Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 1. Vaên Baûn :. Tieát 1+2. TOÂI ÑI HOÏC. Sgk / 5. Thanh Tịnh. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh. B - Trọng tâm: Tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật “tôi”. C - Phương pháp: Tích hợp ngang. D - Chuẩn bị: E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - giáo viên hướng dẫn cách đọc cho học sinh? - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần chú thích - Nêu vài nét về tác giả Thanh Tịnh? - Giáo viên đưa nội dung tác giả lên đèn chiếu? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, đặc biệt là là từ số 2, 6, 7. - Xét về mặt thể loại văn bản, bài này thuộc thể loại văn bản nào? - Có thể gọi đây là văn bản nhật dụng, văn bản biểu cảm được không? - Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật, tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì? - Gọi học sinh đọc 4 câu đầu? - Nỗi nhớ tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm? vì sao?. - Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm cũ như thế nào? Tác giả sử dụng loại từ gì? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy cảm xúc ấy? - Những cảm xúc đó có trái ngược, khác nhau không? Vì sao?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc - học sinh nghe, rút kinh nghiệm . - từng dạy học, viết báo… I – Đọc – chú thích: sáng tác đậm chất trữ tình. - Học sinh xem và ghi nhớ. 1 – Đọc: - văn bản biểu cảm.. 2 – Tìm hiểu tác giả: - Thanh Tịnh (1911-1988), tên Trần Văn Ninh. - không thể gọi là văn bản nhật - Dạy học, viết văn, làm thơ. dụng vì nó có giá trị tư tưởng - Sáng tác mang đậm chất trữ nghệ thuật. tình, đằm thắm, trong trẻo. - 5 đoạn. - “tôi đi học” in trong tập Quê mẹ - 1941. - học sinh đọc. - Cuối thu – thời điểm khai trường. - cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - cảnh sinh hoạt: em bé rụt tè cùng mẹ đến trường. - Vì sự liên tưởng tương đồng, tự nhiên. - nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. - Cảm giác trong sáng nảy nở trong lòng.. II – Tìm hiểu văn bản:. 1 – nhân vật “tôi”: a) Khơi nguồn kỷ niệm: - Thời điểm: cuối thu - Thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc. - sinh hoạt: mấy em rụt rè cùng mẹ đến trường. - Tâm trạng: nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.  Từ láy: cảm giác trong sáng - không, vì nó nhằm diễn tả cụ nảy nở trong lòng. thể tâm trạng khi nhớ lại và b) Khi đi cùng mẹ đến trường: cảm xúc thực của “tôi”. - Thấy lạ. 1 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi học sinh đọc đoạn 2? - Tác giả viết “Con đường này… đi học” Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi” làm em chú ý? Vì sao? - Nhận xét những từ miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi”. - Tác dụng của việc sử dụng động từ? - Giáo viên đọc đoạn văn 3 - Cho biết tâm trạng của “tôi”. - học sinh đọc? - được tập làm người lớn, thấy tâm trạng mình trang trọng đứng đắn - cầm 2 quyển vở đã thấy nặng, ghì chặt, xóc lên, nắm cẩn thận. - động từ đúng chỗ.. - người đọc hình dung dễ dàng tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu. - lo sợ, bỡ ngỡ ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về, lúng túng. - Nhận xét cách tả và kể ở - tinh tế và hay. đây? - Vậy ý kiến của em như thế - Sự cảm biến tâm trạng thích nào về tâm trạng đố của “tôi” hợp quy luật tâm lý trẻ. - Tâm trạng nào của “tôi” buồn - chơ vơ, vụng về… muốn cười nhất? bước nhanh mà sao toàn thân run, chân co chân duỗi, dềnh - Gọi học sinh đọc đoạn văn dàng. 4? - Khi nghe ông đốc đọc bản - lúng túng càng lúng túng hơn. danh sách học sinh mới, “tôi” có tâm trạng như thế nào? - Lúc ấy “tôi” đã làm gì? Vì - giúi đầu vào lòng mẹ khóc sao? nức nở. - Có thể nói: chú bé này tinh - không, vì lạ lùng thấy xa mẹ thần yếu đuối hay không? là một tất yếu. - Gọi học sinh đọc đoạn cuối? - Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên như thế nào? - Hình ảnh con chim con ấy có - không, như một sự tình cờ phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa mà có dụng ý nghệ thuật, có ý thực hay không? Vì sao? nghĩa tượng trưng - Dòng chữ “tôi đi học” kết - mở ra một không gian – trung thúc truyện có ý nghĩa gì? gian, một tâm trạng, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa - Nhận xét cách kết thúc ấy? trẻ. Dòng chữ thực hiện chủ đề truyện. - Cho biết cảm nhận của em - phụ huynh chuẩn bị chu đáo, về thái độ, cử chỉ của những cũng lo lắng hồi hộp; bao người lớn đối với các em bé dung, giàu tình thương yêu;  lần đầu tiên đi học? quan tâm dặc biệt đến các em. - Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả vận dụng trong truyện? - Tác dụng của hình ảnh so sánh ấy đối với tâm trạng nhân vật “tôi”? - Truyện sử dụng nét nghệ thuật đặc sắc nào? - Nội dung, chủ đề của tác phẩm là gì? 3 Lop8.net. - Cảnh vật đều thay đổi. - Lòng tôi có sự thay đổi lớn.  Trang trọng, đứng đắn. - Cử chỉ, hành động, lời nói: thèm, bặm, ghì, xệch, chúi, muốn,…  Động từ: Ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu  háo hức, hăm hở. c) Khi đến trường: - Lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng. - Chơ vơ, vụng về, lúng túng, ngập ngừng, e sợ.  Tả, kể rất tinh tế và hay: Chuyển biến hợp quy luật tâm lý trẻ. d) Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp: - Lúng túng càng lúng túng hơn. - giúi vào lòng mẹ nức nở khóc.  miêu tả tinh tế, so sánh hấp dẫn: sợ hãi. e) Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên: - Thấy mới lạ, hay hay. - lạm nhận.  hồn nhiên trong sáng. - hình ảnh con chim non: có ý nghĩa thực và dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng. 2 – nhân vật những người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con, lo lắng, hồi hộp. - Ông đốc: từ tốn, bao dung, giàu tình thương yêu.  