Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.73 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 -------------------Ngày soạn : Ngày dạy : Thứ hai,ngày Tiết 1. / /. / 2009 / 2009. Tiếng Việt. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Liệt kê đúng các bài tập đọc là truyện kể mà em đã học trong 9 tuần đầu . - Chọn được 3 truyện kể tiêu biểu cho 3 chủ điểm, nêu tên các nhân vật, nói được nội dung chính, chi tiết yêu thích. -Biết nhập vai cùng các bạn trong nhóm diễn lại một trích đoạn vở kịch “ Người công dân số 1”.- ý thức với bản thân, luôn sống có mục đích hết lòng vì mọi người. II.CHUẨN BỊ: Phiếu học tập photo bài tập 1, bài tập 2 (tài liệu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài thơ. - Học sinh trả lời. - Hai khổ thơ đầu mô tả cảnh mùa thu ở đâu? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : b.Dạy bài: Hoạt động 1: Liệt kê các bài tập đọc. Hoạt động lớp, cá nhân . - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý liệt kê các - 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm. - Học sinh trao đổi theo cặp viết tên bài vào bài tập đọc là truyện kể. - Giáo viên phát phiếu cho học sinh rao bảng liệt kê. đổi viết nhanh tên bài vào bảng liệt kê. - Học sinh phát biểu ý kiến - Giáo viên nhận xét chốt lại Hoạt động 2:Kiểm tra tập đọc học Hoạt động lớp, cá nhân . thuộc lòng(1/5 số học sinh trong lớp) - Giáo viên yêu cầu học sinh lên bốc thăm - Học sinh đọc bài chọn bài, học sinh đọc bài theo chỉ định - Học sinh nhận xét bổ sung Hoạt động nhóm, lớp. trong phiếu. Hoạt động 3: Làm bài tập 2 trong SGK - Học sinh các nhóm làm bài trên giấy dán Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập cho 2 trên bảng lớp trình bày. Yêu cầu học sinh tìm ví dụ minh họa cho Cả lớp và giáo viên nhận xét chốt lại lời giải từng kiểu câu( câu đơn, câu ghép) đúng 3.Củng cố -Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà tiết tục luyện. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> đọc. - Chuẩn bị: Tiết 2 - Nhận xét tiết học.. Tiết 2. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường. - Thực hành giải toán. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Lần lượt sửa bài 3 – 5 và 1 – 2. Giáo viên nhận xét – cho điểm. - Cả lớp nhận xét. 2.Bài mới: - Lần lượt nêu công thức tìm t đi. a. Giới thiệu bài : b.Thực hành. Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: Giáo viên gợi ý cho học sinh thấy được bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của - Học sinh đọc đề – nêu công thức. ô tô và xe máy. - Giải – lần lượt sửa bài. - Cho học sinh làm bài vào vở 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ - Gọi học sinh đọc bài giải. Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15( km) Bài 2: - Nêu cách làm. - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh nêu công thức tìm v - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. đơn vị m/ phút. - Giải – sửa bài đổi tập. - s = m ; thời gian đi = phút. - Tổ chức 4 nhóm. Bài 3: - Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu của - Học sinh sửa bài nhận xét đúng sai. - Lần lượt nêu công thức tìm s. bài toán - Học sinh đọc đề. - Yêu cầu học sinh đổi đơn vị: 15,75 km = 15750 m - Nêu tóm tắt. 1 giờ 45 phút = 105 phút - Giải – sửa bài đổi tập. - Cho học sinh làm bài vào vở. Bài 4: - Cho HS đổi đơn vị : 72 km/giờ = 72000m/giờ - Cho HS làm bài vào vở - Một HS lên bảng chữa bài.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 72 km/giờ = 72000m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400m là: 2400 : 7200 = 1/30(giờ) 1/30 giờ = 2 phút Đáp số : 2 phút 3.Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm bài 3, 5/ 57. - Làm bài 1, 2 làm vào giờ tự học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. Tiết 3. Đạo đức:. EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HIỆP QUỐC (Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. 2. Kĩ năng: - Biết hợp tác với các nhân viên Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương em. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại địa phương và ở nước ta. II.CHUẨN BỊ: - GV: Tranh, ảnh băng hình, bài bao1 về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở VN. - HS: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Chiến tranh gây ra hậu quả gì? - Học sinh trả lời. - Để mọi người đều được sống trong hoà - Học sinh trả lời. bình, trẻ em có thể làm gì? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Tôn trọng tổ chức Liên Hợp Quốc (tiết 1). b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Phân tích thông tin. Hoạt động lớp, nhóm đôi. Mục tiêu: Giúp học sinh có những hiểu biết cơ bản nhất về Liên Hợp Quốc và quan hệ của VN với tổ chức này. - Yêu cầu học sinh đọc các thông tin trang - Học sinh nêu. 41, 42 và hỏi: - Ngoài những thông tin trong SGK, em nào còn biết gì về tổ chức LHQ? - Giới thiệu thêm với học sinh một số tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động của LHQ ở các nước, ở VN và ở địa phương.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kết luận: + LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. + Từ khi thành lập, LHQ đã có nhiều hoạt động vì hoà bình, công lí và tiến bộ xã hội. + VN là một thành viên của LHQ. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài 2 (SGK). Mục tiêu: Học sinh có thái độ và suy nghĩ đúng về tổ chức LHQ. - Chia nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận các ý kiến trong BT2/ SGK. Kết luận: Các ý kiến đúng: c, d. Các ý kiến sai: a, b, đ. - Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ SGK. 3.Củng cố - dặn dò: - Tìm hiểu về tên của 1 số cơ quan LHQ ở VN, về hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN và ở địa phương em. - Tôn trọng và hợp tác với các nhân viên LHQ đang làm việc tại địa phương em. - Chuẩn bị: Tiết 2. - Nhận xét tiết học.. Tiết 4. - Thảo luận 2 câu hỏi trang 42.. - Thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. (mỗi nhóm trình bày 1 ý kiến). - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 học sinh đọc.. Khoa học:. SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU: - Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Có kĩ năng nhận biết sự sinh sản của một số loài động vật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 104, 105. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Cây con có thể mọc lên từ những bộ phận nào của cây mẹ.? - Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả lời. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận. Hoạt động cá nhân, lớp. - Đa số động vật được chia làm mấy - Học sinh đọc mục Bạn cần biết trang 104 giống? SGK. - Đó là những giống nào?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Tinh trùng và trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó thuộc giống nào? - Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì? - Nêu kết quả của sự thụ tinh, Hợp tử phát triển thành gì? Giáo viên kết luận: Hoạt động 2: Quan sát. - Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc. - Các con vật được đẻ ra thành con: voi, mèo, chó, ngựa vằn. Giáo viên kết luân: Hoạt động 3: Trò chơi “thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con” : Củng cố. - Chia lớp ra thành 4 nhóm. 3.Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của côn trùng”. - Nhận xét tiết học .. - 2 giống đực, cái. - Cơ quan sinh dục. - Sự thụ tinh. - Cơ thể mới. Hai học sinh quan sát hình trang 104 SGK, chỉ, nói con nào được nở ra từ trứng, con nào được đẻ thành con. - Học sinh trinh bày. Nhóm viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm đó thắng cuộc.. . Ngày soạn: Ngày dạy : Thứ ba, ngày Tieát1:. / /. / 2009 / 2009. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc quãng đường. - Thực hành giải toán. Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài 1 g. - Giáo viên chốt – cho điểm. - Lần lượt nêu tên công thức áp dụng. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. b.Thực hành.