Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.83 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TUẦN 19 Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011 MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) Tiết 37. TẬP ĐỌC TGDK : 40 phút BỐN ANH TÀI (Truyện cổ dân tộc Tày). I. Mục đích yêu cầu: CKTKN trang 31 * Kĩ năng sống: - Tự nhận thức , xác định giá trị cá nhân.( 1) - Hợp tác( 2) - Đảm nhận trách nhiệm( 3) II. Đồ dùng D-H: - Tranh trong SGK. III. Các hoạt động D-H: A. Mở đầu: - Giới thiệu tên các chủ điểm sẽ học trong học kì II. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu chủ điểm mới: “Người ta là hoa đất” và bài học. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - GV: Chia đoạn bài đọc (5 đoạn). - HS: Nối tiếp đọc 5 đoạn của bài, GV kết hợp hướng dẫn HS: + Luyện đọc các tên riêng trong bài: Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Móng Tay Đục Máng. + Đọc câu: Họ ngạc nhiên/ thấy một cậu bé lấy vành tai tát nước suối/ lên một thửa ruộng cao bằng mái nhà. + Tìm giọng đọc toàn bài. Chú giải các từ ở SGK. ( GD 1) - HS: Đọc nhóm bốn. HS: 1em đọc toàn bài. GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hỉêu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây ? (Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật khiến làng bản tan hoang, nhiều nơi không còn ai sống sót). - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. ( GD 2) + Cẩu Khây lên đường đi diệt yêu tinh cùng những ai? + Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì? (Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng tay làm vồ để đóng cọc, Lấy Tai Tát Nước có thể dùng tai để tát nước, Móng Tay Đục Máng có thể đục gỗ thành lòng máng dẫn nước vào ruộng). c. Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu kĩ cách đọc đoạn 1, 2. ( GD 3) - HS: Luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV cùng cả lớp bình chọn bạn đọc tốt nhất, tuyên dương, cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - Bài đọc nói về điều gi? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em Cẩu Khây). Liên hệ thực tế, giáo dục. - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 91. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TOÁN KI-LÔ-MÉT VUÔNG. TGDK: 40 PHÚT. I. Mục tiêu - Hình thành về biểu tượng đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết đọc, viết đúng các đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông. - Biết 1 ki-lô-mét vuông bằng 1000000 mét vuông và ngược lại. III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài - GV: Để đo được diện tích lớn như diện tích một thành phố hoặc một khu rừng… người ta thường dùng đơn vị ki-lô-mét vuông. 2. Giới thiệu ki-lô-mét-vuông. - T: Mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? - Vậy Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh là bao nhiêu ? - T: Ki-lô-mét vuông viết tắt là km2 1 km2 = 1000 000 m2 - T giới thiệu: Diện tích thủ đô Hà Nội (năm 2002) là 921 km2 3. Luyện tập. *Bài 1: - HS đọc yêu cầu và thực hiện vào SGK sau đó nêu ý kiến. - T nhận xét sửa sai. *Bài 2: - HS nêu yêu cầu của đề bài: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS thực hiện vào bảng con. - T nhận xét sửa sai. *Bài 4b: - HS đọc đề bài sau đó T hướng dẫn : Để biết được câu nào đúng, câu nào sai trước hết chúng ta phải tính ước lượng thử xem chiều dài và chiều rộng của phòng học là bao nhiêu mét, sau đó so sánh và rút ra kết quả. - Gv có thể gợi ý thông thường muốn đo diện tích một phòng học, diện tích một quốc gia ta thường sử dụng đơn vị đo nào ? - HS: Nêu ý kiến, T nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *Bài 3: (HS khá giỏi) - HS đọc đề bài. - HS nêu cách tính diện tích hình chữ nhật. - HS làm bài vào vở. GV nhận xét - sưả sai Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là: 3 x 2= 6 (km2) Đáp số: 6 km2 4. Củng cố, dặn dò : - GV: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 37. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. KHOA HỌC TẠI SAO CÓ GIÓ?. TGDK : 35 phút. I. Mục tiêu: Sau bài hoc, HS biết: - Làm thí nghiệm chứng minh không khí chuyển động tạo thành gió. - Giải thích tại sao có gió. Hiểu được tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào và ban đêm thì gió từ đất liền thổi ra biển. II. Đồ dùng D-H - HS chuẩn bị theo nhóm để làm thí nghiệm như chong chóng, nến,… III. Các hoạt động D-H 1. Hoạt động 1: Chơi chong chóng. - HS tiến hành chơi chong chóng và tìm hiểu xem: + Khi nào chong chóng quay, khi nào không quay ? + Khi nào chong chóng quay nhanh, khi nào quay chậm ? - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo. 2. Hoạt động 2: Nguyên nhân gây ra gió.. - HS thảo luận nhóm: - Quan sát thí nghiệm SGK và cho biết vì sao. - Yêu cầu 2 đến 3 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, T ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. + GV kết luận: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng. Sự chênh lệch nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. Không khí chuyển động tạo thành gió. 3. Hoạt động 3: Nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí trong tự nhiên. - GV treo tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 75. Cho biết nguyên nhân ban ngày gió thổi từ biển vào đất liền và ban đêm thì ngược lại. - HS hoạt động nhóm đôi. - HS phát biểu ý kiến của nhóm mình. - T nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Dặn HS về nhà xem trước bài tiết học sau. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Tiết 19. ĐẠO ĐỨC TGDK : 35 Phút KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động. - Biết bày tỏ kính trọng và biết ơn đối với những người lao động. * Kĩ năng sống: - Kĩ năng tôn trọng giá trị sức lao động ( 1) - Kĩ năng thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động( 2) II. Đồ dùng D-H - Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ, bài thơ về người lao động. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III. Các hoạt động D-H *Giới thiệu bài: Kính trọng biết người lao động. 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nghề nghiệp bố, mẹ của em. - HS tự đứng lên giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ cho cả lớp. 2. Hoạt động 2 : Phân tích truyện “Buổi học đầu tiên”. - Kể câu chuyện “Buổi học đầu tiên” (Từ đầu cho đến rơm rớm nước mắt). - GV: Chia HS thành 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi: GD ( 1) + Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ mình ? + Nếu là bạn cùng lớp với Hà, em sẽ làm gì trong tình huống đó ? Vì sao? - GV: Nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm. 3. Hoạt động 3 : Kể tên nghề nghiệp. - HS: chia thành 2 đội. GD ( 2) - Thi trò chơi tiếp sức kể tên các nghề nghiệp lao động mà em biết (thực hiện trong 3 phút). Kết luận: Trong xã hội, chúng ta bắt gặp hình ảnh người lao động ở khắp mọi nơi, ở nhiều lĩnh vực khác nhau và nhiều ngành nghề khác nhau. 4. Hoạt động 4: Bày tỏ ý kiến. - HS quan sát các hình trong SGK, thảo luận, trả lời câu hỏi sau: + Những người lao động trong tranh làm nghề gì? + Công việc đó có ích cho xã hội như thế nào? - Học sinh đọc ghi nhớ SGK. 5. Hoạt động tiếp nối - Vì sao chúng ta phải biết ơn những người lao động ? - HS: nhà sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, các bài thơ, câu chuyện viết về nội dung ca ngợi người lao động. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Thứ tư ngày 5 tháng 01 năm 2011 THỂ DỤC (GV chuyên dạy) Tiết 19. CHÍNH TẢ Nghe- viết: KIM TỰ THÁP AI CẬP. TGDK : 35 phút. I. Mục đích yêu cầu: - CKTKN trang 31 II. Đồ dùng D-H - Phiếu viết nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động D-H 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết chính tả: - HS đọc đoạn văn. - Hỏi: + Đoạn văn viết về nội dung gì ? + Em hiểu Kim tự tháp Ai Cập là gì ? - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - GVđọc cho HS viết. - GV đọc toàn bài, HS soát lỗi. - GV chấm bài: 7 – 8 em. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: *Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS. HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - GV cùng cả lớp nhận xét và kết luận các từ đúng. + sinh vật, biết, biết, sáng tác, tuyệt mĩ, xứng đáng. * Bài 3: ( Nếu còn thời gian) - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS trao đổi theo nhóm và tìm từ. - HS làm bài dưới dạng trò chơi tiếp sức giữa 2 đội. - Gv phổ biến cách chơi và luật chơi. - HS 2 đội lên thực hiện. - HS nhận xét và kết luận từ đúng. - GV nhận xét, phân thắng bại. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HS về nhà viết lại các từ đã viết sai ở bài chính tả và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 92. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TOÁN LUYỆN TẬP. TGDK : 40 phút. I. Mục tiêu: - HS: Luyện tập củng cố về các đơ vị đo diện tích đã học II. Các hoạt động D-H * Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm a) 93 100 cm2 = dm2 b) 6300 dm2 = m2 2 2 2 5000 000 m = km 10 000 000 m = km2 430dm2 = m2 dm2 1000 325 m2 = km2 m2 - HS: Làm bài vào bảng con, T nhận xét kết quả và yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học. * Bài 2: ( Hs khá giỏi) Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5 km, chiều rộng 1200m. Tính diện tích khu rừng đó. - HS: Tự làm bài vào vở. Gv theo dõi chấm, sưả sai. * Bài 3: Chọn câu đúng ghi vào bài. b) AB vuông góc với CD A B D. C. - HS: Trao đổi theo cặp và nêu ý kiến. - Gv: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. * Bài 5: - Hs đọc bài - HS: Tự làm bài vào vở, sau đó 1 em lên bảng chữa bài. - GV: Nhận xét và chốt lại lời giải đúng III. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại các bài tập đã luyện. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 37. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TGDK : 40 phút CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ?. I. Mục đích yêu cầu: CKTKN trang 31 II. Đồ dùng D-H: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn và phần nhận xét. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: - 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? và xác định bộ phận vị ngữ. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Phần Nhận xét - HS đọc nội dung của bài. - HS thực hiện tìm các câu kể Ai làm gì ? - Xác định bộ phận chủ ngữ trong câu kể vừa tìm được ? + Câu 1: Một đàn ngỗng vươn dài cổ, chúi mỏ về phía trước, định đớp bọn trẻ. CN + Câu 2: Hùng đút vội khẩu súng vào túi quần, chạy biến. CN + Câu 3: Thắng mếu máo nấp vào sau lưng Tiến. CN + Câu 5: Em liền nhặt một cành xoan, xua đàn ngỗng ra xa. CN + Câu 6 : Đàn ngỗng kêu quàng quạc, vươn cổ chạy miết. CN - HS hoạt động nhóm. + Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? Chủ ngữ của các câu trên do loại từ ngữ nào tạo thành ? - Vậy chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ? 3. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm.. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự làm bài. + Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. + Mẹ em luôn dậy sớm lo bữa sáng cho cả nhà. + Chim sơn ca bay vút lên bầu trời xanh thẳm.- HS đọc lại các câu kể trên. *Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. HS quan sát tranh và đặt câu. - GV: Yêu cầu HS có thể viết thành đoạn văn. HS nêu bài làm của mình. - GV nhận xét sửa sai và cho điểm. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. - Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3. Phần bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 19. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. LỊCH SỬ. TGDK: 35 phút. NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN I. Mục tiêu: - Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: +Vua quan ăn chơi sa đọa ,trong triều một số quan lại bất bình,Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì khởi dậy đấu tranh. - Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần , lập nên nhà Hồ: + Trước sự suy yếu của nhà Trần,Hồ Qúy Ly –một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. ** HS khá,giỏi: - Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Qúy Ly... - Biết lí do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại... II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1.KTBC:(Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên) - HS trả lời câu hỏi sgk 2.Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi bảng HĐ 1.Sự suy yếu của nhà Trần (Thảo luận nhóm 4) - GV phát phiếu học tập cho các nhóm, nội dung của phiếu: Vào nửa thế kỉ XIV: + Vua quan nhà Trần sống như thế nào? + Cuộc sống của nhân dân như thế nào? + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao? + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Cả lớp, GV nhận xét, chốt ý. HĐ 2. Hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ:( HĐ lớp) - Hồ Quý Ly là người như thế nào? - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao? - Do đâu nhà Hồ không chống nổi quân Minh xâm lược? - HS phát biểu, cả lớp, GV nhận xét, chốt: ... + Kết luận: Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly là hợp lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ...) HĐ 3.Tình hình nước ta vào cuối thời Trần: - Em hãy trình bày tình hình nước ta vào cuối thời Trần. 3.Củng cố - dặn dò:- Hỏi lại bài học. - Chuẩn bị bài: Chiến thắng Chi Lăng. * Nhận xét tiết học. Bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Thứ năm ngày 6 tháng 01 năm 201 Tiết 38. TẬP ĐỌC TGDK: 40 phút CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI (Xuân Quỳnh). I. Mục đích yêu cầu : CKTKN trang 32 II. Đồ dùng D-H: - Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Các hoạt động D-H: A. Bài cũ: 2 em đọc bài : Bốn anh tài, trả lời câu hỏi bài đọc. - HS: 1em nêu lại nội dung bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc- HS: Nối tiếp đọc 7 khổ thơ, T kết hợp hướng dẫn HS: + Đọc câu: Nhưng còn cần cho trẻ Tình yêu và lời ru Cho nên mẹ sinh ra Để bế bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to “ Chuyện loài người” / trước nhất. + Tìm giọng đọc toàn bài: giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng - HS luyện đọc nhóm đôi. HS: Đoc toàn bài. GV: Đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - HS đọc khổ thơ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong “câu chuyện cổ tích” này, ai là người được sinh ra đầu tiên ? - Các khổ thơ còn lại cho thấy cuộc sống trên trái đất dần dần được thay đổi. Thay đổi là vì ai ? Các em tìm hiểu tiếp bài. - HS đọc tiếp các khổ thơ còn lại. + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay mặt trời ? + Sau khi trẻ sinh ra, vì sao cần có ngay người mẹ ? + Bố giúp trẻ em những gì ? + Thầy giáo giúp trẻ em những gì ? c. Đọc diễn cảm và HTL - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách đọc khổ thơ 3 và 4. - HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm đôi. Đại diện các cặp thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS: Nhẩm đọc TL bài thơ. Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm bài thơ. 3. Củng cố, dặn dò: - GV: Bài thơ nói về điều gì? (Mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất). - GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài tiết học sau Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .. 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 19. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. KỂ CHUYỆN TGDK: 35 PHÚT BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN. I. Mục đích yêu cầu: CKTKN trang 32 II. Đồ dùng D-H - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to. III. Các hoạt động D-H A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS kể lại chuyện Một phát minh nho nhỏ. - Nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu truyện 2. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1, giải nghĩa: + Ngày tận số: ngày chết + Hung thần: thần độc ác, hung dữ. + Vĩnh viễn: mãi mãi - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trong SGK. 3. Hướng dẫn HS thực hiện các yêu cầu của bài tập a. Tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh bằng 1-2 câu. - HS đọc bài tập 1. - Học sinh suy nghĩ, nói lời thuyết minh cho 5 tranh. b. Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh đọc bài tập 2, 3. - Kể chuyện trong nhóm, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp. - Học sinh thi kể tiếp nối thi kể toàn bộ câu chuuyện. - Mỗi nhóm kể xong đều nói ý nghĩa câu chuyện. - GV cùng cả lớp nhận xét và bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể kại câu chuyện cho người thân nghe. Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... .. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 93. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TOÁN HÌNH BÌNH HÀNH. TGDK: 40 Phút. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành về biểu tượng hình bình hành. - Nhận biết một số đặc điểm của hình bình hành, từ đó phân biệt được hình bình hành với một số hình khác đã học. II. Đồ dùng D-H - Vẽ sẵn một số hình : hình vuông, tứ giác, chữ nhật. III. Các hoạt động D-H 1. Đặc điểm hình bình hành - GV giới thiệu hình như SGK cho HS quan sát. A B. D C - Em có nhận xét gì đặc điểm của hình trên ? - GV: Hình trên gọi là hình bình hành. - Trong cuộc sống em thấy những vật nào có dạng hình bình hành. - GV treo bảng phụ có một số hình và yêu cầu HS quan sát có thể dùng thước để đo để tìm ra hình bình hành. 2. Luyện tập. *Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS tìm hình bình hành trong các hình trên. - GV nhận xét cho điểm HS. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu của đề bài. + Hình bình hành MNPQ có các cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau. - Gv nhận xét và cho điểm HS * Bài 3: (HS khá giỏi) - HS đọc yêu cầu của đề bài và vẽ vào vở. - GV treo hình được vẽ lại bằng phấn màu cho HS quan sát theo dõi. - Gv nhận xét và sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 37. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. TGDK: 40 phút. I. Mục đích yêu cầu: CKTKN trang 32 II- ĐD DH: Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách mở bài. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ - HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước về 2 cách mở bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm để so sánh và tìm điểm giống nhau và những điểm khác nhau của các đoạn mở bài. - HS trình bày. + Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp sách. + Điểm khác nhau: - Đoạn a, b (mở bài trực tiếp): Giới thiệu ngay đồ vật cần tả. - Đoạn c (mở bài gián tiếp): Nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? + GV nhắc HS chú ý: Các em phải thực hiện 2 cách mở bài (trực tiếp và gián tiếp) và cái bàn có thể là bàn ở trường hoặc ở nhà em. - HS làm bài. - Yêu cầu HS trình bày bài làm của mình. + Mở bài trực tiếp: Chiếc bàn học sinh này là người bạn ở trường thân thiết với tôi gần 2 năm nay. + Mở bài gián tiếp: Tôi rất yêu gia đình tôi, ngôi nhà của tôi. Ở đó, tôi có bố mẹ và em trai thân thương, có những đồ vật, đồ chơi thân quen và một góc học tập sáng sủa. Nổi bật trong góc học tập đó là cái bàn học xinh xắn của tôi. - GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt. - Bình chọn mở bài hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 19. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. KĨ THUẬT TGDK: 35 Phút LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA ( tiết 1 ). I/ Mục tiêu: -HS biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa. -Yêu thích công việc trồng rau, hoa. II/ Đồ dùng dạy- học: - Sưu tầm tranh, ảnh một số cây rau, hoa. -Tranh minh hoạ ích lợi của việc trồng rau, hoa. III/ Hoạt động dạy- học: Tiết 1 1.OÅn ñònh lớp: hát 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. (Chuẩn bị đồ dùng học tập Hs.) 3.Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Lợi ích của việc trồng rau và hoa. b)Hướng dẫn cách làm:* Hoạt động 1: GV hướng dẫn tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.- GV treo tranh H.1 SGK vaø cho HS quan saùt hình. Hoûi: +Liên hệ thực tế, em hãy nêu ích lợi của việc trồng rau?( Rau làm thức ăn hằng ngày,rau cung cấp dinh dưỡng cần thiết cho con người,dùng làm thức ăn cho vật nuôi…) + Gia đình em thường sử dụng rau nào làm thức ăn? +Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn ở gia đình? ( Rau muống, rau dền, … Được chế biến các món ăn để ăn với cơm như luộc, xào, nấu.) + Rau còn được sử dụng để làm gì?