệu và nhận định về bạn - Lắng nghe, ghi nhớ. Diệu Chi ta là kiểu câu kể Ai là gì? - Bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể - Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? bộ Ai là gì? trả lời cho những câu hỏi nào? phận vị ngữ trả lời cho câu hỏi là gì? Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Các em hãy suy nghĩ, so sánh và xác - Suy nghĩ, so sánh. định sự khác nhau giữa kiểu câu Ai là gì? với hai kiểu câu Ai làm gì?, Ai thế nào? + Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở - Bộ phận vị ngữ. bộ phận nào trong câu? + Bộ phận vị ngữ khác nhau thế nào? + Kiểu câu Ai làm gì? vị ngữ trả lời cho câu hỏi làm gì? + Kiểu câu Ai thế nào? vị ngữ trả lời cho câu hỏi như thế nào? + Kiểu câu Ai là gì? vị ngữ trả lời câu hỏi là gì ? (là ai? là con gì? ) - Câu kể Ai là gì? gồm có những bộ phận - Gồm 2 bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. nào? chúng có tác dụng gì? Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)?, vị ngữ trả lời câu hỏi là gì? - Câu kể Ai là gì? dùng để làm gì? - Câu kể Ai làm gì dùng để giới thiệu hoặc nêu nhận định về một người, một vật nào đó. Kết luận: Phần ghi nhớ SGK/ 57. - Lắng nghe, ghi nhớ. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Gọi HS đọc lại HĐ 3. Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài. - Nhắc nhở: Trước hết các em phải tìm đúng câu kể Ai là gì? trong các câu đã cho. Sau đó nêu tác dụng của câu tìm được. Các em trao đổi nhóm đôi để làm BT này. - Dán 3 bảng nhóm, gọi HS lên bảng gạch dưới những câu kể trong đoạn văn, sau đó trả lời miệng về tác dụng của câu kể. Câu kể Ai là gì? a. Thì ra đó là một thứ máy tính cộng trừ mà Pa-xcan đã đặt hết tình cảm...chế tạo. Đó chính là chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới, tổ tiên của những ...hiện đại. b. Lá là lịch của cây Cây lại là lịch đất Trăng lặn rồi trăng mọc/ Là lịch của bầu trời. Muời ngón tay là lịch. Lịch lại là trang sách. c. Sầu riêng là loại trái quí của miền Nam.. - Vài HS đọc to trước lớp. - 1 HS đọc to trước lớp. - Lắng nghe, trao đổi nhóm đôi.. - 3 HS lên bảng thực hiện. Tác dụng a. Câu giới thiệu về thứ máy mới Câu nêu nhận định về giá trị của chiếc máy tính đầu tiên. b. Nêu nhận định (chỉ mùa). . nêu nhận định (chỉ vụ hoặc chỉ năm). . nêu nhận định (chỉ ngày đêm).. . nêu nhận định (đếm ngày tháng). . nêu nhận định (năm học). c. chủ yếu nêu nhận định về giá trị của trái sầu riêng, bao hàm cả ý giới thiệu về loại trái cây đặc biệt của miền Nam. * Lưu ý: Với những câu thơ, nhiều khi - Lắng nghe, ghi nhớ. không có dấu chấm khi kết thúc câu, nhưng nếu nó đủ kết cấu CV thì vẫn coi là câu.(Lá là lịch của cây) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em hãy tưởng tượng mình đang giới - Từng cặp HS thực hành giới thiệu. thiệu về gia đình mình với các bạn trong lớp. Em có thể giới thiệu bằng lời hoặc sử dụng ảnh chụp của toàn gia đình để giới thiệu cụ thể. Trong lời giới thiệu, các em nhớ dùng mẫu câu Ai là gì mà chúng ta vừa học. Các em hãy thực hành bài tập này trong nhóm đôi. - Tổ chức cho HS thi giới thiệu trước lớp. - Vài HS thi giới thiệu trước lớp. * Giới thiệu về bạn: Tôi xin giới thiệu về các thành viên của tổ tôi. đây là Minh. Minh là người rất chăm học, bài toán nào dù khó đến mấy cậu ấy cũng cố làm cho được. Bạn kể chuyện hay 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nhất tổ tôi là Huyền. Bạn Lan là cây đơn ca của tổ, của lớp đấy. Còn tôi là Hà. Tôi là tổ trưởng. * Giới thiệu về gia đình: Mình xin giới thiệu với các bạn về gia đình mình. Ông mình là sĩ quan quân đội đã về hưu. Bà mình là công nhân cũng đã về hưu. Ba mình là nhân viên ngành bưu điện, mẹ mình là giáo viên dạy tiểu học. Đây là em gái mình. Bé Tí Nị năm nay tròn 2 tuổi. - Cùng HS nhận xét, bình chọn bạn có - Lắng nghe, bình chọn. đoạn giới thiệu đúng đề tài, tự nhiên, sinh động, hấp dẫn. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại ghi nhớ. - 1 HS đọc to trước lớp. - Về nhà học thuộc ghi nhớ, lấy ví dụ về - Lắng nghe, thực hiện. câu kể Ai là gì?, hoàn thành đoạn văn của BT2. - Nhận xét tiết học.. Tiết 48. Thứ tư, ngày 22 tháng 02 năm 2012 Môn: TẬP ĐỌC Bài: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, tự hào. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ yêu thích). II. Đồ dùng dạy-học: - Tranh vẽ cảnh những đoàn thuyền đang đánh cá, đang trở về hay đang ra khơi (nếu có) III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - 3 HS đọc bài và trả lời: 1. Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế 1. Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50 000 nào? bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gởi vể BTC. 2. Điều gì cho thấy các em nhận thức 2. Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng đúng về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là ATGT rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất, Gia đình em 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường, .. 3. Những dòng in đậm ở đầu bản tin có 3. Những dòng in đậm trên bản tin có tác dụng gì? tác dụng: . Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. . Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh, bổ sung. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS xem tranh minh họa và hỏi: - Vẽ cảnh đoàn thuyền đánh cá rất Bức tranh vẽ cảnh gì? đông vui và nhộn nhịp. - Qua bài thơ Đoàn thuyền đánh cá của - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nhà thơ Huy Cận, các em sẽ cảm nhận được vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp của lao động và không khí lao động của những người dân làm nghề đánh cá. HĐ 2. HD luyện đọc: - Gọi 1 HS KG đọc toàn bài. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - Gợi ý chia đoạn. - 5 khổ thơ. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần lần 1. 1. - HDHS đọc đúng: cài then, căng buồm, - Luyện đọc đúng cá nhân. sập cửa,... - HDHS ngắt nhịp đúng: - Chú ý luyện đọc đúng. + Nhịp 4/3 với các dòng thơ: Mặt trời xuống biển / như hòn lửa Sóng đã cài then, / đêm sập cửa Đoàn thuyền đánh cá / lại ra khơi + Nhịp 2/5 với các dòng: Hát rằng : // cá bạc Biển Đông lặng Gõ thuyền // đã có nhịp trăng cao Sao mờ, // kéo lưới kịp trời sáng. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ - HS nối tiếp nhau đọc theo khổ thơ lần lần 2. 2. - HD giải nghĩa từ khó. - Đọc phần chú giải SGK. - Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm đôi. - Luyện đọc trong nhóm đôi. - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. HĐ 3. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ, bài - HS đọc thầm từng khổ thơ, bài kết kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc - Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều hoàng hôn. Câu thơ: Mặt trời xuống đó? biển như hòn lửa/ Sóng đã cài then 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó? - Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?. - Tìm những hình ảnh nói lên công việc lao động của người đánh cá rất đẹp?. - Giảng bài: Công việc lao động của người đánh cá được tác giả miêu tả bằng những hình ảnh chân thực, sinh động mà rất đẹp. Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng buồm, đẩy thuyền đi nhanh hơn, nhẹ hơn, Họ rất vui vẻ, phấn khởi khi có những mẻ cá xoăn tay. Và rồi hình ảnh đoàn thuyền trở về thật đẹp: câu hát căng buồm với gió khơi/Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. Bài thơ còn ca ngợi vẻ đẹp của con người lao động trên biển. HĐ 4. HD HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gọi 5 HS đọc 5 khổ thơ. - Yêu cầu cả lớp theo dõi để tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - Kết luận giọng đọc đúng và những từ 19 Lop4.com. đêm sập cửa cho biết điều đó. - Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ Sao mờ kéo lưới nhịp trời sáng; Mặt trời đội biển nhô màu mới cho biết điều đó. - Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển: Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập cửa Mặt trời đội biển nhô màu mới Mắt cá huy hoàng muôn dặm phơi. - Những câu thơ nói lên công việc của người đánh cá: . Đoàn thuyền ra khơi, tiếng hát của những người đánh cá cùng gió làm căng cánh buồm: Câu hát căng buồm cùng gió khơi. . Lời ca của họ thật hay, thật vui vẻ, hào hứng: Hát rằng: cá bạc biển Đông lặng... Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. . Công việc kéo lưới, những mẻ cá nặng được miêu tả thật đẹp: Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng... Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng. . Hình ảnh đoàn thuyền thật đẹp khi trở về: Câu hát căng buồm với gió khơi, Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời. - HS lắng nghe, ghi nhớ.. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - 5 HS đọc 5 khổ thơ. - Những từ ngữ cần nhấn giọng: hòn lửa, sập cửa, căng buồm, gõ thuyền, xoăn tay, lóe rạng đông, đội biển, huy.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ngữ cần nhấn giọng. - HD HS luyện đọc 1 đoạn: + GV đọc mẫu. + Gọi 1 HS đọc. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Tổ chức cho HS nhẩm HTL bài thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt 4. Củng cố, dặn dò: - Em cảm nhận điều gì qua bài thơ?. hoàng. - Lắng nghe, đọc thầm theo. - 1 HS đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - Vài HS thi dọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm thuộc lòng bài thơ. - Vài HS thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét, bình chọn.. - Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển và vẻ đẹp của những con người lao động trên biển. - Kết luận nội dung chính và ghi bảng - Vài HS đọc và cả lớp ghi vào vở. - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ. Chuẩn bị - Lắng nghe và thực hiện. bài sau - Nhận xét tiết học.. Tiết 118. Môn: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (Tiếp theo). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 3. II. Đồ dùng dạy - học. - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng thực hiện phép tính.. Hoạt động của học sinh. - 2 HS lên bảng thực hiện. 11 6 5 1    25 25 25 5 5 3 2 1 b.    12 12 12 6. a.. - Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta - Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai rồi giữ làm như thế nào? nguyên mẫu số. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1).Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. cách trừ hai phân số cùng mẫu số. Trừ 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×