Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 4 - Tuần 31 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (278.14 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 05 tháng 4 năm 2010 Tập đọc:. ĂNG – CO VÁT Theo Những kì quan thế giới I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU 1 – Kiến thức - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi Aêng – co Vát , một công trình kiến trúc và điêu khắ tuyệt diệu của nhân dân Khơ - me. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát bài văn . Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tình cảm kính phục , ngưỡng mộ với một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu. 3 – Thái độ - Giáo dục HS yêu thiên nhiên , yêu các cảnh đẹp và kính phục tài năng của con người . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK , tranh ảnh về cảnh Sa Pa hoặc đường lên Sa Pa ( nếu có ) - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1 – Khởi động 4-5’ 2 – Bài cũ : Dòng sông mặc áo - 2 , 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi của - HS đọc và trả lời câu hỏi. bài thơ. 3 – Bài mới 1-2’ a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay sẽ đưa các em đến với đất nước Cam – pu chia , thăm một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Khơme đó là Aêng – co Vát . 5-6’ b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - 1,2 HS đọc cả bài . - Đọc diễn cảm cả bài. - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. 14-15’ c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu * Đoạn 1 : 2 dòng đầu hỏi . - Ăng – co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao - Ăng – co Vát được xây dựng ở giờ ? Cam-pu – chia từ đầu thế kỉ thứ mười hai. * Đoạn 2 : … kín khít như xây gạch vữa. - Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn , ba tầng hành lang dài gần 1500 mét. + Có 398 gian phòng. - Những tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. - Khu đền chính được xây dựng kì công như thế - Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế nào? đá, đượv ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. * Đoạn 3 : phần còn lại. - Phong cảnh khu đền lúc hoàng hôn có gì đẹp? - Vào lúc hoàng hôn Ăng – co Vát thật huy hoàng . + Ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền . + Những ngon tháp cao vút lấp loáng giữa những chùm lá thốt nốt . + Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong càng trở nên uy nghi , thâm nghiêm Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hơn dưới ánh chiều vàng , khi đàn dơi bay toả ra từ các ngách . - HS nêu. 7-8’. 1-2’ 1’. => Nêu đại ý của bài? (khá-giỏi) d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm (khá-giỏi) - GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng đọc thể hiện - HS luyện đọc diễn cảm. tình cảm kính phục, ngưỡng mộ với một công - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu . Chú ý nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của Ăng – co Vát. 4 – Củng cố - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. 5- Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị: Con chuồn chuồn nước. Rút kinh nghiệm:. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Chính tả (nghe viết):. NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác, đẹp bài : Nghe lời chim nói - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. hoặc thanh hỏi, thanh ngã II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giấy khổ to – bút dạ - Bài tập 2a hoặc 2 b viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 3-4’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi HS viết 5 từ HS thực hiện theo yêu cầu đã tìm được ở BT1 tiết chính tả tuần 30. - Gọi 2 HS đứng tại chỗ nêu lại 2 tin trong BT2 (không nhìn sách) - Nhận xét việc học của HS - Nhận xét chữ viết của HS 30-32’ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : Giới thiệu bài : - Lắng nghe Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ nghe viết bài thơ Nghe lời chim nói và làm bài tập chính tả phân biệt l/n – thanh hỏi – thanh ngã Hướng dẫn viết Từ khó : - HS luyện đọc và viết các từ lắng nghe, bận - Yêu cầu HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn rộn, say mê, rừng sâu, ngỡ ngàng, thanh khi viết chính tả. khiết ... Viết chính tả Thu chấm bài, nhận xét Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2 : - 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Chia HS thành 4 nhóm - Hoạt động trong nhóm - Phát giấy và bút dạ cho HS - Dán phiếu, đọc, nhận xét, bổ sung - Yêu cầu HS tìm từ - HS viết vào vở khoảng 15 từ. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng và đọc các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ sung, GV ghi nhanh lên bảng. - Kết luận những từ đúng Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Yêu cầu Hs tự làm bài, nhắc HS dùng bút chì gạch chân những từ không thích hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng phụ - Nhận xét kết luận bài giải đúng - Gọi Hs đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - GV tổ chức cho HS làm phần B tương tự như cách làm phần a.. trước lớp. 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới làm bằng bút chì vào SGK - Nhận xét, bổ sung. Đáp án : BĂNG TRÔI - Núi băng trôi lớn nhất trôi khỏi Nam Cực vào năm 1956. Nó chiếm một vùng rộng 3.100 ki lô mét vuông. Núi băng này lớn bằng nước Bỉ - 2 HS đọc thành tiếng Đáp án SA MẠC ĐEN - Ở nước Nga có một sa mạc màu đen. Đá trên sa mạc này cũng màu đen. Khi bước vào sa mạc, người ta có cảm giác biến thành màu đen và cả thế giới đều màu đen. -. 