( Đem bán, xuất khẩu chế biến thực phaåm …) - GV tóm tắt: Rau có nhiều loại khác nhau. Có loại rau lấy lá, củ, quả,…Trong rau có nhiều vitamin, chất xơ giúp cơ thể con người dễ tiêu hoá. Vì vậy rau không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày của chúng ta. - GV cho HS quan saùt H.2 SGK vaø hoûi : + Em haõy neâu taùc duïng cuûa vieäc troàng rau vaø hoa ? ( -HS neâu.) GV nhaän xeùtvaø keát luaän. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện, khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta. * GV cho HS thảo luận nhóm: ( -HS thảo luận nhóm theo bàn.)+ Làm thế nào để trồng rau, hoa đạt kết quả? - GV gợi ý với kiến thức TNXH để HS trả lời: + Vì sao có thể trồng rau, hoa quanh năm ? ( Dựa vào đặc điểm khí hậu trả lời.) - GV nhận xét bổ sung:Các điều kiện khí hậu, đất đai ở nước ta thuận lợi cho cây rau, hoa phát triển quanh năm.Nước ta có nhiều loại rau, hoa dễ trồng: rau muống, rau cải, cải xoong, hoa hồng,hoa cúc …Vì vậy nghề trồng rau, hoa ở nước ta ngày càng phát triển. -GV nhận xét và liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau, hoa. - GV tóm tắt những nội dung chính của bài học theo phần ghi nhớ trong khung và cho HS đọc phần ghi nhớ SGK. ( HS cả lớp.) 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị đọc trước bài “Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa”. Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011 THỂ DỤC ( GV chuyên dạy) Tiết 38. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: TÀI NĂNG. TGDK: 40 Phút. I. Mục đích yêu cầu : CKTKN trang 32 II. Đồ dùng D-H: - Bài tập 1 SGK. III. Các hoạt động D-H A. Bài cũ : - HS lên bảng nêu nội dung cần ghi nhớ ở tiết học trước và cho ví dụ. - Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, T giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, kết luận các từ đúng. a. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”: tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng. b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ, tài sản. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc câu, đặt với các từ trên: + Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. + Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng. - HS cả lớp nhận xét câu bạn đặt. - GV nhận xét sửa sai. * Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV: Các em tìm nghĩa bóng của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa ca ngợi sự thông minh, tài trí của con người. Các câu ca ngợi tài trí của con người: + Người ta là hoa đất. + Nước lã mà vã nên hồ. + Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. - GV nhận xét sửa sai. * Bài 4: - HS đọc nội dung bài. - 5 đến 7 HS thực hiện nêu ý của mình.- GV nhận xét và cho điểm những em trả lời hay. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau. Bổ sung: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 94. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TOÁN TGDK: 40 PHÚT DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH. I. Mục tiêu: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành. - Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Đồ dùng D- H - Giấy bìa và thước, ê ke, kéo. III. Các hoạt động D-H 1. Hình thành công thức tính diện tích: - GV giới thiệu hình như SGK cho HS quan sát. A B. D H C - Em có nhận xét gì đặc điểm của hình trên ? - AH chính là đường cao của hình bình hành. - DC là cạnh đáy. - HS dùng kéo cắt phần tam giác AHD và dán nối vào cạnh BC. - Khi ta cắt dán lại ta sẽ được hình gì ? - Vậy em có nhận xét gì về diện tích của 2 hình trên ? - Quan sát xem chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật so với hình bình hành cũ như thế nào ? + Ta thấy diện tích hình chữ nhật ABIH được tính là : a x h + Vậy diện tích hình bình hành ABCD là : a x h - GV ghi bảng và cho HS nhắc lại. Công thức : S = a x h (S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao của hình bình hành). 