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1: - Giáo viên chốt lại phần công thức. - Tìm S của xe máy, cần biết vận tốc và - Học sinh đọc đề 1. thời gian đi. - 2 học sinh lên bảng thi đua vẽ tóm tắt. - Học sinh giải.Sửa bài. Bài 2: - Nêu cách làm,Cả lớp nhận xét. - Giáo viên gọi HS đọc đề bài nêu yêu cầu - Học sinh đọc đề 1 bạn sửa thời gian nêu của bài toán, nêu cách làm và tự làm vào công thức áp dụng. vở. - Học sinh làm bài. - Lần lượt lên bảng sửa bài. Thời gian đi của ca nô: 11 giờ 15 phut – 7 giờ 30 phút = 3giờ 45 phút: 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ Quãng đường ca nô đi được: Bài 3: 12 x 3,75 = 45 (km) - Giáo viên chốt bằng những công thức áp dụng vào bài 3. v = s : t đi. - Muốn tìm vận tốc ta cần biết quãng đường và thời gian đi. Bài 4: - Cho HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán - Cho HS làm bài theo nhóm. - Học sinh đọc đề. - Nêu tóm tắt. - Học sinh tự giải. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm bài 1, 4. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. Tiết 2. Tiếng Việt:. ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu. - Tìm đúng các VD minh hoạ cho các nội dung trong bảng tổng kết về kiểu cấu tạo (câu đơn – câu ghép).- Làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép. - Có ý thức sử dụng đúng câu ghép, câu đơn trong nói, viết. II.CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ kẻ bảng tổng kết “Các kiểu câu tạo câu” BT1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. 1. Bài cũ: 2. Bài mới a. Giới thiệu bài : b. Dạy bài mới: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc học thuộc lòng( như tiết 1) Hoạt động2: Ôn tập: Câu đơn – Câu ghép. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên mở bảng phụ đã kẻ sẵn yêu cầu các em tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu (câu đơn, câu ghép). Tìm ví dụ minh hoạ câu ghép dùng quan hệ từ? 1 ví dụ câu ghép không dùng từ nối? 1 ví dụ câu ghép dùng cặp từ hô ứng? - Giáo viên phát giấy gọi 4 – 5 học sinh lên bảng làm bài. Giáo viên nhận xét, chốt lại. Hoạt động 3: Viết tiếp vế câu để tạo câu ghép. - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. Giáo viên phát giấy đã pho to bài cho 4 – 5 học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh. - Cho học sinh thi đặt câu ghép. Hoạt động lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm, nhìn bảng tổng kết để hiểu yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài cá nhân Nhiều học sinh tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ cho các kiểu câu.. Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm, các em làm bài cá nhân. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên bảng. - Thi đặt câu ghép theo yêu cầu.. 3.Củng cố - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “ôn tập: Tiết 3”. - Nhận xét tiết học Tieát 3 :. Tiếng Việt:. ÔN TẬP GIỮA KÌ II ( tiết 3) I. MỤC TIÊU: - Đọc hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn “Tình quê hương”.- Hiểu yêu cầu của bài tập trắc nghiệm. - Làm đúng bài tập trắc nghiệm, kiểm tra khả năng đọc – hiểu bài văn, nắm vững kiến thức về từ và câu (câu đơn – câu ghép – cách nối các vế câu ghép). - Yêu thích văn học, từ đó tiếp nhận những hình ảnh đẹp của cuộc sống. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to viết sẵn nội dung BT2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu 1 nhóm học sinh (3 học sinh) đóng vai. - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài ôn tập kiểm tra giữa học kỳ II. Hoạt động 1: Đọc bài văn “Tình quê hương”. - Giáo viên đọc mẫu bài văn. - Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh đóng vai.. Hoạt động 2: Làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và giải thích yêu cầu bài tập 2. - Giáo viên phát giấy cho học sinh làm bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - a2, b3, c1, d3, đ1, e3, g2, h1, i2, k1. - a2: Tình cảm cùa tác giả đối với quê hương. - b3: Lại rời quê hương đi xa. - c1: Quê hương gắn với nhiều kỷ niệm. - d3: Mãnh liệt – day dứt. - đ1: Các câu đều là câu ghép. - e3: Có chỗ nối trực tiếp, có chỗ nối bằng từ nối. - g2: Câu ghép có 2 vế câu. - h1: Câu ghép có 2 vế câu chỉ quan hệ tương phản. - i2: Có 3 vế câu, các vế câu ngăn cách bằng dấu chấm phẩy. - k1: “ở mãnh đất ấy” trang ngữ. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà nhẩm lại bài tập 2. - Chuẩn bị: “Một vụ đắm tàu”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân.. Tiết 5. - Lớp nhận xét.. Hoạt động lớp, cá nhân. - 1 học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm. - 1 học sinh đọc phần chú giải sau bài.. - 1 học sinh khá giỏi đọc và giải thích. - Học sinh làm bài cá nhân. - 4 – 5 học sinh làm bài xong dán bài lên bảng trình bày kết quả.. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Lớp nhận xét.. Tiếng Việt :. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 4 ) I. MỤC TIÊU: - Kể được tên các bài thơ đã học trong 9 tuần đầu của học kỳ II, đọc thuộc lòng một bài thơ yêu thích. lý giải được vì sao em thích bài thơ ấy. - Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu HKII: Tóm tắt nội dung chính và lập dàn ý bài: Nêu chi tiết hoặc câu văn yêu thích và giải thích vì sao em thích chi tiết hoặc câu văn đó. - Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, diễn đạt, lập dàn ý. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn hoá và say mê sáng tạo. II.CHUẨN BỊ: Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2 (kể theo mẫu tài liệu HD) III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét 2.Bài mới: 1 học sinh đọc yêu cầu BT. a. Giới thiệu bài i: b.Dạy bài: - 1 học sinh làm bài cá nhân, các em viết Hoạt động 1: Kể tên các bài thơ đã học. vào vở tên các bài thơ tìm được, suy nghĩ chọn bài để đọc thuộc trước lớp và trả lời - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý thực hiện tuần câu hỏi. - Học sinh nói tên bài thơ đã học. tự theo yêu cầu của bài. - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ và giải thích vì sao em thích - Giáo viên nhận xét, bình chọn người đọc bài thơ ấy. thuộc và giải thích lý do có sức thuyết phục - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. nhất. - 1 học sinh nêu trình tự các việc cần làm. Hoạt động 2: Kể chuyện các bài tập đọc. - Học sinh làm bài cá nhân. - Học sinh làm bài trên giấy dán bài lên - Giáo viên gọi học sinh nói lại các yêu cầu bảng lớp và trình bày kết quả. cần làm theo thứ tự. - Nhiều học sinh nói chi tiết hoặc câu văn em thích. Giáo viên phát giấy bút cho 4 – 5 học sinh làm - Học sinh sửa bài vào vở. bài. (Lời giải: tài liệu HD). - Giáo viên nhận xét, khen ngợi học sinh làm bài tốt nhất. 3.Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà chọn viết lại hoàn chỉnh 1 trong 3 bài văn miêu tả đã nêu. - Chuẩn bị: - Nhận xét tiết học.. Ngày soạn : Ngày dạy : Thứ tư, ngày. Lop4.com. / /. / 2009 / 2009.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết1:. Tiếng Việt:. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 5 ) I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả “Bà cụ bán hàng nước chè”. - Viết được một đoan văn ngắn (từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình 1 cụ già em yêu thích, trình bày đúng đoạn văn “Bà cụ bán hàng nước chè”. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.CHUẨN BỊ: 1 số hình ảnh về Bà cụ ở nông thôn, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - 1 học sinh nêu lại các quy tắc viết hoa đã học. - Giáo viên nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Hướng dẫn học sinh nghe, viết. Hoạt động cá nhân, lớp. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả một lượt, - Học sinh đọc thầm, theo dõi chu ý những đọc thong thả, phát âm rõ ràng chính xác. từ ngữ hay viết sai. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu cho học sinh viết. - Ví dụ: tuổi già, trồng chéo. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Học sinh nghe, viết. - Học sinh soát lại bài. - Từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Viết đoạn văn. Hoạt động cá nhân. - Giáo viên gợi ý cho học sinh. + Đoạn văn các em vừa viết tả đặc điểm gì của Bà cụ? - 1 học sinh đọc yêu cầu đề. +Đó là đặc điểm nào? - Học sinh trả lời câu hỏi. + Đoạn văn tả Bà cụ nhiều tuổi bằng cách - Ví dụ: Tả đặc điểm ngoại hình. nào? - Tả tuổi của Bà. - Giáo viên bổ sung: 1 đoạn văn tả ngoại - Bằng cách so sánh với cây bang gia tả hình trong bài văn miêu tả ta cần tả 2 – 3 mác ké lạc trắng. đặc điểm ngoại hình của nhân vật. - Để viết 1 đoạn văn tả ngoại hình của cụ - Học sinh làm bài. già em biết, em nên chọn tả 2 – 3 đặc điểm - Học sinh tiếp nối nhau đọc đoạn văn của tiêu biểu. mình. - Giáo viên nhận xét. - Lớp nhận xét. 3.Củng cố - dặn dò: - Học sinh nêu lại đặc điểm văn tả người. - Chuẩn bị: “Viết nháp bài Đất nước”. - Nhận xét tiết học. Tiết 2. Toán:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng tính thời gian, vận tốc, quãng đường. - Thực hành giải toán – Rèn kỹ năng tính chính xác. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.CHUẨN BỊ: SGK,Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Học sinh lần lượt sửa bài. - Nêu công thức áp dụng vào giải toán. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Luyện tập chung. b. Dạy bài: Thực hành. - Học sinh đọc đề – Giải. Bài 1: - Lần lượt sửa bài ghi công thức áp dụng. - Giáo viên chốt bằng học sinh thi đua ghi - Cả lớp nhận xét. công thức tính trên bảng. Bài 2: HS nêu yêu cầu, tóm tắt, nêu cách giải - Học sinh đọc đề – tóm tắt. - Giải. - Học sinh sửa bài. - 2 học sinh lên bảng giải (nhanh đúng). - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - Giáo viên chốt bằng những công thức - Học sinh đọc đề. tính áp dụng bài 3. - Nêu tóm tắt. - v = s : t đi. - Nêu dạng toán. - t đi = s : v. - Giải. - 1 học sinh lên bảng. Thời gian xe máy đi trước ô tô: 11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Đến 11 giờ 7 phút xe máy đi được quãng đường AB là: 36 x 2,5 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy: 54 – 36 = 18 (km) Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 ( giờ ) Ô tô đuổi kịp xe máy lúc: 11 g iờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút. - Đổi vở sửa bài. 3.Củng cố - dặn dò: - Cả lớp nhận xét. - Về nhà làm bài 1, 2. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét tiết học. Tiết3:. Tiếng Vieät. ÔN TẬP GIỮA KÌ II (Tiết 6 ) I. MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Chỉ ra được các biện pháp liên kết câu được dùng trong một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà”. - Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết các câu trong những ví dụ đã cho. - Có ý thức dùng từ ngữ để liên kết các câu trong bài văn. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung ôn tập (tài liệu HD). - Giấy khổ to pho to một đoạn của bài văn “Thị trấn Cát Bà “. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: ôn tập tiết 5. - Nội dung kiểm tra: Giáo viên gọi học sinh cho ví dụ về câu ghép có dùng cặp quan hệ từ. - Giáo viên nhận xét bài cũ. 1 học sinh đọc toàn bài văn yêu cầu bài, cả 2.Bài mới: lớp đọc thầm. a. Giới thiệu bài: - Liên kết câu bằng phép lặp, phép thế, phép lược, phép nối. b.Dạy bài mới: *Hướng dẫn học sinh tìm các biện pháp - Học sinh nêu câu trả lời. liên kết câu. - Ví dụ: Phép lặp: dùng lặp lại trong câu những từ ngữ đã xuất hiện ở câu đứng - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Nêu những biện pháp liên kết câu mà các trước. - 1 học sinh nhìn bảng đọc lại. em đã học? - Em hãy nêu đặc điểm của từng biện pháp - Cả lớp đọc thầm theo. liên kết câu? - Giáo viên mở bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ, yêu cầu học sinh đọc lại. - Học sinh làm trên phiếu theo nhóm. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý tìm kỹ - Các em trao đổi, thảo luận và gạch dưới trong đoạn văn từ ngữ sử dụng biện pháp các biện pháp liên kết câu và nói rõ là biện liên kết câu. pháp câu gì? - Giáo viên giao việc cho từng nhóm tìm - Đại diện nhóm dán bài lên bảng lớp và biện pháp liên kết câu và làm trên phiếu. trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. (phố – dãy phố – cảnh tượng này – dãy nhà nhỏ bé kia – nhưng không – biển. Bởi vì đò – ở - Cả lớp đọc thầm lại yêu cầu, suy nghĩ làm đây – trong nhà – ngoài ngõ – cá thu – cá bài cá nhân, điền từ ngữ thích hợp vào chỗ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chim – cá mực – sinh vật ở biển). *Điền từ thích hợp để liên kết câu. - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài. - Giáo viên phát giấy bút cho 3 – 4 học sinh làm bài. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.. trống để liên kết câu. - Học sinh làm bài trên giấy xong dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Ví dụ: a) Nhưng b) Chúng c) Nắng – ánh nắng. Lư – lừ – chi. - Học sinh nêu. - Học sinh thi đua viết chọn bài hay nhất.. - Nêu các phép liên kết đã học? - Thi đua viết 1 đđoạn văn ngắn cĩ dùng phép liên kết câu? Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 3.Củng cố - dặn dò: - Học bài. - Chuẩn bị: “Kiểm tra GKII”. - Nhận xét tiết học. Tiết 4:. Lịch sử:. TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh biết chiến dịch HCM, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng miền Nam, bắt đầu ngày 26/ 4/ 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh Độc Lập. - Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh, mở ra thời kỳ mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. 2. Kĩ năng: - Nêu và thuật lại sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Yêu quê hương, nhớ ơn những anh hùng đã hi sinh để giải phóng đất nước. II.CHUẨN BỊ: + GV: SGK, ảnh trong SGK, bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: Lễ kí hiệp định Pa-ri. - Hát - Hiệp định Pa-ri được kí kết vào thời gian nào? - 2 học sinh nêu. - Nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri ở VN? Giáo viên nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Tiến vào dinh Độc Lập. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động nhóm đôi. Hoạt động 1: Cuộc tổng tiến công giải phóng Sài Gòn. Mục tiêu: Học sinh thuật lại sự kiện tiêu. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> biểu của việc giải phóng Sài Gòn. - Giáo viên nêu câu hỏi: “Sự kiện quân ta đánh chiếm dnh Độc Lập diễn ra như thế nào?” - Học sinh đọc SGK đoạn “Sau hơn 1 tháng …các tầng” thuật lại ”sự kiện xe tăng quân ta tiến vào dinh Độc Lập”. Giáo viên nhận xét và nêu lại các hình ảnh tiêu biểu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, đoạn còn lại. - Thảo luận nhóm, chọn ý, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. - Giáo viên chốt + Tuyên dương nhóm diễn hay nhất. Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975. Mục tiêu: Học sinh nắm ý nghĩa lịch sử. - Giáo viên nêu câu hỏi: - Chiến thắng ngày 30/ 4/ 1975 có tầm quan trọng như thế nào? Giáo viên nhận xét + chốt. - Là 1 trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan chính quyền Mĩ – Nguỵ, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. - Từ đây, Nam – Bắc được thống nhất. 3.Củng cố - dặn dò: - Ngày 30/ 4/ 1975 xảy ra sự kiện gì? - ý nghĩa lịch sử của sự kiện đó? - Chuẩn bị: “ôn tập”. - Nhận xét tiết học. - 1 học sinh đọc SGK. - Học sinh thảo luận nhóm đôi. - Mỗi em gạch dưới các chi tiết chính bằng bút chì vài em phát biểu. - Học sinh đọc SGK. - Thảo luận nhóm, phân vai, diễn lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng. Hoạt động lớp.. - Học sinh trả lời. - Học sinh trả lời. - Học sinh nhắc lại (3 em).. Hoạt động lớp - Học sinh nêu.. Ngày soạn : Ngày dạy :Thứ năm, ngày Tieát 1:. Toán:. Lop4.com. / /. / 2009 / 2009.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ÔN TẬP SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về đọc viết so sánh các số tự nhiên và tính hiệu, chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Rèn kĩ năng chính xác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy 1. Bài cũ: Kiểm tra.. Hoạt động học - Lần lượt làm bài 3/ 59. - Cả lớp nhận xét.. - GV nhận xét – cho điểm. 2.Bài mới: b. Giới thiệu bài: “ôn tập số tự nhiên”. b.Thực hành. Bài 1: - Giáo viên chốt lại hàng và lớp STN.. Hoạt động cá nhân, lớp. - Học sinh làm bài. - Sửa bài miệng. - 1 em đọc, 1 em viết.. Bài 2: - Giáo viên chốt thứ tự các số tự nhiên. Bài 3: - Giáo viên cho học sinh ôn tập lại cách so sánh STN.. - Đọc yêu cầu đề bài. - Làm bài. - Sửa bài miệng. - Đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. - 2 học sinh thi đua sửa bài.. Bài 4: - Giáo viên chốt. - Yêu cầu học sinh nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. Bài 5: - Giáo viên chốt lại ghép các chữ số thành số - Thi đua làm bài 4/ 59. 3.Củng cố – dặn dò: - về ôn lại kiến thức đã học về số tự nhiên. - Chuẩn bị: ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. Tieát 2:. -. