Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu h8 t38-45 chuan KTKN moi soan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.86 KB, 20 trang )


Ngày giảng 29/ 12/ 10
Tiết 38 TÍNH CHẤT CỦA OXI
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: Hs biết được:
- Trạng thái tự nhiên và các tính chất vật lí của oxi: màu sắc,mùi,tính tan,tỷ khối so với không khí.
- Một số tính chất hoá học của oxi.
-Sự cần thiết của Oxi trong đời sống.
2 Kó năng: rèn kó năng quan sát thí nghiệm, lập PTHH của oxi với đơn chất và một số hợp chất.
-Tính được thể tích ủa oxi (đktc)
3 Thái độ: Giáo dục hs cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
B. Chuẩn bò:
- Gv: Dụng cụ: Đèn cồn, muôi sắt.
Hoá chất: 3 lọ oxi (đã thu sẵn), S, P, dây sắt, than
- Hs: Xem bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh lớp:
II. Hoạt động dạy và học:
Gv giới thiệu: Oxi tác dụng với hầu hết các kim
loại trừ Au, Pt…
- Gv giới thiệu dụng cụ và biểu diễn thí nhiệm
giữa sắt tác dụng với oxi:
 Đưa đoạn dây sắt vào lọ chứa khí oxi  Có dấu
hiệu phản ứng xảy ra không?
 Quấn thêm vào đầu dây sắt 1 mẫu than gỗ.
(Lưu ý: Quấn chặt phần cuối của đoạn dây sắt (đã
cuốn lò xo) xung quanh mẫu than). Đốt cho mẫu
than cháy rồi đưa đoạn dây sắt vào lọ khí oxi 
Quan sát và nhận xét hiện tượng?
- Gv giới thiệu về tác dụng của đơn chất than gỗ
với oxi.


- Hs quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV về tác
dụng của một kim loại (Fe) với oxi.
- Hs nhận xét.
- Hs viết PTPƯ:
- Gv thông báo về sản phẩm oxit sắt từ (Fe
3
O
4
), Fe
có hoá trò II và III.
? Viết PTPƯ và trạng thái các chất.
2) Tác dụng với kim loại:
3Fe (r) + 2O
2
(k)
0
t
→
Fe
3
O
4
(r)
- Gv: Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và
hữu cơ.
- GV: khí Mêtan (có trong bùn ao, khí biogas)
phản ứng cháy của mêtan trong không khí tạo
thành cacbonic, nước, đồng thời toả ra nhiều nhiệt
 Viết PTPƯ.
- Gv lưu ý hs: các chất khí được hoá lỏng trong

bình gas, trong bật lửa… cháy trong không khí tạo
ra khí cacbonic, nước  Giáo dục hs cách sử dụng
đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi.
? Từ các thí nghiệm trên, hãy nêu kết luận về tính
chất hoá học của oxi.
GV: Hướng dẫn giải bài tập toán dư theo các bước
làm
3) Tác dụng với hợp chất:
CH
4
(k) + 2O
2
(k)
0
t
→
CO
2
(k) + H
2
O (h)
Kết luận: Khí oxi là một đơn chất phi kim rất
hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng
tham gia phản ứng với nhiều phi kim, nhiều
kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hoá
học, nguyên tố oxi có hoá trò II.
*Luyện tập:
Bài tập 4/84;
n
p

=

31
4,12
=0,4 mol
n
o2
=
32
17
= 0,53 mol
4P(r) + 5 O
2
(k)
0
t
→
2 P
2
O
5
(r)
4mol 5mol 2mol
0,4 0,53
tỷ lệ:
4
4,0
<
5
53,0

O
2

n
2
o
=0,5mol
n
2
o
dư =0,53- 0,5 = 0,03 mol
n P
2
O
5
=0,2 mol
m P
2
O
5
= 0,2 .142 =29,4g
III. Củng cố
1/Oxi trong không khí là đơn chất hay hợp chất?Vì sao cá sống được trong nước ?Những lónh vực hoạt
động nào của con người cần thiết phải dùng bình nén oxi để hô hấp?
2/ Có những chất sau: O
2
,N
2
,H
2