2-3’. 4. Củng cố: Nhắc nhở cách viết các tiếng nhiều học sinh sai. 1’ 5. Dặn dò: Chuẩn bị trước bài sau. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán.. THỰC HÀNH I. Mục đích - yêu cầu: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS - Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học; khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở trong sân trường…) - Biết vẽ một đoạn thẳng theo độ dài cho trước (không quá lớn). II. Chuẩn bị: Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc Phiếu thực hành để ghi chép. III Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ’ 1 a) Khởi động: 4-5’ b) Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét c) Bài mới: 1’  Giới thiệu: - GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm) - Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau. 13-14’ Hoạt động1: Bài thực hành số 1 (cả lớp) Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước) Giao việc: + Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực rộng lớp học, nhóm 3 đo khoảng cách 2 cây ở sân hành (trong VBT) trường…… GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS 14-15’ Hoạt động 2: Bài thực hành số 2 Yêu cầu: Vẽ (vạch) trên sân trường (mặt đất) một Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> đoạn thẳng có độ dài cho trước. Giao việc: + Nhóm 1 vẽ đoạn thẳng dài 6m, nhóm 2 vẽ đoạn HS vẽ thẳng dài 10m GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS (kiểm tra tại hiện trường) 2-3’ d/. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Thực hành (tt) Làm bài trong SGK RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 06 tháng 4 năm 2010. Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 1) I. Mục đích - yêu cầu: Giúp HS ôn tập về: - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Hàng và lớp; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong một số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của nó. II. Chuẩn bị: - VBT, bảng phụ ghi bài tập. III. Các hoạt động dạy - học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định tổ chức: 3-4’ 2- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét tiết thực hành trước. 3- Ôn tập: 5-6’ Bài tập 1: Viết theo mẫu: Củng cố về cách đọc, viết số và cấu tạo thập phân - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập của một số vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. 5-6’ Bài tập 2: Viết mỗi số sau thành tổng: - Củng cố về cấu tạo thập phân của số. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. 6-7’ Bài tập 3: Đọc số và nêu rõ giá trị của chữ số - Củng cố việc nhận biết vị trí của từng chữ số theo - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập hàng và lớp. Củng cố việc nhận biết giá trị của vài HS lên bảng làm bài. từng chữ số theo vị trí của nó trong một số cụ thể. - Nhận xét , sửa sai. - Yêu cầu HS nhắc lại: Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu gồm những hàng nào? 5-6’ Bài tập 4: - Củng cố về số tự nhiên lớn nhất, số tự nhiên bé - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập nhất, dãy số tự nhiên.. vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. 6-7’ Bài tập 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm - Yêu cầu HS quan sát kĩ từng dãy số, rồi điền - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập những số thích hợp vào ô trống. vài HS lên bảng làm bài. - Củng cố về dãy số tự nhiên, dãy số chẵn , dãy số - Nhận xét , sửa sai. lẻ… 1-2’ 4- Củng cố - Cho HS nhắc lại kiến thức. 1’ 5- Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) RÚT KINH NGHIỆM: Lop4.com. , một. , một. , một. , một. , một.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Luyện từ &câu:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là trạng ngữ. 2. Kỉ năng: Biết nhận diện và đặt được câu có trạng ngữ. 3. Thái độ: Vận dụng bài học trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết bài tập 1. - Phấn màu. - SGK. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS ' 3-4 I. Bài cũ: Câu cảm. - Gợi 2 HS đặt câu cảm. - Mời 2 HS khác nêu tình huống sử dụng câu - HS thực hiện. cảm đó. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. II. Bài mới: 1’ 1) Giới thiệu bài: Thêm trạng ngữ cho câu. 2) Hướng dẫn: 9-10’ + Hoạt động 1: Phần nhận xét: a) Yêu cầu 1: Nêu tác dụng của phần in - HS đọc và lần lượt thực hiện từng yêu cầu nghiêng. SGK. - GV chốt: - Trao đổi nhóm đôi. * Nhờ tinh thần ham học hỏi sau này, Iren trở thành..... nêu nguyên nhân và thời gian xảy ra sự việc ở chủ ngữ, vị ngữ. b) Yêu cầu 2: Đặt câu hỏi với phần in - Vì sao I-ren trở thành một nhà khoa học nổi nghiêng. tiếng. - Nhờ đâu I-ren... nổi tiếng? - Khi nào I-ren..... nổi tiếng? - Bao giờ I-ren.... nổi tiếng?. 2’ 14-15’. - GV kết luận: Những bộ phận in nghiêng như vậy được gọi là trạng ngữ. + Hoạt động 2: Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. + Hoạt động 3: Luyện tập a) Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: Dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ trong câu. - GV nhận xét.  Ngày xưa, rùa có một cái mai láng bóng.  Trong vườn, muôn loài hoa đua nở.  