Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.19 KB, 15 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 33. Thứ hai, ngày 22 tháng 04 năm 2013. TOÁN ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 I. MỤC TIÊU: + Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh các số có 3 chữ số, thứ tự các số trong phạm vi 1000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Viết trước nội dung bài tập 2 (lên bảng) - HS : Xem bài trước ở nhà làm các bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học của HS. 3. Bài mới (1’): Ôn tập các số trong phạm vi 1000. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập + Mục tiêu : ôn luyện về đọc, viết số, so sánh các số có 3 chữ số + Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, rồi cho HS tự + Bài 1/169. 2 em lên bảng làm bài – 1 em làm đọc số , 1 em viết số. Lớp nhận xét. - Nhận xét bài làm của HS. + Bài 2: HS làm bài rồi đọc kết quả. + Bài 2: nêu yêu cầu bài. - Số 842 gồm 8 trăm, bốn chục, 2 đơn vị. . Số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn - 2 em lên bảng – lớp làm nháp. vị? - Nhận xét bổ sung. . Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các - HS tự làm bài các phần còn lại. chục, các đơn vị? - Ghi bảng 842 =800 + 40 + 2 + Bài 3: HS tự làm bài. Đọc kết quả. - Nhận xét chữa bài. - Nhận xét bổ sung. + Bài 3: Yêu cầu HS tự làm bài, rồi HS đọc + Bài 4: HS làm bài – nêu kết quả. bài làm của mình trước lớp. - Nhận xét cho điểm. a. Các số từ lớn đến bé: 297, 285, 279, + Bài 4: Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 257. b. Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 466…và hỏi: 297. . 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị? . Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này - Hơn kém nhau 2 đơn vị. hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - Nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới ‘ôn về phép cộng’.. Nguyễn Văn Phương 1 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TẬP ĐỌC BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: + Đọc đúng nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu. biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời nhân vật + Hiểu từ ngữ: Nguyên, ngang ngược, thuyền rồng, bệ kiến. + Truyện ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng, chí lớn, giàu lòng căm thù giặc. GDKNS: Tự nhận thức; Xác định giá trị bản thân. Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, tranh minh hoạ. HS: xem bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi HS lên đọc thuộc lòng và TLCH bài thơ ‘Tiếng chổi tre’. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Bóp nát quả cam. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC Tiết 1 30’ * Hoạt động 1: Luyện đọc + Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người kể chuyện, lời kể nhân vật. a. GV đọc mẫu lần 1 (diễn cảm toàn bài) a. Lớp đọc thầm theo trong SGK. b. Hướng dẫn luyện đọc từng câu, đọc từ khó. b. HS từng tổ nối tiếp nhau đọc từng câu + Yêu cầu HS nối tiếp đọc từng câu (2 lượ + Từ 7 10 em đọc cá nhân, đồng thanh. + Đọc từng đoạn, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. - Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng + Chia bài thành 4 đoạn dẫn HS chia đoạn (4 đoạn như SGK) - Đọc từng đoạn, ngắt giọng đúng câu dài: - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng Đợi từ sáng đến trưa/ cậu lièu chết/ xô mấy dẫn HS đọc câu dài khó ngắt giọng. người lính gác ngã chíu/… - Gọi HS nêu từ ngữ cuối bài. - Quốc Toản…vua/chân… lòng ấm ức… + Đọc từng đoạn trong nhóm. + HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc. + Gọi đại diện nhóm thi đọc. + Đại diện nhóm thi đọc. Lớp nhận xét * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài Tiết 2 + MT: Hiểu tinh thần yêu nước của dân tộc ta + Gọi HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi. + HS đọc bài và TLCH. - Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta? - Giả vờ mượn đường… xâm chiếm nước ta - Thái độ của Trần Quốc Toản như thế nào? - Quốc Toản gặp vua để làm gì? - Quốc Toản vô cung câm giận. - Tìm từ ngữ thể hiện Quốc Toản rất nóng - Quốc Toản gặp vua… hai tiếng xin đánh - Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính lòng gặp vua? gác, xâm xâm xuống bến. - Quốc Toản làm điều gì trái với phép nước? - Vì sao khi xin vua “ xin đánh” Quốc Toản - Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền. lại tự đặt gươm lên gáy. - Vì cậu biết rằng phạm tội phải trị theo - Vì sao vua lại không bắt tội mà còn ban cho phép nước. quả cam quý? - VÌ vua thấy Quốc Toản còn nhỏ mà biết lo cho nước. - Tại sao Quốc Toản bóp nát quả cam? - Vì bị vua xem như trẻ con – lòng căm thù khi nghỉ đến giặc… bóp chặt nát quả cam - Em biết gì về Trần Quốc Toản - Trần Quốc Toản là 1 thiếu niên yêu nước - Nhận xét đúc kết từng câu trả lời của HS. (Trần Quốc Toản là thiếu niên nhỏ tuổi/…) 4. Củng cố: gọi HS phân vai đọc lại truyện. Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về xem lại các bài. Chuẩn bị bài tới ‘Lượm’. Nguyễn Văn Phương 2 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thứ ba, ngày 23 tháng 04 năm 2013. TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: + Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000 ( tính nhẩm và tính viết). + Luyện phép cộng, trừ khôbng nhớ trong phạm vi 1000. + Biết giải bài toán có lời văn banừg một phép tính cộng hoặc trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. - HS: dụng cụ môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra vở bài tập của HS. Nhận xét 3. Bài mới (1’): Ôn tập về phép cộng và phép trừ. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập + Mục tiêu: Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. + Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho + Bài 1: ( tính nhẩm) HS làm vào vở - HS HS tự làm bài. khác nối tiếp nhau đọc kết quả. + Bài 2: Nêu yêu cầu bài cho HS như làm bài. + Bài 2: HS Nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép - 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tính của một số con tính. tập. - Nhận xét bài của HS và cho điểm + Bài 3: gọi 1 em đọc đề bài,HD tóm tắt và + Bài 3: 1 em đọc đề - tóm tắt và giải. giải - 1 em lên bảng, lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét - chấm điểm cho HS. + Bài 4: 1 em đọc yêu cầu đề bài - tóm tắt + Bài 4: gọi 1 em đọc đề bài - tóm tắt, tìm Rồi giải vào vở. cách thực hiện phép tính rồi giải bài. - Nộp bài làm xong. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập’.. Nguyễn Văn Phương 3 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> CHÍNH TẢ BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: + Nghe viết đúng đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện. + Làm đúng các bài tập phân biệt s/ x, iê/ i. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV chép bài bảng lớp. - Học sinh : Dụng cụ học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học của HS. 3. Bài mới (1’): Bóp nát qủa cam a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả + Mục tiêu: Nghe viết đúng, đẹp đoạn văn. a. Ghi nhớ nội dung, đọc đoạn cần viết 1 lần a. HS theo dõi bài. - Gọi HS đọc lại bài và TLCH: - 2 em đọc lại bài chính tả trong SGK. . Đoạn văn nói về ai? Kể về chuyện gì? - Về Trần Quốc Toản. Giặc Nguyên lăm le xâm lược… ấm ức bóp nát quả cam . Quốc toản là người như thế nào? - Quốc Toản là người… có lòng yêu nước. b. Hướng dẫn cách trình bày b. HS nêu cách trình bày bài viết. . Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào được - Có 3 câu. Thấy, Quốc Toản, vua. Vì là viết hoa? Tại sao lại viết hoa? danh từ riêng và từ đứng đầu câu. c. Hướng dẫn HS viết từ khó. c. 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng: âm - Đọc từ khó cho HS viết bảng con. mưu, Quốc Toản, nghiến răng, xiết d. Viết chính tả chặt,… + Soát lỗi và chấm bài. d. HS nghe viết vào vở: Đoạn viết: Thấy giặc âm mưu…làm nát quả cam quý. * Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập + Mục tiêu: Làm đúng BT phân biệt s/ x, iê/ i + Gọi HS đọc yêu cầu + HS đọc yêu cầu ( SGK) - Gắn nội dung bài tập lên bảng. - Đọc thầm lại bài. Nối tiếp làm bài. - Yêu cầu các nhóm lên thi điền âm, vần vào - 4 em nối tiếp đọc lại bài làm của nhóm. chỗ trống. Nhóm xong trước - đúng thắng - Lớp nhận xét bổ sung. cuộc. - Nhận xét chốt lời giải đúng: a. S/x: Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa Ông ơi …..tôi nao. Tôi có…..xáo măng. Con công hay múa. Nó múa làm sao? Có xáo thì…nước trong. Chớ xáo ….cò con. Nó rụt cổ vào. Nó xòe cánh ra - Con cò…..