,C
Hãy chọn một trong các chất trên và hệ số thích hợp điền vào chỗ trống trong PTPU sau
a/ ... + O
2
-> N
2
O
5
b/ ... + O
2
-> H
2
O
c/ O
2
+ CO
2
-> CO
2
d/ …… + …. -> NH
3
-Bài tập 2 : Đáp án :
a/ 2 N
2
+ 5 O
2
-> 2 N
2
O
5

b/ 2H
2
+ O
2
-> 2H
2
O
c/ O
2
+ C -> CO
2
d/ N
2
+ 3H
2
-> 2NH
3
IV.. Hướng dẫn về nhà:
-Học bài và làm bài tập 1,2,3 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................

Ngày giảng 4/ 01/ 11
Tuần 20-Tiết 39
SỰ OXI HOÁ – PHẢN ỨNG HOÁ HP – ỨNG DỤNG CỦA OXI
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết được:
- Sự oxi hoá là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hoá hợp.
- ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.

2.Kó năng- Xác đònh được có sự oxi hoá trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hoá học cụ thể thuộc loại phản ứng hoá hợp.
3 Thái độ:
B. Chuẩn bò:
- Gv:
- Hs: Xem bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các tính chất hoá học của oxi và viết phương trình phản ứng để minh hoạ?
II. Hoạt động dạy và học;

Hoạt động của GV-HS Nội dung
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm sự o xi hóa
Gv có thể lấy các phương trình phản ứng minh hoạ ở
phần kiểm tra bài cũ.
- Hs quan sát lại các phương trình.
? Các phản ứng trên có điểm gì giống và khác nhau về
I Sự oxi hoá
chất tham gia và sản phẩm tạo thành.
Hs nhận xét và rút ra điểm giống và khác nhau của các
phương trình.
- Gv: Trong các phản ứng với oxi, nguyên tử nguyên tố
khác đều kết hợp với oxi để tạo ra oxit. Người ta g quá
trình này là sự oxi hoá.
? Vậy sự oxi hoá một chất là gì.
- Gv giới thiệu về 2 khả năng của sự oxi hoá:
+ Có toả nhiệt và phát sáng  Sự cháy.
+ Có toả nhiệt nhưng không phát sáng Sự oxi hoá
chậm.
? Lấy ví dụ về sự oxi hoá trong đời sống hằng ngày. - Hs

liên hệ thực tế để lấy ví dụ.
- Gv tổng kết các ý kiến.
-Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi
hoá.

Mục tiêu: HS cho ví dụ và hiểu được khái niệm phản ứng
hóa hợp
- Kết hợp với các ví dụ ở mục I + Gv có thể bổ sung
thêm ví dụ:
2Pb + 2H
2
O + O
2
 2Pb(OH)
2
- Hs nhận xét về số lượng chất phản ứng và sản phẩm
trong các phản ứng hoá học
? Nhận xét về số lượng các chất tham gia và sản phẩm
tạo thành của các phản ứng.
- Gv: Các phản ứng hoá học trên có điểm giống nhau là
chỉ có một chất được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban
đầu và những phản ứng như vậy gọi là phản ứng hoá
hợp.
? Đònh nghóa thế nào là phản ứng hoá hợp.
 Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 2 trang 87 sgk.
- Hs thảo luận nhóm để hoàn thành các phương trình hoá
học biểu diễn phản ứng hoá hợp vào bảng phụ.
- Các nhóm còn lại theo dõi và bổ sung.
- Gv gọi một số nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét và hoàn chỉnh bài tập.

- Gv giới thiệu về phản ứng toả nhiệt.
II Phản ứng hoá hợp
.
-Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học trong
đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo
thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.

