Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Bài 49: Bài tập về lăng kính và thấu kính mỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Phan Ngọc Hiển. Tên SV: Nguyễn Minh Tuấn. Lớp: 10A5. MSSV: 1062649. Môn: Vật lý. Tiết ... Ngày…tháng…năm 2010. Bài dạy: Bài Tập Về Lăng Kính và Thấu Kính Mỏng Đồ dùng dạy học: thước kẻ. Họ và tên GVHDGD: Thầy Hồ Xuân Thy Bài 49: Bài Tập Về LĂNG KÍNH và THẤU KÍNH MỎNG I. Mục Tiêu: 1. Về kiến thức: Cũng cố và khắc sau kiến thức về lăng kính và thấu kính. Làm quen với một cách xác định tiêu cự thấu kính hội tụ bằng phương pháp thực nghiệm. 2. Kĩ năng: Vận dụng được các công thức thấu kính để giải các bài toán đơn giản về thấu kính. II. Chuẩn bị: 1. Giáo Viên: Một số bài tập về lăng kính và thấu kính. 2. Học Sinh: Ôn lại công thức về lăng kính và thấu kính. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Tóm tắt công thức:(5 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Các công thức tính lăng Công thức tính lăng Tính chất ảnh với vật kính? kính: thật: *ThÊu kÝnh ph©n k× cho - sini = n.sinr ảnh ảo nhỏ hơn và ngược - sini’ = n.sinr’ chiÒu vËt - r + r’ = A *ThÊu kÝnh héi tô: - D = (i + i’) – A - d<f:¶nh ¶o, cïng chiÒu, A sin(Dmin +A)/2 = n.sin lín h¬n vËt 2 - d = f: ¶nh ë v« cùc Công thức tính thấu kính? Công thức tính thấu - d>f: ảnh thật ngược Cách qui ước dấu của các kính: chiÒu vËt đại lượng trong công. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thức?. 1 1 1 =(n - 1)( + ); f R1 R 2 1 1 1 + = ; d d' f A 'B ' d' k= =- ; d AB. D=. Hoạt động 2: Áp dụng giải một số bài tập (30 phút) Bài 1 SGK trang 246. Vẽ hình. Tìm hiểu đầu bài, những Tìm phương án giải. đại lượng đã cho và cần tìm. - Vẽ hình minh họa a)Áp dụng công thức: - dựa vào hình vẽ xác sini = n.sinr suy ra r để tìm r’. định các dại lượng cần tìm. Có r’ ta tìm được góc ló i’ dựa vào công thức: sini’ = n.sinr’ Có i’ thì ta dễ dàng tìm được D: D = (i + i’) – A (hình 49.1) Hình 49.1 b) Dmin đường đi của tia sáng đối xứng qua mặt phẳng phân giác của góc ở đỉnh. Hình 49.2. A r  r' 2. Tính được góc tới i sini = n.sinr =>Dmin c) tia sáng vuông góc mặt AB tại I ta tính được góc tới i.. Lop11.com. +f<d<2f: ¶nh lín h¬n vËt +d = 2f : ¶nh b»ng vËt + d>2f: ¶nh nhá h¬n vËt. Bài 1/246. Tóm tắt: Tam giác đều ABC n = 1,5 a) i= 600, A= 600( ABC đều). tìm i’ và D? sin i sin 600 sin r    0,577 n 1,5  r = 35017 r   A  r  600  35017  240 43. sin i  n sin r   1,5.sin 240 43  0,624  i  380 40 D  i  i  A  380 40. b) Dmin thì:( hình 49.2) r  r . A 600   300 2 2.  sin i  n sin r.  1,5.sin 300  0, 75  i  480 40. Dm  i  i  A.  2i  A  37 0 20 c) i= 900, tìm góc làm bởi tia ló và tia tới? Tia tới truyền thẳng qua AB,tới mặt AC tại J ( Hình 49.3) tạo góc tới i = 900- 300 = 600.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> mà Tính góc igh => tia sáng phản xạ toàn phần. Không bị lệch.. sin igh .  igh  420. nên : i  igh vậy tia sang bị phản xạ toàn phần tại J tia JK vuông góc với BC nên truyền thẳng. Vậy góc hợp bỡi tia ló và tia tới là D = 300+ 300 = 600. Hình 49.3. Bài 9 SGK / 243? - Yêu cầu học sinh đọc bài toán và tóm tắt nội dung: -Yêu cầu HS giải bài toán? Gợi ý: + AB là vật thật => d>0. +từ d và f tìm được vị trí ảnh d’? - Hướng dẫn HS chia tỉ lệ trên hình vẽ cho chính xác. - xác định vị trí tiêu điểm chính xác trên hình. - xác định vị trí các vật chính xác trên hình - vẽ các tia đặc biệt - dùng công thức tính lại kết quả và so với tỉ lệ trên hình vẽ. n2 1   0, 667 n1 1,5. Theo dõi sự gợi ý của GV để tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu. Thảo luận:Nêu các bước giải bài toán. bài 9 SGK trang 243 D = 5 ñioáp. . f. 1 1   0,2m  20cm D 5. a)AB = 2 cm , d = 30 cm >0 Ta coù B o. o. AF O. F o ’. A’B’ là ảnh thật ngược chiều với vật.. Yêu cầu giải tương tự cho câu b.. 1 1 1   d d' f A’  1  1  1  d  f d' f d d. f d. f 30.20  d '   d  f 30  20 600   60cm  0 10 B ’ Ta coù : k  A ' B '   d ' d AB 60   2 30  A ' B '  2 AB  2.2  4cm. A’B’ là ảnh thật cách thấu kính 60cm ngược chiều với vật và có chiều cao là 4 cm. b) AB= 2cm, d= 10cm> 0. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1 1 1   d d' f 1 1 1 d f     d' f d d. f d. f d' d f 10.20 200    20cm 0 10  20 10. B’ B. Fo. A ’. A. O. F’ o. A’B’ là ảnh ảo cùng chiều với vật. Bài 10 trang 243 SGK Yêu cầu học sinh tìm hiểu và giải bài toán. GV hướng dẫn: Giải thích chum tia tới hội tụ và chum tia ló song song với trục chính.. A' B ' AB d' 20    2 0 d 10  A ' B '  2 AB  2.2  4cm Ta coù : k . Tóm tắt các thông tin từ bài toán Theo dõi sự gợi ý của GV để tìm hiểu các kiến thức, các kỹ năng liên quan bàn toán yêu cầu.. A’B’ là ảnh ảo cách thấu kính 20 cm cùng chiều với vật và có chiều cao là 4 cm Bài 10 trang 243 SGK a) vì chùm tia tới hội tụ và chùm tia ló song song với trục chính nên => thấu kính phân kỳ. b) thấu kính phân kỳ f= -25 cm D = 1/f= -4 diop. c) d = 40 cm. df 40.(25)  d f 40  25  15, 4cm  0 d'. ảnh ảo, ở trước L. A ' B '  k AB  . GVHD phê duyệt …………………………… ……………………………. d' AB d. 15, 4 10 .2  cm 40 13. ngày 5 tháng 4 năm 2010 SVTH: Nguyễn Minh Tuấn …………………………….. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×