Trách nhiệm, giàu tầm lòng đối với thế hệ tương lai.. III – Tổng kết: (SGK). IV – luyện tập: (hướng dẫn học sinh thực hiện).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hướng dẫn học sinh làm - học sinh làm bài tập. luyện tập.. 4) Củng cố: -. văn bản có sự kết hợp của các loại văn bản nào? Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn?. 5) Dặn dò: -. học bài, làm bài tập. chuẩn bị “Trong lòng mẹ” Thử ghi nhật ký về buổi tựu trường đầu tiên của em. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 1 Tieát 3. CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ. Sgk / 10. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Thông qua bh, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B - Trọng tâm: Nghĩa từ ngữ. C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận. D - Chuẩn bị: Bảng phụ. E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ ở sgk trên máy chiếu? - Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao? - Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu. - Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo? - Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu? - Vì sao? - Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? - Vậy nghĩa của một từ có thể là gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh quan sát mẫu. - rộng hơn. Vì động vật là nói chung, còn thú chim, cá là nói I – Bài học: riêng tứng loài nhỏ.. - Rộng hơn. - Rộng hơn.. * Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.. 1 – từ ngữ nghĩa rộng: - Rộng hơn từ Voi, Hươu,Tu (SGK) Hú, cá Rô,…nhưng hẹp hơn ví dụ: xe nghĩa của từ động vật. - Rộng hơn hoặc hẹp hơn 2 – từ ngữ nghĩa hẹp: nghĩa của từ ngữ khác. ví dụ: xe máy, xe ô tô, xe xích 4 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng - học sinh quan sát sơ đồ vòng lô… tròn từ sơ đồ ở SGK để học tròn. sinh thấy được mối quan hệ bao hàm. - Từ sơ đồ vòng tròn đó, em II – luyện tập: cho biết: + Một từ ngữ được coi là nghĩa - Phạm vi nghĩa của nó bao rộng khi nào? Ví dụ? hàm phạm vi nghĩa của một số + Một từ ngữ được coi là nghĩa từ ngữ khác. hẹp khi nào? Ví dụ? + Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào? - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập? Bài 1 - Y phục: quần (quần đùi, quần dài); áo (áo dài, áo sơ mi) - Vũ khí: súng (súng trường, đại bác); bom (ba càng, bom bi) Bài 2: a) chất đốt; b) nghệ thuật; c) thức ăn; d) nhìn; e) đánh Bài 3: a) xe cộ: xe đạp, xe máy, xe hơi… b) kim loại: sắt, đồng, nhôm… c) hoa quả: chanh, cam, xoài chuối… d) họ hàng: họ nội, họ ngoại, bác, chú, cô, dì… e) mang: xách, gánh, khiêng… Bài 4: a) thuốc lào; b) thủ quỹ; c) bút điện; d) Hoa tai Bài 5: - Động từ có nghĩa rộng: Khóc - Động từ có nghĩa hẹp: nức nở, sụt sùi 4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 5) Dặn dò: -. học bài viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó chuẩn bị “Trường từ vựng”. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 1 Tieát 4. TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN. Sgk / 12. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B - Trọng tâm: Chủ đề và tính thống nhất về chủ đề văn bản. C - Phương pháp: Tích hợp, thảo luận, quy nạp. D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tôi đi học”. E - Các bước lên lớp: -. 5 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản “tôi đi học” và nêu câu hỏi thảo luận: + Văn bản miêu tả những sự việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi tưởng, kỷ niệm)? Đó là kỷ niệm nào?. + Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Giáo viên gọi đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi trên. - Nội dung các em tìm hiểu chình là chủ đề của văn bản. vậy chủ đề của văn bản đó là gì? - Vậy chủ đề của văn bản là gì? - Để biết được văn bản “tôi đi học” nói lên những kỷ niệm, tác giả đã bộc lộ ở những nội dung gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Hồi tưởng, kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học. I – Bài học: - phát biểu ý kiến, bộc lộ cảm xúc của mình về một kỷ niệm sâu sắc thuở đi học. 1 – Chủ đề của văn bản: Chủ đề là đối tượng, là vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. - học sinh trả lời khái niệm. - nhan đề, từ ngữ, các câu văn. - nhan đề: tôi đi học. - những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, 2 quyển vở… - các câu: hôm nay tôi đi học… xuống đất. trên đường đi học: con đường,… - trên sân trường: Ngôi trường… - trong lớp học: cảm giác khi xa mẹ.. 2 – Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không rời hay lạc sang chủ đề khác. - để viết hoặc hiểu một văn bản, cần xác định chủ đề được thể hiện ở nhan đề, đề mục, trong quan hệ giữa các phần của văn bản và các từ ngữ then chốt thường lặp đi lặp lại.. - Để tái hiện những kỷ niệm về ngày đầu tiên đi học, tác giả đặt nhan đề, văn bản, sử dụng từ ngữ, câu văn nào? - Để tô đậm cảm giác bỡ ngỡ, tâm trạng hồi hộp của nhân vật tôi trong buổi tựu trường ấy, tác giả sử dụng các từ ngữ, chi tiết nghệ thuật nào? - Từ sự phân tích trên cho biết: + Chủ đề của văn bản là gì? + Thế nào là tính thống nhất về chủ đề văn bản? + Tính thống nhất về chủ đề - nhan đề, đề mục, các phần được thể hiện ở những của văn bản, từ ngữ then chốt. phương diện nào trong văn II – luyện tập: bản? + Làm thế nào để viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề? - Hướng dẫn học sinh làm bài - học sinh làm bài tập. tập luyện tập. Bài 1: - Nhan đề văn bản: rừng cọ quê tôi. - Các đoạn: giới thiệu rừng cọ, tả cây cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó với cây cọ. - Trật tự sắp xếp ấy không nên thay đổi. Vì nó đã hợp lý. - Câu trực tiếp nói về tình cảm giữa người dân sônh Thao với rừng cọ:. 