2. Luyện tập *Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện tính: - GV nhận xét chữa bài *Bài 3: - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Muốn tính diện tích của hình trên ta làm như thế nào ? - HS thực hiện vào vở. a/ Đổi : 4 dm = 40 cm Diện tích hình bình hành. 40 X 34 = 1360 (cm2) Đáp số : 1360 cm2. - GV nhận xét và cho điểm HS *Bài 2: (HS khá giỏi) - HS đọc yêu cầu của đề bài, và làm vào vở. GV Theo dõi, sửa sai. a/ Diện tích hình chữ nhật là: 10 X 5 = 50 (cm2) b/ Diện tích hình bình hành là: 10 X 5 = 50 (cm2) - Diện tích của hai hình đều bằng nhau.- HS so sánh kết quả. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà làm lại bài tập 3 và chuẩn bị bài sau Bổ sung: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 19. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. ĐIẠ LÍ. TGDK : 35 phút. ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu: - HS nắm được đặc điểm về địa hình,đất đai,sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ. - HS nắm vững kiến thức, xác định vị trí đồng bằng Nam Bộ trên lược đồ -Quan sát hình,tìm ,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ:sông Tiền,sông Hậu. -HS khá,giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công có tên là sông Cửu Long :do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân không đắp đê ven sông:để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bản đồ III. Các hoạt động dạy học: (5’)1.KTBC :(KTĐK) - GV nhận xét và công bố điểm . 2.Bài mới: (1’) GTB (Đồng bằng Nam Bộ) (13’) Hoạt động 1: Một số đặc điểm của đồng bằng Nam Bộ ( Làm việc theo nhóm) * Gv đặt câu hỏi gợi ý, yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 và trả lời: * Các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét + Kết luận: Gv nhận xét và chốt ý (11’) Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi ở đồng bằng Nam Bộ (làm việc cá nhân) * HS dựa vào thông tin trong bài, TLCH: SGK + HS khá , giỏi:thực hiện yêu cầu phần mục tiêu. * Cả lớp nhận xét, bổ sung +Kết luận: Giáo viên chốt lại ý: Sgk/116 (5’)3.Củng cố-dặn dò - Hỏi lại kiến thức vừa học, * Nhận xét tiết học. * Về nhà học bài và xem bài mới. * Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………… ....................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 19. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. SINH HOẠT TẬP THỂ:. TGDK:20phút. Tìm hiểu truyền thống ,văn hóa điạ phương 1. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu truyền thống,văn hóa ở quê hương Phú Hài (Phan Thiết) - Con cái phải hiếu thảo với ông bà,cha mẹ. - Học sinh phải lễ phép,vâng lời thầy , cô giáo. - Đoàn kết , giúp đỡ bạn bè. - Vào dịp tết cỗ truyền: con cháu chúc thọ ông bà ,cha mẹ,người lớn;ông bà ,cha mẹ, người lớn lì xì mừng tuổi con cháu . 2. Những lễ hội và sinh hoạt văn hóa ở đại phương: - Lễ hội cầu ngư - Ăn tết vào đầu tháng giêng âm lịch. - Đi chùa - Lễ hội ẩm thực. - Ngành du lịch phát triển - Âm nhạc. -Tranh cát. 3. Đánh giá, tình hình hoạt động trong tuần vừa qua. - Tổ trưởng báo cáo hoạt động tuần qua -Lớp trưởng báo cáo tình hình chung của lớp - GV nhận xét đánh gía , phê bình HS vi phạm –Tuyên dương HS thực hiện tốt. 4. Đề ra phương hướng hoạt động của lớp trong tuần tới. - Giáo dục học sinh thực hiện tốt và tham gia đầy đủ các hoạt động. + Lưu ý :tiếp tục thực hiện tốt ATGT.- AT thực phẩm – VS môi trường.- Chơi trò chơi dân gian (đảm bảo an toàn trong giờ chơi). 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011 Tiết 19. ÂM NHẠC TGDK: 35 phút HỌC HÁT: CHÚC MỪNG MỘT SỐ HÌNH THỨC TRÌNH BÀY BÀI HÁT. I. Mục tiêu: -Biết đây là bài hát nhạc nước ngoài. - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Giáo dục học sinh yêu thích âm nhạc. II. Đồ dùng dạy học: + Thanh phách III. Các hoạt động dạy học: 1.KTBC: (Ôn tập 3 bài hát) * HS hát lại từng bài hát * GV nhận xét, đánh giá 2.Bài mới: * GTB (Ôn tập 2 bài tập đọc nhạc) Hoạt động 1: Ôn tập một số bài hát * GV hướng dẫn HS hát lại từng bài hát* GV hướng dẫn HS sửa sai (nếu có) * GV chia lớp thành các nhóm, nhóm này hát