Từ tờ mờ sáng, cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng. Làng cô ở... b) Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi, dùng bút chì gạch dưới trạng ngữ.. - HS phát biểu thế nào là trạng ngữ?. - Đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS làm bảng phụ.. Đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm. HS nêu các trạng ngữ. Cả lớp và GV nhận xét.  Sau khi học xong bậc trung học ở Sài Gòn, năm 1935.  Năm 1946  Trên cương vị Cục trưởng Cục Quận giới.  Trong kháng chiến chống Mĩ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>   . Nhiều năm liền Năm 1948 Năm 1952. c) Bài tập 3: - Làm việc cá nhân: Viết đoạn văn về 1 lần đi - Đọc yêu cầu bài tập. chơi xa, có ít nhất dùng 1 trạng ngữ. - GV nhận xét.. - HS viết. - 2 HS đọc đoạn văn. - 2 HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau.. 1-2’. 3) Củng cố: - Viết bài tập 3 vào vở. 4) Dặn dò - Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... 1’. Lịch sử. NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. Mục đích - yêu cầu: 1. Kiến thức: - HS biết nhà Nguyễn thiết lập một chế độ rất chặt chẽ và hà khắc để bảo vệ quyền lợi của dòng họ mình . 2. Kĩ năng: - HS nắm được nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào, Kinh đô đóng ở đâu, Và một số ông vua đầu thời Nguyễn. 3. Thái độ: - Yêu thích tìm hiểu lịch sử dân tộc. II/. Đồ dùng dạy học : - Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1- Khởi động: 4-5’ 2- Bài cũ: Vua Quang Trung trọng dụng người tài - Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? - HS trả lời - Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ Nôm? - HS nhận xét - Em hiểu câu: “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? - GV nhận xét 3- Bài mới: - Giới thiệu: 14-15’ Hoạt động1: Hoạt động cá nhân - Yêu cầu HS thảo luận : Nhà Nguyễn ra đời vào - HS đọc đoạn: “Năm 1792.. Tự Đức” hoàn cảnh nào? => Sau khi vua Quang Trung mất , lợi dụng bối cảnh - HS trả lời triều đình đang suy yếu , Nguyễn Aùnh đã đam quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn . - Trình bày thêm về sự tàn sát của của Nguyễn ánh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn .. 14-15’. - Nguyễn ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long , chọn Huế làm kinh đô . Từ năm 1802 đến năm - Các tổ lên thi đua chọn đúng thứ tự 1858 , nhà Nguyễn trải qua các đời vua : Gia Long , các đời vua đầu nhà Nguyễn (Gia Long, Minh Mạng , Thiệ Trị , Tự Đức . Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức) Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - GV cung cấp thêm một số điểm trong bộ luật Gia Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Long: Gia Long đặt lệ “tứ bất” (nhưng không ghi thành văn) tức là: không đặt tể tướng, không lập hoàng hậu, không lấy trạng nguyên trong thi cử, không phong tước vương cho người ngoài họ vua - Các vua nhà Nguyễn bảo vệ quyền lợi của mình bằng bộ luật hà khắc nào? - HS hoạt động theo nhóm sau đó cử - Vì sao các vua nhà Nguyễn không muốn chia sẻ đại diện lên báo cáo quyền lợi của mình cho ai? - Từ việc đặt luật pháp, thay đổi các cơ quan, đến => Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện việc tổ chức các kì thi Hội do ai làm? nhiều chính sách để tập trung quyền - Để bảo vệ uy quyền tuyệt đối của nhà vua, các vua hành trong tay và bảo vệ ngai vàng của mình . triều Nguyễn đã đặt ra các hình phạt như thế nào? 3-4’ 4/. Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK - Tìm đọc: Các vua đời nhà Nguyễn - Chuẩn bị bài: Kinh thành Huế Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... KHOA HỌC. TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.. MỤC TIÊU : giúp hs  Nêu được trong quá trình sống thực vật thường xuyên lấy gì từ môi trường va øthải ra môi trường những gì ?  Vẽ và trình bày được sự trao đổi khí và trao đổi thực ăn ở thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Hình minh họa trang 122, SGK (phóng to nếu có điều kiện) .  Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ờ thực vật viết vào bảng phụ.  Giấy A3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - Yêu cầu trả lời các câu hỏi về bài học trước. - Không khí có vai trò như thế nào đối với thực vật ? - Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? - Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? - Nhận xét và cho điểm. - Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người? - Là quátrình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. - Không trao đổi chất với môi trường con người, động - Không thể sống được. thực vật sống không ? - GV : Qúa trình trao đổi chất với môi trường để thực - Lắng nghe. vật sống được diễn ra thế nào ? Các em tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động 1 TRONG QUÁ TRÌNH SỐNG THỰC VẬT LẤY GÌ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VÀ THẢI RA MÔI TRƯỜNG NHỮNG GÌ ? - HS : Quan sát hình trang 122, SGK và mô tả. - 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi với nhau. - GV: Hãy chú ý những yếu tố quan trọng đối với cây xanh, để cây phát triển tồt cần bổ sung những yều tố nào? - HS trình bày, HS khác bổ sung. - Hình vẽ mô tả cây xanh cần nước, ánh sáng Mặt Trời, chất khoáng có trong đất từ phân động vật :bò, trâu…Cây phát triển tốt cần khí ô-xi và các-bô-nic - Hỏi : - Trao đổi và trả lời : + Cây thường xuyên lấy những yếu tố nào từ môi + Lấy từ môi trường : các chất khoáng có trong đất, khí các-bo-nic, khí ô-xi. trường trong quá trình sống ? + Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường + Thải ra khí các-bo-nic, hơi nước, khí ôxi và các chấr khoáng khác. những