S + Mg
0
t
→
MgS
S + Zn
0
t
→
ZnS
S + Fe
0
t
→
FeS
3S + 2Al
0
t
→
Al
2
S
3


Mục tiêu: HS biết được nhiều ứng dụng của o xi trong
thực tế và trong công nghiệp.
? Dựa vào hình 4.4 trang 88 sgk, liên hệ kiến thức thực tế
III Ứng dụng của oxi
Oxi cần cho:
 Hãy nêu những ứng dụng của oxi.
? Hai lónh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi là gì.
- Gv giới thiệu về nhu cầu của oxi cần cho sự hô hấp của
con người trong một ngày đêm khoảng 0,8m
3
oxi và thải
ra khoảng 0,4 m
3
CO
2
.
- Gv gọi hs đọc phần đọc thêm.
+ Sự hô hấp của người và động vật.
+ Sự đốt nhiên nhiệu trong đời sống và sản
xuất.
III. Củng cố:
 Củng cố: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, phản ứng nào thuộc phản ứng hoá hợp? Giải
thích ?
a) Al + O
2

0
t
→

Al
2
O
3
b) H
2
O
0
t
→
H
2
+ O
2
c) Fe
2
O
3
+ H
2

0
t
→
Fe + H
2
O
d) Cu + Cl
2


0
t
→
CuCl
2

IV.Hướng dẫn về nhà: -Làm bài tập 3, 4, 5 trang 87 sgk.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
Ngày giảng 5/ 01/ 11
Tuần 20 -Tiết 40 OXIT
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức-Biết được
+ Đònh nghóa oxit
+ Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hóa trò ,oxit của phi kim nhiều hóa trò
+ Cách lập CTHH của oxit
+ Khái niệm oxit axit ,oxit bazơ
2.Kó năng:+ Lập được CTHH của oxit dựa vào hóa trò, dựa vào % các nguyên tố
+ Đọc tên oxit
+ Lập được CTHH của oxit
+ Nhận ra được oxit axit, oxit bazơ khi nhìn CTHH
3 Thái độ:
B. Chuẩn bò:
- Gv:
- Hs: Xem bài trước.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn đònh lớp – Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sự oxi hoá? Cho ví dụ minh hoạ bằng phương trình hoá học.
- Thế nào là phản ứng hoá hợp ? Lấy ví dụ.
II. Hoạt động dạy và học:


Hoạt động của GV-HS Nội dung
Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm o xit và cho ví dụ.
- Gv có thể sử dụng các ví dụ kiểm tra bài cũ và yêu cầu
hs trả lời:
? Các phương trình phản ứng trên có điểm gì giống nhau
về sản phẩn tạo thành.
- Hs quan sát các ví du và tìm điểm giống nhau của các
sản phẩm.
- Hs rút ra đònh nghóa
- Gv nhấn mạnh: Trong hoá học, những hợp chất đủ hai
điều kiện: hợp chất 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố
là oxi  gọi là oxit.
? Vậy oxit là gì.
Gv nhận xét và hoàn chỉnh kiến thức.
Hs dựa vào khái niệm để nhận biết oxit trong bài tập vận
dụng.
 Bài tập vận dụng : Trong các hợp chất sau, hợp chất
nào thuộc loại oxit:
a) HNO
3
b) MgO c) SO
3
d) H
2
S
- Gv nhận xét các câu trả lời.
I Đònh nghóa
Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có
1 nguyên tố là oxi.


Mục tiêu: HS viết được CTTQ của o xit
? Nhắc lại QTHT áp dụng đối với hợp chất gồm 2
nguyên tố hoá học.
- Hs nhắc lại quy tắc hoá trò
II Công thức
- CTHH chung của oxit:
- Hs nhận xét về thành phần trong CT của oxit.
? Từ CTHH oxit có trên bảng  Nhận xét thành phần
trong công thức của oxit.
- Gv: gọi M là kí hiệu của 1 nguyên tồ khác, n là hoá trò
của M  Hãy viết CTHH chung của oxit và biểu thức
của quy tắc hóa trò.
 Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 2 trang 91 sgk.
- Gv gọi một số hs báo cáo.
- Gv nhận xét.
n
x y
M O
 n.x = y.II
Trong đó:
+ M là KHHH của nguyên tố khác (kim loại
hoặc phi kim)
+ x, y là chỉ số
.
- Đáp án đúng:
a) P
2
O
5