và nhóm kia vỗ tay * Tổ chức cho HS trình diễn, thi đua*: GV nhận xét, sửa sai cho HS. Hoạt động 2: Một số hình thức trình bày bài hát. * GV giới thiệu cho hs 1 số cách trình bày(đơn ca,song ca,tốp ca ,nhóm) - hát kết hợp động tác phụ họahát có nhóm cho HS ôn tập các hình tiết tấu của từng bài tập đọc nhạc * GV chia lớp thành các tổ (nhóm), các nhóm ôn lại * Tổ này trình bày, các tổ kia nhận xét * HS đọc từng bài tập đọc nhạc, kết hợp gõ đệm theo phách hoặc theo nhịp * HS đọc từng bài tập đọc nhạc, sau đó ghép lời ca * Giáo viên hướng dẫn thêm cho HS * HS cảm nhận nội dung bài hát 3. Củng cố - Dặn dò: * Giáo viên nhận xét chung tiết học. * Về nhà tập hát thêm và xem trước bài mới. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….................................................................................................... 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. Tiết 38 TẬP LÀM VĂN TGDK : 40 Phút LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục đích yêu cầu - Củng cố nhận thức về 2 kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật. II. Đồ dùng D-H Bảng phụ ghi sẵn nội dung ghi nhớ về 2 cách kết bài III. Các hoạt động D-H A. KTBC: - HS đọc phần bài làm ở nhà: Mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học của em. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài 1: - HS đọc yêu cầu. - HS nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - HS đọc nội dung đoạn văn, trao đổi theo nhóm đôi - HS trình bày: + Câu a : Đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài. + Câu b : Xác định kiểu kết bài. Đó là kiểu kết bài mở rộng: căn dặn của mẹ; ý thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ. - GV nhắc lại hai cách kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. *Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - GV: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS làm bài và trình bày bài làm của mình. - GV nhận xét, ghi điểm những bài tốt. - Lớp: Bình chọn mở bài hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV: Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung: …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………............................................................................. 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Phú Hài 2. Tiết 95. Giáo án lớp 41 - Tuần 19 GV: Nguyễn Thị Loan. TOÁN LUYỆN TẬP. TGDK: 40 Phút. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hình thành công thức tính chu vi của hình bình hành. - Biết vận dụng công thức tính chu vi và tính diện tích của hình bình hành để giải các bài tập có liên quan. II. Các hoạt động D-H * Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập và tự làm bài, nêu kết quả + Hình chữ nhật ABCD có các cặp cạnh đối diện là: cặp cạnh AB và DC; cặp cạnh AD và BC. + Hình bình hành EGHK có các cặp cạnh đối diện là: cặp cạnh EG và KH; cặp cạnh EK và GH. + Hình tứ giác MNPQ có các cặp cạnh đối diện là: cặp cạnh MN và QP; cặp cạnh MQ và NP. * Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập. - HS: 1 em nêu lại qui tắc tình diện tích hình bình hành - HS làm bài: điền vào bảng ở SGK và nêu kết quả - Lớp: Nhận xét và chốt kết quả đúng * Bài 3a: - HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS: Nêu công thức tính chu vi hình bình hành - HS: Áp dụng công thức tính chu vi hình bình hành để làm bài vào vở - HS: 2 em nêu kết quả, lớp cùng Gv nhận xét, chốt kết quả đúng * Bài 4: (HS khá giỏi) - HS đọc đề bài, HS tóm tắt bài toán. Tóm tắt: Độ dài đáy mảnh vườn : 40dm Diện tích mảnh vườn là: Chiều cao : 25dm 40 x 25 = 1000 (dm2) 2 Diện tích mảnh vườn : ... dm Đáp số : 1000 dm2 - HS làm bài vào vở - GV: Chấm và nhận xét bài làm của một số HS III. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Phần bổ sung: ……………………………………………………………………………………………………………………… ………………………….…………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………….................................................................................................. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>