gì ? + Quá trình trên được gọi là gì ? + Là quá trình trao đổi chất của thực vật + Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? +Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bonic, khí ô-xi, nước và các chất khoáng khác. - GV: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường - Lắng nghe. thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn thế nào, tìm hiểu. Hoạt động 2 SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA THỰC VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG - Hỏi : - Trao đổi cặp và trả lời : + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra như + Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí thế nào ? các-bo-nic. +Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời’ + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế nào ? thực vật hấp thụ khí các-bo-nic, hơi nước, các chất khóang và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức ăn ở - Quan sát, lắng nghe. thực vật, giảng. + Cây lấy ô-xi và thải các-bo-nic như người, động vật. Hô hấp suốt ngày đêm lấy ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng để sống đồng thời thải ra các-bonic. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá trình quang hợp. Dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp chất hữu cơ: chất đường, bột từ chất vô cơ. Hoạt động 3 THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT - HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người. - Nhóm làm theo hướng dẫn của GV. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. - Tham gia vẽ. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ. - HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1 sơ đồ, các - 4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. nhóm khác bổ sung. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Hỏi : Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 07 tháng 4 năm 2010 Tập đọc. CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC Nguyễn Thế Hội I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung của bài : Ca ngợi vẻ đẹp của chú chuồn chuồn , thể hiện tình cảm của tác giả với đất nước , với quê hương. 2 – Kĩ năng - Đọc lưu loát toàn bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn; biết thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh bay.) 3 – Thái độ - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, yêu các cảnh đẹp, yêu đất nước Việt Nam. II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh chuồn chuồn. - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1 – Khởi động 4-5’ 2 – Bài cũ : Ăng – co Vát - 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. - HS đọc và trả lời câu hỏi. 3 – Bài mới 2’ a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Bài đọc hôm nay “Con chuồn chuồn nuớc” là một bằng chứng: một con chuồn chuồn nước thật bé nhỏ và quen thuộc, nhưng dưới ngòi bút miêu tả tài tình, đầy phát hiện của nhà văn Nguyễn Thế Hội, nó hiện lên trước mắt chúng ta – vẫn đúng là nó như chúng ta thường thấy – nhưng thật đẹp và mới mẻ . Các em hãy đọc bài văn để thấy được nghệ thuật miêu tả của tác giả. 5-6’ b – Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài . 14-15’ c – Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài . * Đoạn 1 : … như còn đang phân vân - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - Chuồn chuồn nước được miêu tả nhờ những - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời câu hình ảnh so sánh nào ? hỏi . + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao?. + Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh. + Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu. + Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân. - Hình ảnh “ Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng hoặc hai con mắt long lanh như thuỷ tinh “ vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về đôi cánh và cặp mắt chuồn chuồn là những hình ảnh rất đẹp. - Thân chú nhỏ và thon vàng như màu vàng của nắng mùa thu hoặc Bốn cánh khẽ rung rung như còn đang phân vân vì những hình ảnh so sánh đó giúp em hình dung rõ hơn về màu vàng của thân, độ rung nhẹ của bốn cánh chuồn chuồn. Cũng vì đó là cách so sánh rất mới lạ , rất hay: so sánh màu vàng của thân chuồn chuồn vời màu của nắng , so sánh độ rung của cánh với tâm trạng phân vân của con người .. => Ý đoạn 1: Tả chú chuồn chuồn nước lúc đậu một chỗ. * Đoạn 2: Còn lại - Cách miêu tả chuồn chuồn nước bay có gì hay? - Cách miêu tả đó rất hay vì tả rất đúng cách bay vọt lên rất bất ngờ của chuồn chuồ nước . Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn , tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê thật đẹp và sinh động. - Tình yêu quê hương, đất nước của tác giả thể - HS nêu hiện qua bài văn như thế nào? + Bài văn miêu tả vẻ đẹp của con chuồn chuồn nước. Miêu tả theo cách bay của chuồn chuồn, tác giả đã vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam với hồ nước mênh mông, luỹ tre rì rào trong gió, bờ ao với những khóm khoai nước rung rinh, cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi, đàn cò đang bay, bầu trời xanh trong và cao vút. Tất cả những từ ngữ, hình ảnh miêu tả đó đã bộc lộ rất rõ tình yêu của tác giả với đất nước, quê hương. => Ý đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay. => Nêu đại ý của bài? 7-8’ d – Hoạt động 4: Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài. Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn; biết thay đổi giọng linh hoạt phù hợp với nội dung từng đoạn (lúc tả chú - HS luyện đọc diễn cảm. chuồn chuồn đậu một chỗ, lúc tả chú tung cánh - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. bay. Chú ý nhấn giọng từ ngữ miêu tả . 1-2’ 4 – Củng cố - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. ’ 1 5- Dặn dò - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn. - Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ cười (Phần 1). Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 2) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS ôn tập về so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. II .CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ ghi bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1- Ổn định tổ chức: 3-4’ 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên. - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - HS lên bảng làm bài tập sau: - Đọc các số sau: 1230067, 4560005, 286793. - Nêu rõ các số trên gồm có những hàng số nào ? Lớp số nào? - Nhận xét, ghi điểm. 3- Ôn tập: 5-6’ Bài tập 1:Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: - Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. 5-6’ Bài tập 2:Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Củng cố kiến thức về so sánh nhiều số tự nhiên - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài và sắp thứ tự các số đó. HS lên bảng làm bài. 6-7’ Bài tập 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - Nhận xét , sửa sai. bé: - Củng cố kiến thức về so sánh nhiều số tự nhiên - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài và sắp thứ tự các số đó. HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. 5-6’ Bài tập 4: - Củng cố về số tự nhiên lớn nhất , số tự nhiên bé nhất, - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài dãy số tự nhiên.. HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai. Bài tập 5:Tìm x , biết 57  x  62. 6-7’ - Củng cố cách tìm số chưa biết theo yêu cầu. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập , một vài HS lên bảng làm bài. 4- Củng cố 2’ - Nhận xét , sửa sai. - Cho HS nhắc lại kiến thức. 5- - Dặn dò: 1’ - HS nhắc lại kiến thức. - Chuẩn bị bài: Ôn tập về số tự nhiên (tt) Rút kinh nghiệm:. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... KHOA HỌC. ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? I.. MỤC TIÊU : giúp hs  Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệmđể thấy được vai trò của nước, thức ăn, không khí, và ánh sáng đối với đời sống động vật.  Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường.  Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Tranh minh họa trang 124, 125 SGK (phóng to nếu có điều kiện) .  Phiếu thảo luận nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG - HS vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự - 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trao đổi thức ăn ở thực vật. trên sơ đồ. - Nhận xét sơ đồ, cho điểm. - Thực vật cần gì để sống ? - Cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng. - Làm thí nghiệm thế nào chứng minh thực vật - 5 cây đậu: 1 cây trồng, cung cấp đủ nước, ánh cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng sáng, không khí, các chất khoáng thì sống phát để sống, phát triển? triển bình thường; 4 cây mỗi cây thiếu 1 điều kiện 1 thời gian chết, phát triển không bình thường. - Các cây chia làm 2 nhóm: - Lắng nghe. + 4 cây làm thực nghiệm, mỗi cây thiếu từng yếu tố. + 1 cây làm đối chứng, cung cấp mọi yếu tố. - Bài Động vật cần gì để sống? Cũng làm thí nghiệm tự nghiên cứu. Hoạt động 1 MÔ TẢ THÍ NGHIỆM - HS: Mô tảphân tích thí nghiệm theo nhóm, 1 - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới hoạt động theo sự nhóm 4 người. hướng dẫn của GV. - Quan sát 5 con chuột và trả lời : - Quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm, sau đó điền vào phiếu thảo luận. + Mỗi con sống trong các điều kiện nào + Mỗi con chuột này chưa được cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. - HS: mỗi nhóm nói 1 hình, nhóm khác bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa GV kẻ bảng thành cột lên bảng (nếu sai ). PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM Nhóm: ............................... Bài: Động vật cần gì để sống ? Chuột sống Điều kiện được cung cấp Điều kiện còn thiếu ở hộp số 1 Ánh sáng, nước, không khí Thức ăn 2 Ánh sáng, không khí, thức ăn Nước 3 Ánh sáng, nước, không khí, thức ăn 4 Ánh sáng, nước, thức ăn Không khí 5 Nước, không khí, thức ăn Ánh sáng - Nhận xét, khen các nhóm làm tốt. - Lắng nghe. + Các con chuột trên có những điều kiện sống +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong 1 chiếc nào giống nhau ? hộp giống nhau. + Con nào thiếu đi? + Là quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí cac-bo-nic, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bo-nic, khí ô-xi, nước và các chất khoáng khác. - GV : Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi - Lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn thế nào, tìm hiểu. Hoạt động 2 SỰ TRAO ĐỔI CHẤT GIỮA THỰC VẬT VÀ MÔI TRƯỜNG - Hỏi : - Trao đổi cặp và trả lời : + Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra + Thực vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bonhư thế nào ? nic. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế + Dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời’ thực vật nào ? hấp thụ khí các-bo-nic, hơi nước, các chất khóang và thải ra khí ô-xi, hơi nước và chất khoáng khác. - Treo sơ đồ sự trao đổi khí, sơ đồ trao đổi thức - Quan sát, lắng nghe. ăn ở thực vật, giảng. + Cây lấy ô-xi và thải các-bo-nic như người, động vật. Hô hấp suốt ngày đêm lấy ô-xi để phân giải chất hữu cơ, tạo năng lượng để sống đồng thời thải ra các-bo-nic. Mọi cơ quan của cây đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp. + Sự trao đổi thức ăn ở thực vật là quá trình quang hợp. Dùng năng lượng ánh sáng Mặt Trời tổng hợp chất hữu cơ: chất đường, bột từ chất vô cơ. Hoạt động 3 THỰC HÀNH: VẼ SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT - HS làm theo nhóm, 1 nhóm: 4 người. - Nhóm làm theo hướng dẫn của GV. - Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở thực vật. - Tham gia vẽ. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. - Sự trao đổi chất ở thực vật theo sơ đồ. - HS đại diện trình bày, mỗi nhóm nói 1 sơ đồ, - 4 đại diện của 4 nhóm trình bày, các nhóm các nhóm khác bổ sung. khác bổ sung. HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC - Hỏi : Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? - Nhận xét câu trả lời của HS, tiết học, HS học bài cũ chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Kể chuyện. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.. II. III. TG 5’. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Biết chọn một câu chuyện đúng với chủ điểm. 2. Biết sắp xếp những điều đã từng thấy, đã nghe thành một câu chuyện (có cốt truyện, nhân vật). 3. Kể lại được câu chuyện bằng lời của mình. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một vài hình ảnh minh họa về các cuộc du lịch, cấm trại, tham quan của lớp (nếu có). - Bảng phụ viết sẵn đề bài, nội dung gợi ý 2. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Các hoạt động dạy của GV Các hoạt động học của HS A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS nối tiếp nhau kẻ lại câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng và nêu ý nghĩa câu chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 5’. A. Dạy bài mới: + Hoạt động 1: Giới thiệu bài: + Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - GV yêu cầu HS phân tích đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề (du lịch hoặc cắm trại, tham gia). Bài a: Gợi ý : Yêu cầu HS nhớ lại những lần đi du lịch (hoặc cắm trại) cùng bố mẹ (hoặc với lớp) Bài b: Gợi ý 2:. - 2 HS đọc đề bài. - HS đọc các gợi ý SGK. - HS trao đổi, nêu thêm ví dụ về những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặcắm trại VD: Lần đầu thấy biển, thấy níu, phong cảnh ở nơi đó có gì hấp dẫn, thú vị... - HS nói tên câu chuyện em chọn kể. - 1 HS đọc gợi ý 2 SGK - 1 HS khá, giỏi nhìn bảng phụ đã viết sẵn nội dung gợi ý, kể vắn tắt câu chuyện của mình.. 18-20’ b. Thực hành kể chuyện: + Mở đầu: Giới thiệu về cuộc du lịch, cắm trại: Ở đâu? Khi nào? Cùng với ai? + Diễn biến: Kể những chi tiết của cuộc du lịch, - HS kể chuyện trong nhóm. cấm trại. Em phát hiện được những gì thú vị qua - Đại diện nhóm kể chuyện trước lớp. - HS lắng nghe –nhận xét. lần du lịch, cấm trại? + Kết thúc: Aán tượng của em về cuộc du lịch, cấm trại đó thế nào? ’ 2-3 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân hoặc viết vào vở nội dung câu chuyện. - Chuẩn bị tiết học sau: Hai bàn tay chiến sĩ. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thứ năm, ngày 08 tháng 4 năm 2010. Toán. ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (Tiết 3) I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Giúp HS ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9 và giải các bài toán liên quan đến chia hết cho những số trên. II CHUẨN BỊ: VBT, bảng phụ ghi bài tập. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC TG Hoạt động của Giáo viên 1’ 1- Ổn định tổ chức: 3-4’ 2- Kiểm tra bài cũ: Ôn tập về số tự nhiên (tt). - Gọi HS lên bảng làm bài tập. - Nhận xét, ghi điểm. 3- Ôn tập: Bài tập 1: Xác định các số chia hết cho 2, 3, 5-6’ 5, 9 , chia hết cho cả 2 và 5..? - Củng cố dấu hiệu nhận bết các số chia hết cho 2,3,5, 9.. 5-6’ Bài tập 2: Viết chữ số thích hợp vàoLop4.com ô trống:. Hoạt động của học sinh - HS lên bảng làm bài tập sau: Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 230098; 234089; 3489765; 3490876. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3,5, 9.. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một vài HS lên bảng làm bài. - Nhận xét , sửa sai.. 6-7’ Bài tập 3: Tìm x - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 5.. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một Bài tập 4: 5-6’ vài HS lên bảng làm bài. - Củng cố dấu hiệu số vừa chia hết cho 2 vừa - Nhận xét , sửa sai. chia hết cho 5. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một Bài tập 5 vài HS lên bảng làm bài. 6-7’ - GV hướng dẫn để HS nêu cách làm - Nhận xét , sửa sai. - Củng cố cách giải toán có lời văn có nội dung về nhận biết dấu hiệu chia hết. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập, một 1-2’ 4- Củng cố vài HS lên bảng làm bài. - Cho HS nhắc lại kiến thức. - Nhận xét , sửa sai. ’ 5. - Dặn dò: 1 - Chuẩn bị bài: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Địa lí. BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1. Kiến thức: HS biết vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông, một vài nét về các đảo. 2. Kĩ năng: HS chỉ trên bản đồ Việt Nam vị trí vịnh Bắc Bộ, vịnh Hạ Long, vịnh Thái Lan, các đảo & quần đảo Cái Bàu, Cát Bà, Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa. Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển & đảo, quần đảo của nước ta. Biết vai trò của biển Đông, các đảo, quần đảo đối với nước ta. 3. Thái độ: Luôn có ý thức bảo vệ môi trường biển, ranh giới biển của nước ta. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1. Khởi động: 4-5’ 2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng & thị xã Hội An HS trả lời Tìm trên lược đồ trong bài vị trí cảng sông & HS nhận xét cảng biển của Đà Nẵng? Qua hàng chuyên chở từ Đà Nẵng đi, em hãy nêu tên một số ngành sản xuất của Đà Nẵng? Vì sao Hội An lại thu hút khách du lịch? GV nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu: ’ 7-8 Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi ở mục 1. Biển nước ta có diện tích là bao nhiêu? Biển có vai trò như thế nào đối với nước ta? GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta, các Lop4.com. HS quan sát hình 1, trả lời các câu hỏi của mục 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 7-8’. 7-8’. vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của biển Đông đối với nước ta.. Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp GV chỉ các đảo, quần đảo. Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm. Bản đồ. HS dựa vào kênh chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi. HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.. HS trả lời. Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh Bắc Bộ? Các đảo ở đây được tạo thành do nguyên nhân nào? Các đảo, quần đảo ở miền Trung & biển phía Nam có đặc điểm gì? Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận các câu hỏi Đại diện nhóm trình bày trước lớp. 3 phút 1 phút. Tranh ảnh về GV cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô đảo, quần đảo. HS chỉ các đảo, quần đảo của tả thêm về cảnh đẹp, giá trị kinh tế & hoạt từng miền (Bắc, Trung, Nam) động của người dân trên các đảo, quần đảo trên bản đồ Việt Nam & nêu đặc của nước ta. điểm, giá trị kinh tế của các đảo, GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình quần đảo. bày. 4. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Khai thác dầu khí & hải sản ở biển Đông.. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU: - Ôn lại kiến thức đoạn văn - Thực hành viết đoạn văn miêu tả các bộ phận con vật - Yêu cầu từ ngữ, hình ảnh chân thực, sinh động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết các câu văn ở BT2 - Giấy khổ to – bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG Các hoạt động của GV 2-3’ 1. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 3 HS đọc lại những ghi chép sau khi quan sát bộ phận con vật mà mình yêu thích - Nhận xét cho điểm từng HS Lop4.com. Các hoạt động của HS 3 HS thực hiện yêu cầu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 32-34’ 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: * Giới thiệu bài : GV : Trong tiết học này các em sẽ học các xây dựng đoạn văn trong bài văn miêu tả con vật. * Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1. 2-3’. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Con chuồn chuồn nước xác định các đoạn văn trong bài và tìm ý chính của từng đoạn - GV phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác theo dõi và nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn. Nhận xét – kết luận : - Trong bài văn Con chuồn chuồn nước, tác giả đã xây dựng hai đoạn với nội dung cụ thể. - Đoạn 1 : Tác giả miêu tả ngoại hình chú chuồn chuồn nước khi đậu trên cành lộc vừng với màu sắc nổi bật. - Đoạn 2 : Tác giả tả lúc chú chuồn chuồn tung cách bay Bài 2 : - Yêu cầu HS đọc nội dung - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - Gợi ý: HS sắp x6ép các câu theo trình tự hợp lý khi miêu tả, Đánh số 1, 2, 3 để liên kết các câu theo thứ tự thành đoạn văn. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh. Yêu cầu HS khác nhận xét. - Kết luận lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS đọc gợi ý của bài tập - Yêu cầu HS tự viết bài - Nhắc HS : Đoạn văn có câu mở sẵn: Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà trống đẹp. ... Chữa bài : - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng - Chú ý sửa lỗi cho HS - Gọi Hs dưới lớp đọc đoạn văn - Cho điểm HS viết tốt 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học - Dặn Hs về nhà mượn đoạn văn hay của bạn để tham khảo, hoàn thành bài văn vào vở của mình và quan sát ngoại hình, hoạt động của con vật mà mình yêu thích. Ghi lại kết quả quan sát. - Chuẩn bị cho bài sau Rút kinh nghiệm: Lop4.com. Lắng nghe. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp - Tự làm bài. - HS phát biểu thống nhất ý kiến. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm văn - Lắng nghe. -. 1 HS đọc thành tiếng 2 HS viết vào giấy khổ to Viết vào vở Lắng nghe. - Theo dõi - 3 – 5 HS đọc đoạn văn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kỹ thuật :. LẮP XE Ô TÔ TẢI (3 TIẾT ) TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải . -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu xe ô tô tải lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’. 3-4’. 23-25’. 