b) Cr
2
O
3

Mục tiêu:HS phân 2 loại o xit và cho ví dụ đọc tên các
loại o xit đó
- Dựa vào tính chất hoá học của các nguyên tố, người ta
chia thành 4 loại oxit (oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính
và oxit trơ)
- Gv: Khi hoá hợp với nước, 1 oxit có thể tạo ra axit hay
bazơ và giới thiệu 2 loại oxit chính.
- Gv lưu ý hs:
+ Một số oxit của phi kim như CO, NO, N
2
… không có
axit tương ứng  không được gọi là oxit axit.
+ SiO
2
(Cát) không tác dụng với nước nhưng vẫn tạo ra
axit silixic H
2
SiO
3
 vẫn gọi là oxit axit.
+ MgO, NiO, CuO, FeO, Fe
2
O
3
…không tan trong nước 

vẫn được gọi là oxit bazơ.
 Bài tập vận dụng: Hs làm bài tập 4 trang 91 sgk.
- Gv gọi đại diện một số nhóm báo cáo.
- Gv nhận xét.
III Phân loại
a) Oxit axit:
Thường là oxit của phi kim (hoặc kim loại có
hoá trò cao như Mn, Cr..) và tương ứng với
một axit.
Ví dụ:
SO
2
tương ứng với axit sunfurơ (H
2
SO
3
)
N
2
O
5
tương ứng với axit nitric (HNO
3
)
SO
3
tương ứng với axit sunfuric (H
2
SO
4

)
P
2
O
5
tương ứng với axit photphoric (H
3
PO
4
)
b) Oxit bazơ: Là oxit kim loại và tương ứng
với một bazơ.
Ví dụ:
Na
2
O tương ứng với bazơ NaOH
CaO tương ứng với bazơ Ca(OH)
2
CuO tương ứng với bazơ Cu(OH)
2
.
- Đáp án đúng:
+ Oxit axit: a, b, c
+ Oxit bazơ: d, e, g
- Gv: Để gọi tên oxit, người ta theo quy tắc chung:
IV Cách gọi tên
- Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
VD: CaO: Canxi oxit
CO: Cacbon oxit
Nếu:

+ Kim loại có nhiều hoá trò:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (kèm theo hoá
trò) + oxit.
- Gv giới thiệu một số tiếp đầu ngữ.
? Yêu cầu hs đọc tên: SO
2
, SO
3
,P
2
O
5

VD: Fe
2
O
3
Sắt (III) oxit
Mn
2
O
7
Mangan (VII) oxit
+ Phi kim có nhiều hoá trò:
Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit
(Kèm tiếp đầu ngữ (Kèm tiếp đầu ngữ
chỉ ù
chỉ số nguyên tử) số nguyên tử
oxi)
Dùng các tiếp đầu ngữ để chỉ số nguyên tử:

+ Mono nghóa là 1
+ Đi là 2
+ tri là 3
+ Tetra là 4
+ penta là 5


III. Củng cố :
3.1. Gv cho hs chơi trò chơi theo nhóm : dán các tấm bìa có ghi cthh vào phần tên gọi , bộ bìa gồm các
ct : C0
2
, Ba0, S0
2
,S0
3
,CuS0
4
, NaCl, H
2
S0
4
, Fe(0H)
3
,P
2
0
5
,Cu0.
Bảng phụ có ghi tên gọi các oxit :oxit axit, các bonđioxit , điphotphotrioxit, lưuhuỳnhđioxit, silicđioxit,
oxitbagiơ, đồng (II)oxit, bairi oxit, sắt (III) oxit , magiê oxit, chì (II) oxit.

3.2.Oxit của kim loại nào dưới đây là oxit axit? a. Na
2
O
b. CaO c. Cr
2
O
3
d. CrO
3
3.3. Oxit của phi kim nào dưới đây
không phải là oxit axit? a. SO
2
b. CO c. SiO
2
d. Cl
2
O **O xit nào dưới
đây góp phần cho sự hình thành mưa axit? a. CO
2
b. CO
c. SO
2
d. SnO
2
.
IV.Hướng dẫn bài tập về nhà:
bài 5/91: -HS dựa vào quy tắc hóa trò để nhận biết công thức sai, viết lại CTHH đúng
Ca
2
O sai – sửa lại CaO

NaO sai - sửa lại Na
2
O
-Làm bài tập 3, 4, 5 trang 87 sgk
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................

Ngày giảng 11 1/ 11

×