6 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: Bài 3:. Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. Ý b và d sẽ làm cho bài viết lạc đề. Nên bỏ câu c, h, viết lại câu b: con đường quen thuộc mọi ngày dường như bỗng trở nên mới lạ.. 4) Củng cố: -. Chủ đề là gì? Để viết hoặc hiểu một văn bản ta cần làm gì?. 5) Dặn dò: -. học bài. Chuẩn bị “bố cục của văn bản” Thử viết đoạn văn nói lên cảm xúc của mình khi buổi đầu tiên vào học lớp 8?. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 2 Tieát 1 + 2. Vaên Baûn :. TRONG LOØNG MEÏ. Sgk / 15. (Trích Những ngày thơ ấu). Nguyeãn Hoàng A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ - Bước đầu hiểu được văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn tự nguyệ, chân thành giàu sức truyền cảm. B - Trọng tâm: Tâm trạng và tình cảm đáng thương của bé Hồng C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Tìm đọc tập truyện “những ngày thơ ấu” E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong văn bản tôi đi học? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên hướng dẫn cách đọc, gọi học sinh đọc văn bản? từ khó. - Nhận xét cách đọc của học sinh. - Gọi học sinh đọc phần tác giả, tác phẩm? - Nêu vài nét về tác giả ? - Nêu vài nét về tác phẩm?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - học sinh đọc văn bản. - học sinh nghe, sữa chữa. I – Đọc – chú thích, tìm hiểu tác giả và tác phẩm :. - Nguyên Hồng tên Nguyễn Nguyên Hồng. Ông hướng ngòi bút về những người cùng khổ và yêu thương thắm thiết. - Văn bản thuộc thể loại gì? - tiểu thuyết tự thuật. - So sánh với bố cục, mạch - học sinh trả lời truyện và cách kể chuyện bài 1 – Đọc – chú thích: Trong lòng mẹ có gì giống, khác bài Tôi đi học? 2 – tác giả, tác phẩm: - Có thể chia đoạn trích thành - 2 hoặc 3 đoạn đều được. (SGK) 2 hay 3 đoạn? 7 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Truyện kể về những nhân vật nào? - Gọi học sinh đọc lại đoạn 1? - Nhân vật bà cô được thể hiện qua những chi tiết nào? Tác giả dùng nghệ thuật gì? - Những chi tiết ấy kết hợp với nhau như thế nào và nhằm mục đích gì? - Trong cuộc gặp gỡ ấy tính cách và tâm địa bà cô thể hiện rõ qua phương diện nào? - Cử chỉ cười hỏi và nội dung câu hỏi của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà với mẹ bé Hồng không? - Vì sao em nhận ra điều đó?. - bà cô, bé Hồng, người mẹ - học sinh đọc. - tả và kể. II – Tìm hiểu văn bản: - không gian – thời gian, sự việc xảy ra. Bà cô chủ động cho cuộc gặp gỡ  mục đích riêng - Lời nói, nụ cười, cử chỉ và thái độ. - Không.. 1 – nhân vật bà cô: * Cử chỉ: - Cười nói rất kịch. * Lời nói: - dịu dàng, ngọt ngào, thân mật * Hành động: - Mắt long lanh nhìn chằm chặp. - Khuyên bảo, an ủi, khích lệ. - ý nghĩa cay độc trong giọng  Tả tinh tế: Chỉ là sự giả dối, nói và nét mặt của bà. thâm hiểm, độc ác. - Từ ngữ nào biểu hiện thực - Rất kịch. chất thái độ của bà? - Rất kịch nghĩa là gì? - Giả dối, giả vờ. - Vì sao bà cô lại có thái độ và - Ác ý với mẹ bé Hồng. cách cư sử như vậy? - Bà muốn gì khi nói mẹ đang - Trêu chọc bé Hồng. “phát tài” và ngân dài tiếng “em bé” - Bé Hồng có nhận lời bà cô 2 – Nhân vật bé Hồng: không? Sau lời từ chối của bé a) Diến biến tâm trạng của Hồng, bà cô lại hỏi gì? Hồng trong cuộc đối thoại với - Nét mặt và thái độ của bà - Mắt long lanh nhìn chằm bà cô. thay đổi như thế nào? Điều đó chặp  sự giả dối, độc ác, - Hoàn cảnh: + Bố mất sớm. thể hiện việc gì? nhục mạ. - Lúc ấy bé Hồng làm gì? - Im lặng cúi đầu, rưng rưng + Mẹ đi tha hương cầu thực. - Việc bà cô mặc kệ cháu muốn khóc. + Sống trong sự ghẻ lạnh, hắt cười dài trong tiếng khóc, vẫn hủi của họ hàng. cứ tươi cười kể các chuyện về  Sống thiếu tình thương. mẹ Hồng, rồi đổi giọng, vỗ vai  Đáng thương. nghiêm nghị, tỏ ra xót thương b) Diễn biến tâm trạng của anh trai, điều đó càng làm lộ rõ - Độc ác, thâm hiểm. Hồng: bản chất gì của bà cô? * Trong cuộc đối thoại với bà - Trong truyện cho thấy hoàn - Bố mất sớm, mẹ xa con, sống cô: cảnh sống hiện tại của bé với bà cô. - Im lặng, cúi đầu. Hồng như thế nào? - Lòng thắt lại. - Diễn biến tâm trạng của bé - Học sinh chia 3 bước: - Nước mắt ròng ròng, chan Hồng khi lần lượt nghe những + Trước câu hỏi ngọt nhạt đầu hòa đầm dìa. câu hỏi và thái độ cử chỉ của tiên của bà cô. - Cổ nghẹn lại, khóc không ra bà cô như thế nào? Có thể + Trước câu hỏi, lời khuyên. tiếng. phân chia để theo dõi và phân + Sau câu hỏi lại và câu  Miêu tả một cách nồng tích diễn biến ấy thành những chuyện về mẹ được kể rất kịch nhiệt, mạnh mẽ, lời kể sinh bước hoặc đoạn như thế nào? của bà cô. động. - Khi thấy bóng người đàn bà, - Mừng, tủi, xót xa, đau đớn, hy 3 – Tổng kết: Hồng gọi thảng thốt và giả thiết vọng, khao khát tình me. (SGK) mà tác giả đặt ra: nếu người đó không phải mẹ. ý kiến của em về tâm trạng bé Hồng lúc - So sánh - giả định  hy đó? Và hiệu quả nghệ thuật vọng tột cùng – thất vọng cũng của phép so sánh ấy là gì? tột cùng. - Gọi học sinh đọc đoạn văn - Học sinh đọc. 8 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tả cảnh bé Hồng gặp mẹ trèo lên xe, nằm trong lòng mẹ? - Cử chỉ, hành động và tâm trạng của Hồng khi bất ngờ gặp đúng mẹ mình như thế nào? - Có thể nói đoạn văn này dễ dàng chuyển thành phim hay kịch nói. Ý kiến em như thế nào? - Vậy qua đó em thấy bé Hồng là một người như thế nào? - So sánh nét chung và riêng với tính chất trữ tình trong bài hồi ký Tôi đi học như thế nào? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Vì sao xếp Tôi đi học và Trong lòng mẹ là hồi ký tự truyện? tìm những từ miêu tả về tiếng khóc của bé Hồng? Các từ đó có chung điểm gì, ta sẽ được học ở tiết sau. - Hướng dẫn học sinh làm luyện tập theo các câu hỏi: Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận ró nhất, nổi bật nhất của bản thân về người mẹ của mình? - Em đã bao nhiêu lần làm mẹ không vui? Hãy nhớ lại, kể lại và nói rõ tâm trạng của em khi ấy và bây giờ.. - Đồng ý được.. - Giàu tình cảm, giàu tự trọng.. III – Luyện tập: * Viết đoạn văn ghi lại những ấn tượng, cảm nhận rõ nhất nổi bật của bản thân về mẹ của mình.. - Học sinh tự rút ra so sánh. - Học sinh đọc ghi nhớ. - Vì tác giả kể lại thời thơ ấu của mình một cách chân thực.. - Học sinh ghi thành một đoạn văn ngắn khoảng 15 dòng.. 4) Củng cố: -. Tâm trạng và tình cảm của bé Hồng đối với mẹ như thế nào? Em có suy nghĩ gì về xã hội phong kiến.. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập luyện tập. Chuẩn bị “Tức nước vỡ bờ” soạn phần tác giả, tác phẩm.. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 2 Tieát 3. TRƯỜNG TỪ VỰNG. Sgk / 21. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng đơn giản. Bước đầu hiểu được mối quan hệ giữa trường từ vựng với các hiện tượng ngôn ngữ đã học như đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ,… giúp ích cho việc học văn và làm văn. B - Trọng tâm: Khái niệm trường từ vựng và cách xác lập trường từ vựng. -. 9 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Một vài ví dụ trên bảng phụ về trường từ vựng. E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc đoạn văn trong SGK? - Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người, động vật hay sự vật? tại sao em biết được điều đó? - Nét chung về nghĩa của nhóm từ trên là gì? - Nếu tập hợp các từ đó thành một nhóm từ thì ta có một trường từ vựng. Vậy trường từ vựng là gì? Cho ví dụ? - Giáo viên cho ví dụ, bài tập nhanh: nhóm từ: cao, thấp, gầy, béo, lêu nghêu… Nếu dùng nhóm từ này miêu tả người thì trường từ vựng của nó là gì? - Trường từ vựng mắt có thể gồm những trường từ vựng nhỏ nào? Ví dụ? - Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không? Vì sao?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Học sinh đọc đoạn văn. - Chỉ người. Vì các từ đó đều nằm trong những câu văn cụ thể và có ý nghĩa xác định. - Chỉ bộ phận của cơ thể con I – Bài học: người - Học sinh nêu khái niệm. 1 – Khái niệm: - Hình dáng con người. Trường từ vựng là tập hợp hơn của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. Ví dụ: hoạt động của tay: nắm, cầm, sờ… - Bộ phận mắt: lòng đen, con ngươi,… - Hành động của mắt: ngó, liếc - Được, vì những từ đó có thể 2 – Lưu ý: là danh từ, động từ, tính từ (SGK) nhưng cùng một trường từ vựng. - Có. Thuộc trường mùi vị: chát, chua… - Thuộc trường âm thanh: the thé, êm dịu.. - Tăng sức gợi cảm. Ví dụ: con Mèo tưởng thịt treo II – luyện tập: trên trên cửa sổ.. - Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không? ví dụ? - Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ, văn và trong cuộc sống hằng ngày? Cho ví dụ? - Giáo viên gọi học sinh đọc - Học sinh đọc. lại phần ghi nhớ ở SGK? - Hướng dẫn học sinh làm bài - Học sinh làm bài tập. tập luyện tập. - Trước hết, học sinh phân - Có nét chung về nghĩa; quan biệt trường từ vựng với cấp độ hệ so sánh phạm vi nghĩa. khái quát của nghĩa từ ngữ? Bài 2: a) Dụng cụ để đựng; b) Dụng cụ để đánh bắt thủy sản; c) Hoạt động của chân; d) Trạng thái tâm lý; e) Tính cách; f) Dụng cụ để viết. Bài 3:. 10 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các từ in đậm thuộc trường từ vựng “Thái độ” Bài 4: a) Khứu giác: mũi, thơm, điếc, thính. b) Thính giác: Nghe, tai, điếc, rõ, thính. Bài 5: Từ lưới: a) Trường dụng cụ đánh bắt thủy sản: lưới, nơm, vó, câu b) Trường đồ dùng cho chiến sĩ: lưới (b40), võng, bạt… c) Trường các hoạt đọng săn bắt của con người: lưới, bẫy. Bài 6: Tác giả chuyển các từ in đậm từ trường từ vựng n2 sang trường từ vựng quân sự. 4) Củng cố: -. Gọi học sinh đọc phần lưu ý? Trường từ vựng là gì? Cho ví dụ?. 5) Dặn dò: *. Học bài, làm bài tập 1, 7 Chuẩn bị “Từ tượng hình, từ tượng thanh. Lập trường từ vựng nhỏ về người?. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 2 Tieát 4. BOÁ CUÏC CUÛA VAÊN BAÛN. Sgk / 24. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Nắm được bố cục văn bản, đặc biệt là cách sặp xếp các nội dung trong phần thân bài. Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng và nhận thức của người đọc B - Trọng tâm: Cách sắp xếp các nội dung văn bản trong phần thân bài. C - Phương pháp: Gợi tìm, tích hợp. D - Chuẩn bị: Học sinh đọc lại văn bản Trong lòng mẹ, bài trường từ vựng E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi nào? Chủ đề là gì? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc văn bản ở phần I? - Văn bản đó xhia làm mấy phần? - Cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản? - Mối quan hệ giữa các phần trong văn bản là gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Học sinh đọc. - 3 phần: mở, thân, kết.. - Học sinh nêu nội dung từng I – Bài học: phần. - Gắn bó chặt chẽ, các phần tập trung làm rõ cho chủ đề văn bản. - Từ phân tích trên, cho biết: - Là sự tổ chức các đoạn văn 1 – Bố cục của văn bản: bố cục của văn bản? nhiệm vụ để thể hiện chủ đề. của từng phần là gì? a) Bố cục của văn bản: - Các phần của văn bản quan - Gắn bó, làm rõ cho chủ đề. Là sự tổ chức các đoạn văn hệ với nhau như thế nào? để thể hiện chủ đề 11 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Phần thân bài văn bản Tôi đi - Học sinh nêu sự kiện. Văn bản thường có bố cục 3 học kể về những sự kiện nào? phần: Mở bài, thân bài, kết bài. - Các sự kiện ấy được sắp + Hồi tưởng. + Liên tưởng. b) Nhiệm vụ của các phần xếp theo thứ tự nào? trong văn bản: - Chỉ ra diễn