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Thi đua sửa bài. Thực hiện nhóm. Lần lượt các nhóm trình bày. (dán kết quả lên bảng). Cả lớp nhận xét. Đọc yêu cầu đề bài. Làm bài. Sửa bài.. Tieáng vieät:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> KIỂM TRA ĐỌC HIỂU LUYỆN TỪ VAØ CÂU Dựa theo đề luyện tập in trong SGK để kiểm tra HS theo kiểu trắc nghiệm. GV phát đề kiểm tra cho từng HS theo số báo danh chẵn, lẻ. Hướng dẫn HSnắm yêu cầu của đề bài, cách làm bài. HS đọc kỹ bài văn trong khoảng 15 phút, đánh đấu nhân vào ô trống trước ý đúng nhất. Đáp án: Đề chẵn: Câu 1: Ý a(Mùa thu ở làng quê) Câu 2: Ý c( Bằng cả thị giác, thính giác, khứu giác) Câu 3: Ý b(Chỉ những hồ nước) Câu 4: Ý c ( vì những hồ nước in bóng bầu trời lf những cái giếng không đáy nên tác giả có cảm tưởng nhìn thấy ở đó bầu trời bên kia trái đất) Câu 5: Ý c ( Những cánh đồng lúa , cây cối, đất đai) Câu 6: Ý b (Hai từ đó là các từ: “ xanh mướt, xanh lơ” ) Câu 7: Ý a( chỉ có từ chân mang nghĩa chuyển) Câu 8: Ý c ( Các hồ nước, những cánh đồng lúa, bọn trẻ.) Câu 9: Ý a ( Một câu. Đó là câu: “ Chúng không còn là hồ nước nữa…) Câu 10: Ý b( Bằng cách lặp từ ngữ , từ lặp lại là từ không gian) Đề lẻ:(Như đề chẵn, chỉ thay thế thứ tự các câu hỏi) Tiết 3. Khoa học:. SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG I. MỤC TIÊU: - Xác định vòng đời của một số côn trùng (bướm cải, ruồi, gián). - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối hoa màu và đối với sức khoẻ con người. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II.CHUẨN BỊ: Hình vẽ trong SGK trang 106, 107. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. - Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Sự sinh sản của côn trùng. b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân, lớp. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. - Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm. 3, 4, 5 trang 106 SGK. - Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay Giáo viên kết luận: sau của lá cải? - Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. - ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu? - Trứng nở thành sâu ăn lá để lớn.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất. - Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,… Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận. Giáo viên kết luận: - Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng. - Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng. 3.Củng cố - dặn dò: - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”. - Nhận xét tiết học. Tieát 5:. - Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu? - Đại diện lên báo cáo.. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc. - Đại diện các nhóm trình bày.. Kyõ thuaät: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG ( T2). I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết lắp máy bay trực thăng -Lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy định -Rèn tính cẩn thận và bảo đảm an toàn - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh hoạ bài học -Bộ lắp ghép mô hình kỉ thuật III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Bài cũ: -Gọi HS nêu cách lắpmáy bay trực thăng 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: HS thực hành lắp máy bay trực thăng: a. Chọn chi tiết : HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo hướng dẫn ở SGKvà xếp từng loại vào hộp b. Lắp ráp từng bộ phận : HS nêu ghi nhớ ưở SGK Yêu cầu HS quan sát hình trong SGK và đọc nội dung hướng dẫn để lắp ráp c. Lắp ráp máy bay trực thăng (H1 SGK) Lưu ý HS lắp đúng quy trình kỹ thuật Hoạt động 2 Nhận xét - đánh giá Nhận xét giờ học. -HS nêu những công việc được thực hiện khi lắp máy bay trực thăng. --HS thảo luận và cùng thao tác với giáo viên theo nhóm. HS thu xếp đồ dùng vào hộ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> chuẩn bị tiết sau (Hoàn thành sản phẩm). . Ngày soạn : Ngày dạy :Thứ sáu, ngày. Tieát 1. / /. / 2009 / 2009. Toán:. ÔN TẬP PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho học sinh về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số và so sánh phân số. - Thực hành giải toán. - Yêu thích môn học. II.CHUẨN BỊ: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Bài cũ: - Lần lượt sửa bài 3 – 4. - Giáo viên nhận xét – cho điểm - Cả lớp nhận xét. 2.Bài mới:. a. Giới thiệu bài : ôn tập phân số. b.Thực hành. Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: - Giáo viên chốt. - Học sinh đọc đề yêu cầu. - Yêu cầu học sinh nêu phân số dấu gạch - Làm bài. ngang còn biểu thị phép tính gì? - Sửa bài. - Khi nào viết ra hỗn số. - Lần lượt trả lời chốt bài 1. - Khi phân số tối giản mà tử số lớn hơn mẫu số. Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu lại cách rút gọn. - Học sinh yêu cầu. - Chia cả tử số và mẫu số cho cùng 1 số - Học sinh làm bài. lớn hơn 1. - Sửa bài. Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Làm bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách quy - Sửa bài – đổi tập. đồng mẫu số 2 phân số? Bài 4: - Học sinh đọc yêu cầu.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Giáo viên chốt. - Làm bài. - Yêu cầu học sinh nêu phân số lớn hơn 1 - Sửa bài a. hoặc bé hơn hay bằng 1. * Có thể học sinh rút gọn phân số để được phân số đồng mẫu. - So sánh 2 phân số cùng tử số. - So sánh 2 phân số khác mẫu số. - Thi đua làm bài 5/ 61 SGK. 3.Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm bài 2, 3, 4/ 60. - Chuẩn bị: ôn tập phân số (tt). - Nhận xét tiết học.. Tiết 2:. Tiếng Việt. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II TẬP LÀM VĂN (Theo đề chung của chuyên môn ) Đề bài: Em hãy tả người bạn thân của em ở trường. Tieát 4:. Ñòa lí:. CHÂU MĨ (Tiết 2 ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. 2. Kĩ năng: - Trình bày một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định trên bản đồ vị trí của Hoa Kì. 3. Thái độ: - Yêu thích học bộ môn. II. Đồ dùng dạy học : + GV: - Các hình của bài trong SGK. - Bản đồ kinh tế châu Mĩ. - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ ( nếu có). + HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài cũ: Châu Mĩ (T1) - Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK. - Trả lời câu hỏi trong SGK. - Đánh gía, nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài : Châu Mĩ (tt) b. Phát triển các hoạt động: Hoạt động cá nhân. Hoạt động 1: Người dân ở châu Mĩ. - Học sinh dựa vào hình 1, bảng số liệu và nội dung ở mục 4, trả lời các câu hỏi sau:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Ai là chủ nhân xa xưa của châu Mĩ? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống và họ thuộc những chủng tộc nào? + Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu? - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn - Một số học sinh lên trả lời câu hỏi trước thiện câu trả lời. lớp. - Giáo viên giải thích thêm cho học sinh biết rằng, dân cư tập trung đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây lầ nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên sau đó họ mới di chuyển sang phần phía Tây. Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế của Hoạt động nhóm, lớp. châu Mĩ. - Học sinh trong nhóm quan sát hình 2, đọc SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Kể tên một số cây trồng và vật nuôi ở châu Mĩ. + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở châu Mĩ. + So sánh sự khác nhau về kinh tế giữa - Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn Bắc Mĩ với Trung Mĩ và Nam Mĩ. thiện câu trả lời. - Đại diện các nhóm học sinh trả lời câu hỏi. Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát - Học sinh bổ sung. triển, công nghiệp hiện đại; còn ở Trung Mĩ - Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu và Nam Mĩ sản xuất nông phẩm nhiệt đới và về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có). công nghiệp khai khoáng. Hoạt động 3: Hoa Kì. Hoạt động nhóm đôi. - Học sinh chỉ cho nhau xem vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa-sinh-tơn trên lược đồ hình 2. - Học sinh nói với nhau về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới), đặc điểm kinh tế, sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp nổi tiếng. Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn - Một số học sinh lên trình bày kết quả làm thiện câu trả lời. việc trước lớp. Kết luận: Hoa Kì là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao và nông phẩm như gạo, thịt, rau. 3.Củng cố - dặn dò: Hoạt động lớp. - Học bài. - Chuẩn bị: “Châu Đại Dương và châu Nam - Đọc lại ghi nhớ. Cực”. - Nhận xét tiết học.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>