ăn đêm. Đậu phải….xuống ao. b. iê/i: Chím, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến. 4. Củng cố: Gọi 2 em lên bảng viết lại 1 số từ khó. Lớp đọc đồng thanh các từ. - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về viết lại những chữ sai. Chuẩn bị bài tới ‘Lượm’. Nguyễn Văn Phương 4 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> KỂ CHUYỆN BÓP NÁT QUẢ CAM I. MỤC TIÊU: + Dựa vào nội dung truyện sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự. + Dựa vào tranh và gợi ý của GV kể từng đoạn câu chuyện. + Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: tranh minh họa (SGK) - Học sinh : Đọc trước truyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi phn vai kể lại cu chuyện ‘Chuyện Quả Bầu’. Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới (1’): Bóp nát quả cam. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động: 1 Hướng dẫn kể chuyện: + Mục tiêu: Biết Sắp xếp, kể lại nội dung truyện theo thứ tự các tranh. + Dán 4 tranh, gọi 1 em đọc yêu cầu bài. + HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm trong - Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại SGK các tranh trên theo đúng nội dung truyện. - Gọi HS em lên sắp xếp lại tranh. - 1 em lên bảng gắn lại các tranh 2-1, 4-3. - Nhận xét đúc kết tranh đúng theo ND truyện. + Kể lại từng đoạn câu chuyện trong nhóm + Quan sát tranh, thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh. - Đại diện mỗi nhóm lên sắp xếp lại tranh. + Kể trước lớp. - Lớp nhận xét. - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. + HS quan sát tranh kể trong nhóm. + Đoạn 1: + HS trong nhóm nối tiếp kể 1 em 1 đoạn . Thái độ của Quốc Toản ra sao? - Rất giận dữ. . Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy? - Căm giận bọn giặc Nguyên cướp nước ta + Đoạn 2: + HS kể đoạn 2. . Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính canh? - Vì Quốc Toản đợi không được gặp vua. . Quốc Toản gặp vua để làm gì? - Quốc Toản gặp vua để ‘xin đánh’ . Bị lính vây kín Quốc Toản làm gì, nói gì? - Quốc Toản mặt đỏ… nào được giữ ta lại + Đoạn 3: + HS đọc đoạn 3, 4. . Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Vẽ Quốc Toản…Vua dang tay đỡ dậy. . Quốc Toản nói gì với vua? - Cho giặc mượn đường…bệ hạ cho đánh. + Đoạn 4: - Vua nói: Quốc Toản…ban cho cam quý. . Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản? - Vì trong tay Quốc Toản quả cam bị bóp . Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa mắt nát. Chàng ấm ức vì… đến giặc cưỡi cổ dân ngạc nhiên? Lí do nào quả cam bị bóp nát? * Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện. + Mục tiêu: HS biết kể lại truyện theo vai - Yêu cầu HS phân vai kể lại truyện. + Mỗi lượt 3 HS kể theo vai - Nhận xét đúc kết. - Nhận xét lời kể của bạn. - Gọi 2 em kể lại toàn chuyện. Khuyến khích - 2 HS xung phong kể lại câu chuyện. hs kể bằng lời của mình. Nhận xét… - Nhận xét bạn kể. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập kể lại truyện. Chuẩn bị bài tới ‘Người làm đồ chơi’. Nguyễn Văn Phương 5 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ tư, ngày 24 tháng 04 năm 2013. TẬP ĐỌC LƯỢM I. MỤC TIÊU: + Đúng các từ ngữ khó, ngắt nghỉ đúng các dấu câu. Đọc với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên + Hiểu nghĩa từ ngữ: loắt choắt, cái xắc, thượng khẩn…. + Hiểu: ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm. Học thuộc lòng bài thơ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh họa SGK. - HS: Xem trước bài ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hS lên đọc và TLCH bài ‘Bóp nát quả cam’. Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới (1’): Lượm a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: luyện đọc + Mục tiêu: biết đọc với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. 1. GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài. 1. HS theo dõi đọc thầm. 2. Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ 2. HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. a. Đọc từng dòng thơ. a. HS đọc cá nhân, đồng thanh. . Trong bài có những từ nào khó đọc? - Các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh - Ghi các từ lên bảng đọc mẫu và yêu cầu HS nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, đọc lại các từ. hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trổ. Đọc lại từ. b. Đọc từng khổ nhấn giọng ở những từ gợi tả. b. HS luyện đọc từng khổ thơ. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước. - Tiếp nói đọc các khổ 1, 2, 3, 4, 5. - Nhận xét cách đọc của HS. - Nhận xét bạn đọc. c. Đọc từng đoạn trong nhóm. c. HS trong nhóm đọc nối tiếp. d. Thi đọc giữa các nhóm. d. Đại diện các nhóm thi đọc. Nhận xét. - Nhận xét tuyên dương. Cả lớp đọc ĐT. - Lớp đọc đồng thanh. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Mục tiêu: hiểu ca ngợi chú bé liên lạc + Đọc mẫu lần 2 gọi 1 em đọc chú giải. + Theo dõi tìm hiểu nghĩa từ mới. . Tìm những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của - Loắt choắt, cái xắc xinh xinh, chân thoăn lượm ở 2 khổ đầu? thoắt, đều nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. . Lượm làm nhiệm vụ gì? - Làm liên lạc, chuyển thơ ra mặt trận. . Lượm dũng cảm như thế nào? - Đạn bay vèo vèo lượm vẫn chuyển thư an toàn. - Gọi HS QS tranh và tả hình ảnh lượm. - Lượm đi giữa đồng lúa chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. . Em thích khổ thơ nào? Tại sao? * Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ. * HS luyện đọc lại bài thơ theto yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. - 1 em đọc. Lớp đọc cá nhân, đồng thanh - Xóa bảng chỉ để các chữ đầu dòng. - HS đọc nối tiếp thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS học thuộc lòng bài thơ - HS đọc thuộc lòng bài thơ. 4. Củng cố: Bài thơ ca ngợi ai? (Ca ngợi Lượm, 1 thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước). Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về tập đọc lại bài. Chuẩn bị bài tới ‘Người làm đồ chơi’. Nguyễn Văn Phương 6 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU: + Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. + Ôn luyện phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. Về bài toán tìm số hạng, số bị trừ. + Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính cộng, trừ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy. - HS: dụng cụ môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra VBT tiết trước của HS. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): On tập về phép cộng và phép trừ (tt) a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập. + Mục tiêu: Ôn luyện phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. + Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó + Bài 1: 1 em nêu yêu cầu bài ( tính nhẩm) HS tự làm bài. - 9 em nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp. Nhận xét. - Nhận xét chữa bài. + Bài 2: gọi HS nêu yêu cầu bài tập. + Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS nêu cách tính và tính. - Đặt tính rồi tính. Đọc kết quả. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. - Nhận xét bổ sung + Bài 3: gọi 1 em đọc đề - tóm tắt và giải. + Bài 2: 1 em đọc đề - Cho HS làm bài. Nhận xét chữa bài. - 1 em lên bảng làm bài – lớp làm vào vở. + Bài 4, 5: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập. + Bài 4: 1 em đọc đề tóm tắt – giải vào vở - Nhận xét chữa bài. - Nộp bài làm xong. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập’.. Nguyễn Văn Phương 7 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TỰ NHIÊN & XÃ HỘI MẶT TRĂNG và CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: + Hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao. + Biết quan sát mọi vật xung quanh phân biệt được trăng với sao và các đặc điểm của mặt trăng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh về trăng sao. Tranh Hệ Mặt Trời. - HS: xem trước bài học . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi vài HS lên thực hiện trò chơi ‘Tìm phương hướng’. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Mặt Trăng và các Vì Sao. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Quan sát tranh- trả lời câu hỏi. + MT: biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao. - Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu HSQS - - Quan sát tranh và TLCH. - Cảnh đêm trăng. Hình tròn. TLCH . Bức tranh chụp cảnh gì? Mặt trăng hình gì? - Chiếu sáng trái đất vào ban đêm . Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Ánh sáng dịu mát, không chói chang như . Ánh sáng của mặt trăng như thế nào, có mặt trời. giống mặt trời không? * Hoạt động 2: hiều về hình ảnh của mặt trăng + MT: biết hình dạng mặt trăng-các vì sao. - Cho các nhóm thảo luận theo các nội dung - Các nhóm quan sát tranh trong SGK thảo trong SGK. luận. - Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. Lớp bổ sung. * Kết luận: Quan sát trên bầu trời đêm, ta thấy Có đêm có trăng, có đêm không có mặt trăng có những hình dạng khác nhau. lúc trăng (những đêm cuối và đầu tháng âm hình tròn, lúc khuyết lưỡi liềm…Mặt tăng tròn lịch). Khi xuất hiện, mặt trăng khuyết, sau nhất vào ngày giữa tháng âm lịch (1 lần/ đó tròn dần khi tròn nhất lại khuyết tháng) dần. - Giải thích 1 số từ khó hiểu đối với HS: lưỡi - Nghe ghi nhớ về hình dạng Mặt Trăng trai, lá lúa, câu liêm, lưỡi liềm ( chỉ hình dạng theo từng thời điểm trong tháng. - 1, 2 HS đọc bài thơ: Mùng một lưỡi trai của trăng theo thời gian) * Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm hiểu về Mùng hai lá lúa ………… các Vì sao (nêu câu hỏi gợi ý): . Ban đêm ngoài mặt trăng, trên bầu trời chúng Mùng sáu thật trăng ta còn nhìn thấy những gì? . Hình dạng của chúng thế nào? * HS thảo luận cặp đôi th gợi ý. . Ánh sáng của chúng thế nào? - Cá nhân trình bày. + Kết luận: Các vì sao có hình dạng như đốm - Lớp nhận xét bổ sung. lửa. chúng là những quả bóng lửa tự phát sáng giống mặt trăng nhưng xa trái đất, chúng là - Lớp đọc đồng thanh kết luận. mặt trăng của các hành tinh khác. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về quan sát và vẽ lại bầu trời vào ban đêm. Bài tới ‘Ôn tập Tự Nhiên’ Nguyễn Văn Phương 8 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> ĐẠO ĐỨC DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tuần 32, 33) Thứ năm, ngày 25 tháng 04 năm 2013. LUYỆN TỪ & CÂU TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP I. MỤC TIÊU: + Hệ thống hóa vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của người dân Việt Nam. + Đặt câu với những từ tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: tranh minh họa bài tập 1. - HS : Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): gọi hs tìm từ trái nghĩa. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Từ ngữ chỉ Nghề nghiệp. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. + MT: Mở rộng vốn từ ngữ chỉ nghề nghiệp + Bài 1: gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập. + 1 em đọc yêu cầu bài tập. QS tranh nêu: - Treo tranh và yêu cầu hs quan sát, mô tả. - Làm công nhân. Vì chú ấy đội mũ bảo - Nêu câu hỏi gợi ý. hiểm và làm việc trong công trường. - Nhận xét cho điểm. - Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4), người bán hàng (5). + Bài 2: gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài + Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi tìm từ chỉ nghề - Các nhóm lên trình bày trước lớp. nghiệp: Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi - Nhận xét nhóm nào tìm được nhiều từ thì công, diễn viên,… - Đại diện nhóm báo cáo. Nhận xét. nhóm đó thắng cuộc. + Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài. + 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm - Cho hs tự làm bài. - Nêu bài làm: Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. - Ghi từ lên bảng. Cho hs đọc lại các từ. . Từ cao lớn nói lên điều gì? - Cao lớn nói về tầm vóc. Nhận xét. + Bài 4: Gọi1 em đọc yêu cầu bài tập. + Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3. - Gợi ý cho hs làm bài. - Vài em lên bảng làm. Lớp làm nháp: - Gọi hs lên bảng viết câu của mình. . Bạn Lan là 1 người rất thông minh. - Cho lớp đọc đồng thanh các câu vừa ghi bảng . Các chú bộ đội rất gan dạ. - Nhận xét cho điểm. . Hiếu là một học sinh cần cù. Đoàn kết là 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Từ tái nghĩa. Từ chỉ nghề nghiệp’.. Nguyễn Văn Phương 9 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ LƯỢM I. MỤC TIÊU: + Nghe viết đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. + Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x, in/iên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: bài dạy, chép bài bảng phụ. - HS: dụng cụ môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra vở bài tập của học sinh. Nhận xét chữ viết. 3. Bài mới (1’): Lượm. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả + Mục tiêu: Nghe viết đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm. a. Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. Đọc đoạn thơ a. Theo dõi đọc thầm theo đoạn thơ. - Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ - 2 em đọc - lớp theo dõi. . Đoạn thơ nói về ai? - Chú bé liên lạc là Lượm . Chú bé liên lạc có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? - Chú bé loắt choắt, cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt,đầu nghênh nghênh ca lô đội lệch, mồm huýt sáo. b. Hướng dẫn cách trình bày b. Có 2 khổ, có 4 chữ. . Đoạn thơ có mấy khổ? Mỗi dòng có mấy - Viết cách 1 dòng. - Viết lùi vào 3 ô chữ? Giữa các khổ viết như thế nào? Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c. 3 em lên bảng - lớp viết bảng con và đọc đồng thanh lại các từ. c. Hướng dẫn từ khó. - Đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. d. Lớp nghe viết vào vở. d. Viết chính tả. * Đoạn viết: Chú bé loắt choắt… Nhảy - Đọc cho HS viết bài và soát lỗi. trên đường vàng… - Chấm bài, nhận xét chữ viết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập + MT: Làm đúng các BT phân biệt s/ x, in/ iên. + Bài 2: Đọc yêu cầu của bài tập, làm bài. + Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu. Tự làm bài. - Mỗi phần 3 em lên bảng, lớp làm vở bài tập: a. Hoa sen, xen kẽ. Ngày xưa, say sưa. - Gọi vài lên bảng làm. Lớp làm vào vở b. Con kiến, kín mắt. cơm chín, chiến đấu - Nhận xét làm bài trên bảng của HS. + Bài 3: Tìm tiếng theo yêu cầu, họp + Bài tập 3: Bài tập yêu cầu ta làm gì? nhóm - Chia lớp thành 4 nhóm. a. Cây si/ xi đánh giầy. So sánh/xung - Gọi HS các nhóm trình bày kết quả - nhóm phong, dòng sông/ xông lên… nào tìm được nhiều, đúng sẽ thắng. b. Gỗ lim/ liêm khiết. Nhịn ăn/ tín nhiệm 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Người làm đồ chơi’. Nguyễn Văn Phương 10 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. MỤC TIÊU: + Nhớ các bảng nhân - chia đã học. Nhận biết một phần ba số lượng thông tin qua hình minh họa. + Giải bài toán bằng một phép tính nhân. Tìm số bị chia thừa số. + Thích học môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bài dạy, SGK. - HS: dụng cụ học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra vở bài tập của học sinh. 3. Bài mới (1’): Ôn tập về phép nhân và phép chia. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện tập + M. tiêu: nhớ các bảng nhân bảng chia đã học + Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, HS làm bài + Bài 1: HS làm bài vào VBT – đọc kết - Cho HS làm tiếp phần b - nêu cách tính của quả phần a của mình. Lớp nhận xét. từng con tính. - 2 em lên bảng làm bài - cả lớp làm VBT. + Bài 2: Nêu yêu cầu bài tập và HS tự làm bài. + Bài 2: vài em lên bảng tính. - Y/c HS nêu cách thực hiện của từng biểu - Lớp làm vào vở và đọc kết quả. - Nhận xét bổ sung. thức - Nhận xét cho điểm + Bài 3: 1 em nêu đề bài. Nêu cách giải. Bài 3: Gọi 1 em đọc đề - tìm cách tính giải. Số HS của lớp 2A là: - Nhận xét chữa bài 3 x 8 = 24 (HS) ĐS: 24 HS + Bài 4: H.a được khoanh 1/3 số hình tròn. + Bài 4: gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ và trả lời. - Vì có tất cả 12 hình tròn đã khoanh vào 4 . Tại sao em biết được điều đó? hình tròn - Nhận xét đúc kết. + Bài 5: Tìm x + Bài 5: bài toán yêu cầu ta làm gì? - Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số và - Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của tính kết quả. mình. - Vài em đọc kết qủa bài làm của mình. - Nhận xét chữa bài. - Lớp nhận xét bổ sung. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập ’(TT).. Nguyễn Văn Phương 11 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TẬP VIẾT V –VIỆT NAM THÂN YÊU I. MỤC TIÊU: + Viết đúng đẹp chữ V hoa cỡ vừa và nhỏ. + Viết đúng đẹp cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu. + Thíach viết chữ đều nét, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: kẻ hàng bảng lớp – chữ mẫu. - HS: dụng cụ môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra vở tập viết của học sinh. Nhận xét chữ viết. 3. Bài mới (1’): V – Việt Nam thân yêu. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hứớng dẫn viết chữ hoa + Mục tiêu : Viết đúng đẹp chữ V hoa cỡ vừa và nhỏ. a. Quan sát số nét, quy trình viết chữ V hoa a. Quan sát và mô tả: - Treo chữ V hoa và hỏi. . Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét nào? - Gồm 1 nét liền là kết hợp của 3 nét: 1 nét móc hai đầu,1 nét cong phải,1 nét cong . Chữ V cao mấy li? nhỏ - Vừa giảng vừa viết tô chữ trong khung chữ: - Cao 5 li. - Từ điểm đặt bút trên ĐK5 viết nét móc 2 đầu - Theo dõi, quan sát và tô vào không trung điểm dừng bút ở ĐK2,từ điểm dừng bút của nét 1, viết tiếp nét cong phải, điểm dừng bút viết nét cong dưới nhỏ cắt nét 2 uốn lượn tạo thành một vòng xoắn nhỏđiểm dừng bút ở ĐK6. b. Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào không trung, bảng con, bảng lớp - HS viết vào không trung, bảng con * Hoạt động 2 : HDHS viết cụm từ ứng dụng. a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng a. Vài HS đọc từ ứng dụng. - Nêu: VN là tổ quốc thân yêu của chúng ta. - Đọc Việt Nam thân yêu b. Quan sát và nhận xét. . Cụm từ có mấy tiếng? Là những tiếng nào? - Có 4 tiếng: Việt – Nam, thân, yêu. . So sánh chiều cao của chữ V và i? - Chữ V cao 2,5 li, chữ i cao 1 li . Những chữ nào có chiều cao với chữ V hoa? - Chữ N, h, y . Khi viết chữ Việt ta viết nét nối chữ V và chữ - Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến i như thế nào? điểm đặt bút của chữ i. c. Viết bảng: cho HS viết chữ Việt vào bảng c. Viết bảng con và đọc lại chữ Việt. con. Sửa chữa viết cho HS d. Hướng dẫn HS viết vào vở bài tập. d. HS viết bài vào vở. - Quan sát sửa chữ cho những HS còn yếu. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về viết lại các chữ sai. Chuẩn bị bài tới ‘Các chữ hoa A, M, N, P, V’. Nguyễn Văn Phương 12 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ sáu, ngày 26 tháng 04 năm 2013 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU: + Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp. + Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn. + Biết kể một số câu chuyện được chứng kiến. GDKNS: Giao tiếp, thể hiện sự thông cảm. - Ra quyết định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: Tranh minh họa bài tập 1. HS: Các tình huống viết vào giấy nhỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm tra dụng cụ môn học của hS. 3. Bài mới (1’): Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến. a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài. + Mục tiêu: Biết đáp lại các lời an ủi. + Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài. + Bài 1: vài em đọc yêu cầu bài. * Treo tranh và hỏi:Tranh vẽ những ai? họ - Lớp quan sát tranh và TL: vẽ 2 bạn hs, 1 đang làm gì? bạn bị ốm nằm trên giường,1 bạn đến thăm . Thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng nói gì? . Bạn HS bị ốm đã nói thế nào? - Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi. + Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. - Bạn nói: Cảm ơn bạn. - Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay - HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt cho lời của bạn HS bị ốm. + Bài tập 2: y/ cầu nói lời đáp cho 1 số trường quá/ cảm ơn bạn nhiều… + Bài 2: HS lần lượt nói lời đáp cho 1 số hợp nhận lời an ủi. - Yêu cầu HS thực hành nhóm đôi nói lời đáp trường hợp nhận lời an ủi. cho từng trường hợp nhận lời an ủi. - Mỗi lượt 02 HS đọc lời đáp khi nhận lời - Nhận xét lời đáp lại của từng tình huống: an ủi của người khác. Lớp nhận xét. a. Em xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau b. Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy em sẽ cố gắng nhiều hơn. cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình + Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà. huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo c. Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ. - Nhận xét tuyên dương các em nói tốt. + Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu. + Bài 3: Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) - Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt kể một việc tốt của em hoặc của bạn. như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, … - HS xung phong lên kể trước lớp (theo Vậy em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe. gợi ý của giáo viên) . - Nêu gợi ý hướng dẫn học sinh. - HS suy nghĩ về việc tốt mà mình sẽ kể . Việc tốt của em (bạn) là gì? Việc đó diễn ra và lên kể trước lớp. - Nhận xét phần trình bày của bạn. lúc nào? Kể kết quả của việc làm đó? . Nêu cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó? - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Kể ngắn về người thân’. Nguyễn Văn Phương 13 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA (tt) I. MỤC TIÊU: + Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia và mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. + Nhận biết 1/4 số lượng thông qua hình minh họa. + Giải toán bằng 1 phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và trừ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + GV: bảng nhân – chia tự làm - bài dạy. - HS: dụng cụ môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Khởi động (1’): Hát vui. 2. Bài kiểm (3’): kiểm ta VBT của tiết trước. Nhận xét. 3. Bài mới (1’): Ôn tập về phép nhân – phép chia (tt) a. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu tiết học, ghi tựa bài lên bảng. b. Các hoạt động: TL HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 30’ * Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hành + Mục tiêu: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. + Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập - tự làm + Bài 1: HS tính nhẩm và đọc kết quả. . Khi biết 4 x 9 = 36 để có thể ghi ngay kết quả - Có 36 4 = 9 vì nếu lấy tích chia cho thừa của 36 : 4 không? Tại sao? số này được thừa số kia. - Nhận xét bài làm của HS. + Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập + 2 em lên bảng - lớp làm vào vở - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng - HS nêu cách thực hiện từng biểu thức và biểu thức trong bài. tính kết quả. 2 x 2 x 3 = 4 x 3 …… = 12 + Bài 3: Gọi 1 em đọc đề bài - Tìm cách giải - + Bài 3: 1 em đọc đề - lớp đọc thầm theo Giải rồi giải. Số bút chì mỗi nhóm nhận được - Nhận xét chữa bài. 27 : 3 = 9 ( chiếc bút) ĐS: 9 chiếc bút. + Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài + Bài 4: HS nêu số hình được khoanh 1/4 số ô vuông. Lớp nhận xét bổ sung. - Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời. . Tại sao em biết được điều đó? - Vì hình b có tất cả 16 hình đã khoanh vào 4 hình. + Bài 5: Bài toán yêu cầu ta làm gì? + Bài 5: điền số thích hợp vào chỗ trống. . Mấy cộng mấy bằng 4? - 0 cộng 4 bằng 4. . Vậy điền mấy vào ô trống thứ 1? - Số 0 - Hs tự làm các phần còn lại. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học tuyên dương. IV. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: - Về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài tới ‘Ôn tập (tt)’.. Nguyễn Văn Phương 14 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> THỦ CÔNG ÔN TẬP - KIỂM TRA CUỐI NĂM (Tuần 33, 34, 35. Tiết : 1, 2, 3) I. MỤC TIÊU: + Đánh giá kiến thức, kĩ năng của HS qua 1 trong những sản phẩm thủ công đã học. + Thông qua kết quả kiểm tra. GV điều chỉnh phương pháp dạy học để đạt kết quả cao. II. NỘI DUNG KIỂM TRA: Đề bài: " Em hãy làm một tong những sản phẩm thủ công đã học". + Yêu cầu: làm được sản phẩm theo đúng quy trình kỹ thuật. + Cho HS quan sát lại 1 số mẫu sản phẩm đã học. + Tổ chức cho HS làm bài, quan sát, hướng dẫn những em còn lúng túng. III. ĐÁNH GIÁ Đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm thực hành theo 2 mức độ. + Hoàn thành: thực hiện dúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, cắt thẳng, gấp đều. + Chưa hoàn thành: thực hiện không đúng quy trình, đường cắt không thẳng, đường gấp, miết không phẳng và chưa làm ra sản phẩm. IV. NHẬN XÉT. - Nhận xét sự chuẩn bị nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. - Nhận xét chung về kiến thức. KT DUYỆT. BGH DUYỆT. Nguyễn Văn Phương 15 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: ………………………………………………GV: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>