biến của tâm + Tình cảm và thái độ trạng bé Hồng trong “trong + Niềm vui sướng khi nằm trong lòng mẹ. lòng mẹ” ở phần thân bài? - Khi tả người, con vật, phong - Không gian, thời gian, ngoại cảnh… em sẽ lần lượt miêu tả hình, quan hệ, cảm xúc; không (SGK) theo trình tự nào? Kể trình tự gian rộng, hẹp, xa gần, ngoại 2 – Cách bố trí, sắp xếp nội thường gặp mà em biết? cảnh, cảm xúc. dung phần thân bài của văn - Phần thân bài văn bản + Chu Văn An là người tài cao. bản: (SGK) “Người thầy, đạo cao đức + Chu Văn An là người đạo trọng” có cách sắp xếp trình tự đức, được học trò kính trọng. các sự việc như thế nào? a) Từ sự phân tích trên, cho - Học sinh thảo luận nhóm, đại biết cách sắp xếp các sự việc diện trả lời. ở phần thân bài tùy thuộc vào II – luyện tập: yếu tố nào? b) Các ý trong phần thân bài được sắp xếp theo trình tự nào? - Cho học sinh thảo luận câu a, b? - Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh làm bài tập. sinh làm bài tập. Bài 1: a) Theo không gian: Giới thiệu đàn chin từ xa  gần  đến tận nơi  đi xa dần. b) Theo không gian hẹp: miêu tả trực tiếp Ba vì. Rộng: miêu tả Ba Vì trong mối quan hệ hài hòa với các vật xung quanh. Theo thời gian: về chiều, lúc hoàng hôn. Bài 1c: - Bàn về mối quan hệ giữa các sự thật lịch sử và các truyền thuyết. - Luận chứng về lời bàn trên. - Phát triển lời bàn và luận chứng.  Sắp xếp theo tầm quan trọng của chúng đối với luận điểm chứng minh. 4) Củng cố: Gọi học sinh đọc ghi nhớ. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập 2, 3 Chuẩn bị “xây dựng đoạn văn trong văn bản”. F - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Vaên Baûn : Tuaàn 3 Tieát 1. TỨC NƯỚC VỠ BỜ (Trích tiểu thiết Tắt Đèn). Sgk / 28. Ngoâ Taát Toá A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. -. Qua đoạn trích thấy được bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đương thời và tình cảm đau thương của người nông dân cùng khổ trong xã hội ấy; cảm nhận được cái quy luật của hiện thực; có áp bức có đấu tranh; thấy được vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân. 12 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thấy được những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả. B - Trọng tâm: Nhân vật chị Dậu. C - Phương pháp: Gợi tìm D - Chuẩn bị: Đọc tác phẩm “Tắt đèn” E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Phân tích diễn biến tâm trạng của bé Hồng trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng.. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài Hoạt động của thầy - Giáo viên hướng dẫn cách đọc đoạn trích. - Gọi học sinh đọc? - Giáo viên nhận xét cách đọc. - Yêu cầu học sinh đọc lại chú thích phần tác giả, tác phẩm? - Giáo viên chốt lại ý chính để học sinh nắm. - Lưu ý cho học sinh các từ khó: sưu, thuế. - Đoạn trích chia mấy phần? - Nội dung phần 1 là gì?. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Học sinh đọc. - Học sinh nghe, rút kinh nghiệm.. - Học sinh nghe.. I – Đọc – chú thích và tìm hiểu tác giả, tác phẩm: (SGK). - 2 phần. - Tình thế của gia đình chị Dậu. - Qua đoạn 1 cho thấy tình thế - Thê thảm, đáng thương, nguy của chị Dậu như thế nào? cấp. - Mục đích duy nhất của chị - Được. II – Tìm hiểu văn bản: lúc này? Có thể gọi đoạn này một cách hình ảnh là thế tức nước đầu tiên được không? 1 – Tình thế của gia đình chị - Trong đoạn trích có những - Chị Dậu, cai lệ. Dậu: nhân vật nào? - Thê thảm, đáng thương và nguy cấp. - Trong đoạn trích, tên cai lệ hiện ra như thế nào?  Thế tức nước đầu tiên. - Bản chất, tính cách ra sao? - Hung dữ, độc ác. - Những hành động, lời nói - Nói: thô lỗ, quát thét, chửi, của y đối với vợ chồng chị Dậu mắng, hằm hè. 2 – Nhân vật tên cai lệ: khi đến thúc sưu được miêu tả - Cử chỉ, hành động, đánh roi, - Lời nói: quát, thét, mắng, hầm như thế nào? bắt người. hè  thô lỗ. - Chi tiết tên cai lệ bị chị Dậu - Gây khoái cảm cho người - Cử chỉ, hành động: đánh trói “ấn giúi ra cửa, ngã chỏng đọc, đem lại cảm giác hả hê,  thô bạo, vũ phu. quèo trên mặt đất… kẻ thiếu khoan khoái sưu” đã gợi cho em cảm xúc và liên tưởng gì? - Học sinh thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Em có nhận xét gì về bút - Sinh động, sắc nét, đậm chất pháp hiện thực của NTT ở đây hài. - Nhận xét về bản chất của  Miêu tả sinh động, sắc nét, tên cai lệ? đậm chất hài: hung dữ, độc ác, - Chị Dậu đã tìm cách để bảo - Van xin. tàn nhẫn, táng tận lương tâm vệ chồng như thế nào? - Quá trình đối phó của chị với - Van xin  liều mạng  cự lại  con người chó sói. 2 tên tay sai diễn ra như thế  đánh trả nào? - Quá trính ấy hợp lý không? - Có. 3 – Nhân vật chị Dậu: - Hành động, cử chỉ: vì sao? 13 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Phân tích thái độ của chị Dậu từ cách xưng hô đến nét mặt, cử chỉ, hành động? - Nhận xét thái độ đó mỗi lúc như thế nào? - Chi tiết nào, hành động nào của chị Dậu khiến em đồng tình. Học sinh thảo luận và trả lời theo nhóm. - Vì sao chị Dậu có đủ dũng khí để quật ngã 2 tên đàn ông độc ác, tàn nhẫn ấy.. - Tôn trọng kẻ bề trên. - Đè bẹp đối phương. - Thay đổi. - Đánh lại 2 tên tay sai.. + Giảng giải, van xin. + Liều mạng cự lại bằng lý lẽ. + Đánh trả. - Xưng hô: + Cháu_ông  tôi_ông  Bà_mày: thay đổi.  