Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.91 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 27/02/05 TUẦN 24 Ngày giảng 28/02/05 Tiết 50: GIẢI BÀI TẬP BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp). I. MỤC TIÊU: - Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình. - HS biết cách chọn ẩn khác nhau hoặc biểu diễn các đại lượng theo các cách khác nhau, rèn luyện kỹ năng trình bày bài, lập luận chính xác. II. CHUẨN BỊ: - GV: chuẩn bị các phiếu học tập. - HS: chuẩn bị bài tập ở nhà, đọc trước bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3. Vào bài: TL Hoạt động của GV H đ của HS Ghi bảng Tiết50:GIẢI BÀI TOÁN BẰNG “Phân tích bài toán” 32’ - GV: cho HS đọc ví dụ, HS gấp - Một HS đọc CÁCH LẬP PHƯƠNG sách lại. nội dung ví dụ TRÌNH (tiếp) - GV: yêu cầu HS trả lời các câu 1. Ví dụ: (SGK) hỏi sau: - Nêu giả thuyết, kết luận của bài HN 90 km NĐ toán. v = 35km/h v = 45km/h - Nêu những đại lượng đã biết, đại (sau 24ph) lượng chưa biết, quan hệ giữa các Sau bao lâu 2 xe gặp nhau ? đại lượng của bài toán. - Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết trong bài ra ở bảng sau: Vận tốc thời Quãng - HS thảo luận (km/h) gian đường nhóm, điền vào (h) (km) các ô trống, Xe 35 x viết phương máy trình và trả lời Ôtô 45 Và thiết lập phương trình - GV: ghi bảng đen phần phương Giải:(SGK) trình, gọi 1 HS lên giải. - GV: lưu ý HS trong khi giải bài 1 HS lên giải toán bằng cách lập phương trình có tiếp. những điều không ghi trong giả thiết nhưng ta phải suy luận mới có thể biểu diễn các đại lượng chưa biết hoặc thiết lập phương trình được, chẳng hạn: Gà có 2 chân; hoặc khi đi ngược chiều tổng quãng đường đi của 2 chuyển động từ khi đi đến điểm gặp nhau là bằng quãng đường. 154 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TL. Hoạt động của GV H đ của HS - GV: phát tiếp phiếu học tập yêu - HS làm việc cầu HS: cá nhân rồi a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống: trao đổi kết quả ở nhóm. Vận tốc thời (km/h) gian (h) Xe máy Ôtô. 10’. Quãng đường (km). x. b) Trình bày lời giải: - GV: gọi một HS lên bảng trình - HS trao đổi bày. nhóm và lên bảng trình bày - HS thực hiện ?4 bài giải. “Giải bài tập 37”. - GV: phát tiếp phiếu học tập yêu - HS trao đổi cầu HS: nhóm, sau đó a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống. làm việc cá nhân. Xe máy Ôtô. VT (km/h) x. thời gian (h) 1 3 2 1 2 2. Quãng đường. VT (km/h). thời gian 1 3 2 1 2 2. Bài tập 37: Gọi x(km/h) là vận tốc của xe máy. Thời gian của xe máy đi hết quãng đường AB: 1 2. 1 2. 9 - 6 = 3 (h) Thời gian của ôtô đi hết quãng đường AB: 1 2. 1 2. 9 -7=2 (h) Vận tốc của ôtô (x + 20)km/h. Quãng đường đi của xe 1 2. máy 3 x(km).. b) Trình bày lời giải: - GV: phát phiếu học tập yêu cầu HS: a) Điền tiếp các dữ liệu vào ô trống: Xe máy Ôtô. Ghi bảng. Quãng đường x. - HS làm việc Quãng đường đi của ôtô cá nhân sau đó 2 1 (x + 20) (km). trao đổi ở 2 Ta có phương trình: nhóm. 1 1 2 (x + 20) = 3 x 2. 2 …………. x = 50. Trả lời: Vận tốc xe máy 50km/h. Quãng đường AB: 50.3. x. b) Trình bày lời giải:. 1 =175km 2. 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập 38, 39 SGK. IV. RÚT KN: ………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….... 155 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn 27/02/05 Tiết 51:. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn luyện cho HS kỹ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp. II. CHUẨN BỊ: - GV: ghi các phương án giải bảng phụ. - HS: chuẩn bị bài tập ở nhà. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra: 3.Vào bài: TL Hoạt động của GV H đ của HS Ghi bảng “Sửa bài tập”. Bài tập 38. Gọi 1 HS trả lời Tiết 51: 42’ LUYỆN TẬP và giải. - GV: yêu cầu HS phân tích + Điểm trung bình 1)Bài tập 38 bài toán trước khi giải trong của tổ là 6,6 nghĩa Gọi x là số bạn đạt điểm 9 đó cần giải thích: là tổng điểm của (xN*, x<10) - Thế nào là điểm trung bình 10 bạn chia cho Số bạn đạt điểm 5 là: 10 bằng 6,6. của tổ là 6,6; 10-(1+2+3+x) = 4-x - Ý nghĩa tần số (n); N = 10. + Tần số (n), số Tổng điểm của 10 bạn nhận bạn được nhận 1 được: loại điểm, ví dụ 4.1+5(4-x)+7.2+8.3+9.x nhìn vào bảng ta có phương trình 4.1 54 x 7.2 8.3 9.x thống kê ta có: = 1 bạn nhận điểm 4 10 2 bạn nhận điểm 7 6,6 3 bạn nhận điểm …=> x = 1 (tmđk) 8… Vậy có 1 bạn nhận điểm 9; + N = 10, tổ có 10 4-1=3 bạn nhận điểm 5. bạn. “Sửa bài tập 39”. 2)Bài tập 39: a) Điền tiếp các dữ liệu vào Gọi số tiền Lan phải trả cho ô trống. loại hàng 1 là x (nghìn đồng) (0<x<110) số tiền Thuế Tổng số tiền hai loại hàng phải trả VAT (không kểVAT) là: 120– 10 chưa có = 110(nghìn đồng). VAT Số tiền Lan phải trả cho loại loại hàng 2: x hàng 110 – x (nghìn đồng) 1 Tiền thuế VAT đối với loại Loại hàng 1: 10%x. hàng Tiền thuế VAT đối với loại 2 156 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TL. Hoạt động của GV. H đ của HS. b) Trình bày lời giải: Nếu HS lúng túng thì GV: có thể gợi ý như sau: - Gọi x (nghìn đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính thuế VAT. - Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là:…? - Số tiền Lan phải trả cho loại hàng (2) là: - Tiếp tục hãy điền vào ô trống. “Làm bài tập 40”. Hiện Sau 13 nay năm Mẹ Phương x. bài tập 45.. x 110 x 8 10 10 100. Giải ra, ta có: x = 60 (tmđk) Vậy Lan phải trả loại hàng 1 là 60 nghìn đồng; loại hàng 2 là: 110 – 60 = 50 nghìn đồng - HS làm việc cá nhân rồi trao đổi ở nhóm. HS thảo luận nhóm để phân tích bài toán rồi làm việc cá nhân.. Gọi HS lên sửa. - GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau. Cách 1: Năng số suất ngày làm Theo hợp đồng Đã thực hiện. 20. Ghi bảng hàng 2: (110 – x).8%. Ta có phương trình:. số thảm len x. 3)Bài tập 40: Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (xN*) Số tuổi của mẹ hiện nay là 3x. 13 năm nữa tuổi của Phương là: x + 13 13 năm nữa tuổi của mẹ là: 3x + 13 ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) ……. x = 13.(tmđk) Vậy số tuổi của Phương hiện nay 13 tuổi. 4) Bài tập 45: Gọi x(xZ+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Số thảm len đã thực hiện được: x+24 (tấm). Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được x/20 (tấm) Nhờ cải tiến kỹ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: x 24 18 tấm. Ta có phương trình:. 18. 157 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TL. Hoạt động của GV. H đ của HS. Theo hợp đồng Đã thực hiện. x. số ngày làm. x 24 120 x . 18 100 20. (Giải phương trình ta được: x = 300 tấm.) Cách 2: Gọi x(tấm) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định. (xZ+). Số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất:. Cách 2: mỗi ngày làm. Ghi bảng. số thảm len làm được. x. 20 18. GV: Theo em ta chọn cách - HS:… nào thuận lợi hơn?. 20 120 x x 1,2 x 100 100. Số thảm len dệt được theo dự định 20x (tấm) Số thảm len dệt được nhờ tăng năng suất: 1,2x.18 (tấm). Ta có phương trình: 1,2x.18 - 20x = 24 21,6 - 20=24 1,6x = 24 x = 15 (tmđk) Kết luận: số thảm len dệt theo dự định 20.15 = 300 (tấm). 4. Dặn dò: 2’ Học thuộc bài và làm bài tập : 41. 42, 43, 44, 46 SGK/31 IV RUT KN: ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………. 158 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>