1/Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -Hát tập thể.. -Kiểm tra dụng cụ học tập 2/Kiểm tra bài cũ : -GV chấm một số bài thực hành của HS tiết HS trước. -Nhận xét – Đánh giá. 3/Dạy – học bài mới: a.Giới thiệu bài : Bài học hôm nay giúp HS : +Biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. +Lắp được từng bộ phận và lắp ráp xe ô tô tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. +Rèn luyện tính cẩn thận , an toàn lao động khi thực hiện thao tác kĩ thuật lắp, tháo các chi tiết của xe ô tô tải. Qua bài ”Lắp xe ô tô tải” -GV ghi tựa bài lên bảng. b.Dạy – Học bài mới: *Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. -GV cho HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. -GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : +Để lắp được xe ô tô tải, cần bao nhiêu bộ phận ? -GV nêu tác dụng của xe ô tô tải trong thực tế : +Hằng ngày chúng ta thường thấy xe ô tô tải chạy trên đường. Trênxe chở đầy hàng hoá. *Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật : @ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK : -GV cùng HS chọn từng loại chi tiết trong SGK cho đúng và đủ.. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát theo bắt nhịp của lớp trưởng. -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra.. -Lắng nghe.. -HS quan sát mẫu xe ô tô tải đã lắp sẵn. -Thực hiện yêu cầu . -Lắng nghe.. -HS chọn từng loại chi tiết -Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. @ Lắp từng bộ phận : +Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 -Lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn SGK: -Bộ phận này có 2 phần nên GV cần dặt câu ca bin hỏi : Để lắp được bộ phận này ta cần phải lắp -Quan sát , thực hiện yêu cầu . mấy phần ? Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -GV tiến hành lắp ráp từng bộ phận, GV gọi 1 HS lên lắp . HS khác nhận xét . -GV nhận xét và chỉnh sửa hoặc thao tác lại cho cả lớp quan sát . +Lắp ca bin H.3-SGK -GV hỏi: Em hãy nêu các bước lắp ca bin -HS quan sát hình 3 –SGK, trả lời . -GV tiến hành lắp theo các bước trong SGK . Lắp thành của thùng xe, trục bánh xe H.4, 5 – SGK -GV có thể gọi HS lên lắp ráp , GV nhận xét . @ Lắp ráp xe ôtô tải : -1 HS lên lắp , HS khác nhận xét và bổ -GV tiến hành lắp ráp xe theo quy trình trong sung hoàn chỉnh. SGK. Trong khi lắp ráp GV có thể gọi HS thực -Quan sát hướng dẫn. hiện một vài bước lắp trong quy trình. -Sau khi lắp ráp xong, GV kiểm tra sự chuyển động của xe. @ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận , tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 2-3’ 4. Củng cố -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. 1’ 5. - Dặn dò: -Dặn học sinh đọc bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để thực hành. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Đạo đức. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS biết bảo vệ , giữ gìn môi trường trong sạch . 3 - Thái độ : - Đồng tình , ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường. II - Đồ dùng học tập GV : - SGK - Các tấm bìa màu : xanh , đỏ , trắng .. HS : - SGK III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ’ 1 1- Khởi động : ’ 5-6 2 – Kiểm tra bài cũ : Bảo vệ môi trường - Vì sao cần bảo vệ môi trường ? - Em cần làm gì để bảo vệ môi trường ? 3 - Dạy bài mới : ’ 2 a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. ’ 6-7 b - Hoạt động 2 : Tập làm nhà “ Tiên tri” ( Bài tập 2 , SGK ) - Chia HS thành các nhóm . - Mỗi nhóm nhận một tình huống thảo Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra luận và tìm cách xử lí. đáp án đúng : - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết a) Các loại cá , tôm bị tuyệt diệt , ảnh hưởng quả thảo luận. đến sự tồn tại của chúng và thu nhập của con - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý người sau này . kiến . b) Thực phẩm không an toàn , ảnh hưởng đến sức khoẻ con người và làm ô nhiễm đất và nguồn nước . c) Gây ra hạn hán , lũ lụt , hoả hoạn , xói mòn đất , sạt núi , giảm lượng nước ngầm dự trữ … d) Làm ô nhiễm nguồn nước , động vật dưới nước bị chết . đ) Làm ô nhiễm không khí ( bụi , tiếng ồn). e) Làm ô nhiễm nguồn nước , không khí . ’ 6-7 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3 , - Làm việc theo từng đôi một . SGK ) - Kết luận về đáp án đúng : a) Không tán thành b) Không tán thành c) tán thành d) Tán thành g) Tán thành ’ 6-7 d - Hoạt động 4 : Xử lí tình huống ( Bài tập 4 , - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ , thảo SGK ) luận và tìm cách xử lí . - Chia HS thành các nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Nhận xét cách xử lí của từng nhóm và đưa ra thảo luận . những cách xử lí có thể như sau : a) Thuyết phục hàng xóm chuyển bếp than sang chỗ khác . b) Đề nghị giảm âm thanh . c) Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn sạch đường làng . ’ 6-7 e - Hoạt động 5 : Dự án “ Tình nguyện xanh” - Từng nhóm thảo luận . - Chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho - Từng nhóm trình bày kết quả làm các nhóm: việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến. + Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường , những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết . + Nhóm 2: Tương tự với môi trường trường học . + Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học - Nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. => Kết luận : Nhắc lại tác hại của việc làm ô - Đọc ghi nhớ trong SGK . nhiễm môi trường . 4 - Củng cố – dặn dò 2-3’ - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×