Không cúi đầu van xin  đỉnh đạc ngang hàng  tư thế đè bẹp đối phương Miêu tả tỉ mỉ, quan sát tinh tế, ngôn ngữ tự nhiên, so sánh độc đáo: Vẻ đẹp của phụ nữ gaìu tình thương, đầy dũng khí, hiên ngang buất khuất, chống lại cường quyền bạo lực. - Quá giận dữ, vì bị áp bức, bị dồn đến con đường cùng. Vì thương yêu chồng, muốn bảo vệ chồng. - Việc 2 tên tay sai thảm bại - Sức mạnh tiềm tàng của của trước chị Dậu còn có ý nghĩa người nông dân, phụ nữ, gì và chứng tỏ điều gì? chứng minh quy luật xã hội; có - Nhận xét nghệ thuật khi tác áp bức có đấu tranh. giả giới thiệu về nhân vật chị Dậu? - Giáo viên hướng dẫn học 4 – Tổng kết: sinh tổng kết bài bằng các câu (SGK) hỏi: + Qua bài này, ta nhận thức - Thối nát, đen tối. thêm được những gì về xã hội, - Nghèo đói, cam chịu… nông thôn Việt Nam trước CMT8; về người nông dân, III – luyện tập: người phụ nữ Việt nam. - Nhận xét nghệ thuật kể - Có nhiều kịch tính, hấp dẫn. chuyện, miêu tả nhân vật có điểm gì đặc sắc? - Vì sao nói đoạn trích giàu tính kịch, đậm chất điện ảnh có - học sinh đọc phân vai. thể chuyển thành phim hay kịch?. 4) Củng cố: -. Suy nghĩa và ý kiến của em về lời can ngăn của chị Dậu sau khi đã hạ ván 2 đối thủ? Có thể đặt (tên) cho đoạn trích bằng nhan đề nào?. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập: vẽ tranh minh họa (chân dung) cảnh 2 tên cai lệ thảm hại dưới tay chị Dậu Chuẩn bị “Lão Hạc”. F - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 3 Tieát 2. XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. Sgk / 34. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. - Viết được các đoạn văn mặch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất định. B - Trọng tâm: Khái niệm đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. C - Phương pháp: Tích hợp, gợi tìm. -. 14 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> D - Chuẩn bị: Đọc lại văn bản “tức nước vỡ bờ” E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của các phần trong văn bản và cách sắp xếp nội dung phần thân bài của văn bản? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài -. Hoạt động của thầy - Gọi học sinh đọc văn bản trong SGK? - Văn bản trên gồm mấy ý? - Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn? Nội dung các ý như thế nào? - Em thường dựa vào dấu hiệu hìng thức nào để nhận biết đoạn văn? - Vậy theo em, đoạn văn là gì? - Giáo viên chốt lại: đoạn văn là đơn vị trên câu, có vai trò quan trọng trong việc tạo lập văn bản. - Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1 trong phần I? - Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong đoạn văn? - Gọi học sinh đọc đoạn văn 2? - Tìm từ ngữ chủ đề? - Ý nghĩa khái quát bao trùm cả đoạn văn là gì? - Câu nào trong đoạn văn chứa đựng ý khái quát ấy? vì sao? - Câu chứa đựng khái quát của đoạn văn gọi là câu chủ đề. Em có nhận xét gì về câu chủ đề? (về nội dung, hình thức, vị trí) - Vậy từ sự phân tích trên, em hãy cho biết: từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Vai trò? - Dựa vào đoạn văn 2 mục I trả lời câu hỏi: + Tìm 2 câu trực tiếp bổ sung ý nghĩa cho câu chủ đề? + Quan hệ giữa câu chủ đề và câu khai triển, giữa câu khai triển với nhau có gì khác biệt? - Tìm các câu khai triển cho câu: “qua một vụ thuế… đương thời”? - Vậy mối quan hệ giữa các. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Học sinh đọc. - 2 ý. - Viết thành 1 đoạn văn. - Tương đối hoàn chỉnh. - Viết hoa lùi đầu dòng và dấu chấm xuóng dòng. I – Bài học:. - Học sinh nêu khái niệm. - Học sinh nghe và ghi nhớ. 1 – Thế nào là đoạn văn: (SGK). - Học sinh đọc. - Ngô Tất Tố, (ông, nhà văn) 2 – Từ ngữ và câu trong đoạn văn: - Học sinh đọc a) Từ ngữ chủ đề: - Tắt đèn (tác phẩm). Là các từ ngữ được dùng làm - Đánh giá thành công NTT, đề mục hoặc các từ ngữ được khẳng định phẩm chất tốt đẹp lặp lại nhiều lần, nhằm duy trì của người lao động chân đối tượng biểu đạt. chính. - Câu 1. b) Câu chủ đề: - Nội dung: mang ý nghĩa khái - Mang nội dung khái quát, lời quát lẽ ngắn gọn, thường đủ 2 - Về hình thức: ngắn gọn, 2 thành phần: chủ ngữ_vị ngữ. - Đứng ở đầu hoặc cuối đoạn. phần chủ - vị ngữ - Vị trí: đầu hoặc cuối - Học sinh nêu khái niệm.. - Câu 2 và 3. - Quan hệ: chính_phụ - Quan hệ: đẳng lập - Câu 4, 5, 6, 7. - Chặt chẽ.. 15 Lop8.net. c) Cách trình bày nội dung đoạn văn: - Các câu trong đoạn văn có nhiệm vụ triển khái và làm sáng tỏ chủ đề. - Có 3 cách:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> câu trong một đoạn văn như + Diến dịch. thế nào? + Quy nạp. - Trong văn bản ở mục I, đoạn - Đoạn văn 2. + Song hành. văn nào có câu chủ đề? Vị trí - Nằm đầu đoạn. của nó ở đâu? - Cách trình bày ý ở mỗi đoạn? - Học sinh đọc đoạn văn mục I II – luyện tập: - Đoạn văn có câu chủ đề - Có, cuối đoạn. không? nằm ở vị trí nào? - Vậy có mấy cách trình bày - 3 cách: Song hành, diễn dịch, nội dung trong đoạn văn? quy nạp. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh làm bài tập. sinh làm bài tập. Bài 1: văn bản gồm 2 ý, mỗi (đoạn) ý được diễn đạt thành một đoạn văn. Bài 2: a) Đoạn diễn dịch; b) Đoạn song hành; c) Đoạn song hành. Bài 3: a) Cho câu chủ đề: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tả tinh thần yêu nước của dân ta. b) Yêu cầu: Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó biến đổi đoạn văn theo cách diễn dịch thành đoạn văn quy nạp. * Theo gợi ý: - Câu chủ đề ( có sẳn) - Các câu triển khai. + Câu 1: khỡi nghĩa Hai Bà Trưng + Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền. + Câu3: Chiến thắng của nhà Trần. + Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi. + câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành công. + Câu 6: Kháng chiến chống Mỹ cứu nước toàn thắng. 4) Củng cố: -. Đoạn văn là gì? Một văn bản có thể có mấy đoạn văn?. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập 4. Chuẩn bị “Viết bài làm văn số 1”. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuaàn 3 Tieát 3+4. VIEÁT BAØI TAÄP LAØM VAÊN SOÁ 1. Sgk / 37. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Ôn lại cách viết bài văn tự sự; chú ý tả người, kể việc, kể những cảm xúc trong tâm hồn mình. - Luyện tập viết bài văn và đoạn văn. B – Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Tiến hành: Giáo viên ghi đề bài cho học sinh. a) Đề bài: ……………………………………………………………………………………………. 16 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ……………………………………………………………………………………………. b) Yêu cầu: - Học sinh phải xác định được phương thức biểu đạt là tự sự, miêu tả và biểu cảm. Ba phương thức ấy kết hợp nhau trong một bài văn. - Xác định được ngôi kể thứ nhất, thứ ba. - Xác định trình tự kể, tả: + Theo thời gian, không gian. + Theo diễn biến của sự việc. + Theo diễn biến của tâm trạng. - Xác định cấu trúc của văn bản (3 phần), dự định phân đoạn và cách trình bày các đoạn văn. - Thực hiện 4 bước tạo lập văn bản. c) Đáp án – biểu điểm: - Điểm 8, 9: Bài văn có bố cục 3 phần. Văn viết mạch lạc, ngôn ngữ trong sáng, thể hiện nhuần nhuyễn 3 phương thức biểu đạt nêu ở phần yêu cầu và các yêu cầu khác đã nêo ở trên. Bài văn giàu cảm xúc, tự nhiên, không quá 3 lỗi chính tả. - Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện tốt theo yêu cầu đã nêu ở trên, văn viết mạch lạc, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực, không quá 5 lỗi chính tả nhỏ. - Điểm 4, 5: Bài văn thực hiện đúng theo yêu cầu nêu trên, văn viết tương đối, ngôn ngữ cảm xúc đúng, chân thực song chưa hay, không quá 6 lỗi chính tả. - Điểm 2, 3: Bài văn có thực hiện theo các yêu cầu trên nhưng chưa hay, chưa thật sự thích hợp, đôi chỗ còn lúng túng, lộn xộn, văn viết chưa mạch lạc, bài văn chưa có cảm xúc. - Điểm 1: Đối với bài văn chưa thực hiện đúng các yêu cầu nêu trên. Văn viết vụng về, lời lẽ sơ sài. Mắc rất nhiều lỗi. - Điểm 0: Đối với bài văn bỏ giấy trắng hoặc lạc đề. - Cộng từ 0,5 đến 1 điểm: Đối với bài văn biết vận dụng – kết hợp rất tốt 3 phương thức biểu đạt (tự sự, miêu tả, biểu cảm), lời văn sáng sủa, hay, gây cảm xúc mạnh mẽ, trình bày sạch đẹp, bố cục cân đối.. 3) Thu bài, kiểm tra số lượng bài: 4) Dặn dò: -. Xem lại lý thuyết của 3 phương thức biểu đạt nêu trên và nội dung các bài đã học ở lớp 8. Chuẩn bị “Liên kết các đoạn văn trong văn bản”. C - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 4 Tiết : 13+14. VĂN BẢN :. LÃO HẠC Nam Cao. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Thấy được tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc, qua hiểu thêm về số phận đáng thương và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng 8. - Thấy được lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (Thể hiện chủ yếu qua nhân vật ông Giáo): thương cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với người nông dân nghèo khổ. B - Trọng tâm: Nhân vật lão Hạc C - Phương pháp: Gợi tìm, thảo luận. D - Chuẩn bị: Học sinh đọc văn bản và chuẩn bị phần tác giả, tác phẩm. E - Các bước lên lớp: -. 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 17 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nêu diễn biến, tâm trạng của chị Dậu trong đoạn trích “Tức nước vỡ bờ” Kiểm tra vở bài soạn. 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài -. Hoạt động của thầy - Giáo viên hướng dẫn cách đọc đoạn trích. - Gọi học sinh đọc đoạn trích? - Giáo viên nhận xét học sinh đọc. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số chú thích khó. - Đoạn trích kể chuyện gì và có thể chia làm mấy đoạn nhỏ? - Học sinh kể tóm tắt đoạn truyện từ trang 38-41? - Vì sao lão Hạc rất yêu thương “cậu Vàng” mà phải đành lòng bán cậu? - Tìm những từ ngữ, hình ảnh miêu tả thái độ, tâm trạng của lão Hạc, khi lão kể chuyện bán cậu Vàng với ông Giáo? Tìm từ ngữ miêu tả dáng vẻ, hành động của lão Hạc? (từ đó là từ tượng hình, tượng thanh  tiết 15 sẽ học). Từ ầng ậng có nghĩa như thế nào? Cái hay của cách miêu tả ấy là ở chỗ nào? (học sinh thảo luận nhóm). - Trong những lời kể lể, phân trần, than vãn với ông giáo tiếp đó còn cho ta thấy rõ hơn tâm trạng, tâm hồn, tính cách gì của lão Hạc? - Câu chuyện hóa tiếp, làm kiếp người sung sướng hơn nói lên điều gì? - Câu nói: không bao giờ nên hoãn sự sung sướng lại gợi em nhớ câu nói cửa miệng của nhân vật nào trong phim? - Qua việc lão Hạc nhờ vả ông giáo, em có nhận xét gì về nguyên nhân và mục đích chuẩn bị cho cái chết? - Có ý kiến cho rằng, lão Hạc làm thế là gàn dở, nhưng co ý kiến là lão làm thế là đúng. Ý kiến em như thế nào? - Nam Cao tả cái chết của lão Hạc như thế nào? - Tại sao lão Hạc chọn cái chết như thế? - Nguyên nhân, ý nghĩa cái chết của lão Hạc? (học sinh. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Học sinh đọc. I – Đọc – chú thích và tìm hiểu - Học sinh tìm hiểu nghĩa một tác giả, tác phẩm: (SGK) số từ khó. - 3 đoạn. - Học sinh kể đoạn truyện 1. - Quá nghèo, yếu mệt,giàu tình II – Tìm hiểu văn bản: cảm; giàu tự trọng, danh dự. - Cố vui, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo, hu hú khóc.. - Lột tả nỗi đau đớn, chân thực… - Thái độ của lão chuyển sang chua chát, ngậm ngùi, nỗi buồn, bất lực trước hiện tại, tương lai mù mịt, vô vọng.. 1 – Nhân vật lão Hạc: a) tâm trạng: - Cố làm ra vẻ vui vẻ, cười như mếu, mắt ầng ậng nước, mặt co rúm lại, vết nhăn xô lại, ép nước mắt chảy, đầu ngoẹo, miệng mếu máo như con nít, hu hu khóc.  Miêu tả tỉ mỉ, so sánh hấp dẫn: đau đớn, hối hận, xót xa, thương tiếc. - Câu chuyện kể lể, giãi bày: chua chát, ngậm ngùi. - Câu nói: mang đậm màu triết lý, thể hiện nỗi buồn, bất lực sâu sắc trước hiện tại, tương lai mù mịt, vô vọng.. - Chu Văn Quềnh trong phim đất và người. - Vì lão khó nói, vì hệ trọng, vì trình độ nói năng hạn chế. - Học sinh thảo luận trình bày ý kiến của mình. - Bất ngờ với tất cả mọi người, dữ dội, kinh hoàng. - Vì không thể tìm con đường nào khác. - Bộc lộ số phận, tính cách cao đẹp; mọi người quý trọng,. b) Cái chết của lão Hạc: - Nguyên nhân: tình cảnh đói khổ, túng quẩn. - Mục đích: Để bảo toàn căn nhà, mảnh vườn, vốn liếng cho con. - Ý nghĩa: + Bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão Hạc, của người nông dân nghèo trước CMT8. + Tố cáo hiện thực xã hội thực dân nửa phiến: nô lệ, tăm tối. + Hiểu, quý trọng, thương tiếc lão. + Tăng sức hấp dẫn, xúc động.  Miêu tả tinh tế, quan sát tỉ 18. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thảo luận và trả lời) - So với cách kể chuyện của NTT, cách kể chuyện của Nam Cao có gì khác? - Vai trò của nhân vật ông giáo như thế nào? - Thái độ của ông đối với lão Hạc chứng tỏ ông giáo là một trí thức như thế nào? - Gọi học sinh đọc đoạn: “chao ôi…nghĩa khác”? - Tại sao ông giáo lại suy nghĩ như vậy? - Em có đồng ý với suy nghĩ ấy không? vì sao? - Đáng buồn theo một nghĩa khác là nghĩa như thế nào? - Chưa hẳn đáng buồn là thế nào? - Truyện lão Hạc chứa chan tình nhân đạo, sâu đậm tính hiện thực. điều đó thể hiện như thế nào qua 2 nhân vật: lão Hạc và ông giáo? - Nhận xét nghệ thuật đặc sặc của truyện?. thương tiếc lão. - Kể theo ngôi 1.. mỉ: Cái chết bất ngờ, dữ dôi và kinh hoàng..  Lão Hạc giàu tình thương, - Vừa như người chứng kiến, nhân hậu, giàu lòng tự trọng, vừa dẫn dắt câu chuyện. trọng danh dự. - Nghèo, giàu tình thương, giàu tự trọng. 2 – Nhân vật ông giáo: - Thái độ: đồng cảm, xót xa yêu thương. - Hành động, cư xử: an ủi, giúp - Rút ra triết lý về nỗi buồn đỡ lão Hạc. - Ý nghĩ, tâm trạng: buồn  trước cuộc đời, con người. thất vọng  đầy tin yêu, cảm - Có. phục. - Một người tốt như lão Hạc  Kể, tả với giọng buồn, đậm nhưng cuối cùng bế tắc. chất trữ tình, mạch tự sự tự - Vì danh dự và tư cách lão nhiên: Chứa chan tình thương, Hạc, cái chết, vẫn trọn niềm tin lòng nhân ái. yêu, cảm phục. 3 – Tổng kết: (SGK) - Chất trự tình kết hợp khéo léo với tự sự, tả.. 4) Củng cố: -. - Gọi học sinh đọc ghi nhớ.. 5) Dặn dò: -. Học bài, làm bài tập sau: Viết một đoạn văn trình bày cảm xúc, suy nghĩ của em trước cái chết của lão Hạc.? Chuẩn bị “Cô bé bán diêm”.. F - Rút kinh nghiệm: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Tuần: 4 Tiết : 15. TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh. Có ý thức sr dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp. B - Trọng tâm: Đặc điểm của từ tượng hình, từ tượng thanh. C - Phương pháp: Gợi tìm. D - Chuẩn bị: Tìm một số từ láy mô tả âm thanh. -. 19 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> E - Các bước lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Trình bày khái niệm trượng từ vựng? Cho ví dụ? Lập các trường từ vựng nhỏ về “cây”? 3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài -. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Ghi bảng. - Gọi học sinh đọc các đoạn - Học sinh đọc. văn ở mục I SGK, chú ý từ in đậm. - Trong các từ ngữ in đậm đó, - Móm mém, xồng xộc, vật vã, những từ nào gợi tả hình ảnh, rã rượi, xộc xệch, sòng sọc. I – Bài học: dáng vẻ, hoạt động, trạng thái của sự vật? - Những từ nào mô phỏng âm - Hu hu, ư ử. 1 – Khái niệm: thanh của tự nhiên, con người? - Từ tượng hình là từ gợi tả  Những từ in đậm đó được hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái gọi là từ tượng hình, từ tượng của sự vật. ví dụ: lom khom. thanh. - Những từ ngữ gợi tả hình - Gợi được hình ảnh, âm thanh ảnh, dáng vẻ, hoạt động, trạng cụ thể, sinh động; có giá trị - Từ tượng thanh là từ mô thái hoặc mô phỏng âm thanh biểu cảm cao. phỏng âm thanh của tự nhiện, ấy có tác dụng gì trong văn của con người. miêu tả, tự sự? Ví dụ: lộp xộp. - Vậy theo em, thế nào là từ - Học sinh nêu khái niệm. 2 – Tác dụng: tượng hình, từ tượng thanh; Gợi được hình ảnh, âm thanh tác dụng của nó? cụ thể, sinh động, có giá trị - Cho ví dụ? - Học sinh cho ví dụ. biểu cảm cao thường dùng - Gọi học sinh đọc ghi nhớ? - Học sinh đọc ghi nhớ. - Bài tập nhanh: tìm từ tượng - Học sinh làm bài tập tìm trong văn miêu tả và tự sự. hình, từ tượng thanh trong được các từ: uể oải, run rẩy, đoạn văn sau: “anh Dậu uốn sầm sập. II – Luyện tập: vai ngáp dài 1 tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên… tay thước và dây thừng” - Giáo viên hướng dẫn học - Học sinh làm bài tập. sinh làm bài tập. Bài 1: Các từ tượng hình, từ tượng thanh: soàn soạt, rón rén, bịch, bốp, lẻo khoẻo, chỏng quèo… Bài 2: ( Đi): là dò, lom khom, liêu xiêu, ngất ngưởng, dò dẫm, khật khưởng, thong thả… Bài 3: - Cười ha hả: to, sảng khoái, đắc ý. - Cười hô hố: to, thô lỗ, gây cảm giác khó chịu cho người nghe. - Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hiền lành, hồn nhiên. - Cười hơ hớ: thoải mái, vui vẻ, không cần che đậy, giữ gìn. Bài 4: Gió thổi ào ào, nhưng vẫn nghe rõ tiếng những cành khô gãy lắc rắc. Gió thổi, mưa rơi lộp bộp trên sân gạch. Tiếng mưa rơi lách cách.. 4) Củng cố: Từ tượng hình, từ tượng thanh là gì? Cho ví dụ?. 5) Dặn dò: 20 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Học bài, làm bài tập 4, 5. Chuẩn bị “từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội” Viết đoạn văn miêu tả cảnh học sinh đang lao động, trong đó có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh?. F - Rút kinh nghiệm: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần: 4 Tiết : 16. LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN. S: G:. A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh. Hiểu cách sử dụng các phương tiện để liên kết các đoạn văn, khiến chúng liền y, liền mạch. - Viết được các đoạn văn liên kết mạch lạc, chặt chẽ. B - Trọng tâm: Cách liên kết các đoạn trong văn bản. C - Phương pháp: Gợi tìm, nghi vấn. D - Chuẩn bị: Chuẩn bị một số đoạn văn chưa dùng từ ngữ để liên kết. E - Các bước lên lớp: -. 21 Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×