Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.4 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tập đọc. CÁNH DIỀU TUỔI THƠ Theo Tạ Duy Anh. I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài : Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng khi các em lắng nghe tiếng sáo diều, ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời . 2 - Kĩ năng : - Đọc trôi chảy , lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng vui tha thiết ,thể hiện niềm vui sướng của đám trẻ khi chơi thả diều. 3 - Giáo dục : - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy. II- Chuẩn bị - GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học. - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc III - Các hoạt động dạy – học TG 1’ 3-4’. 1’ 8-10’. 11-12’. Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh 1 Ổn định: 2 - Kiểm tra bài cũ : Chú Đất Nung - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. câu hỏi . 3 - Dạy bài mới a Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: . Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc - Chia đoạn: 2 đoạn Cả lớp - HS theo dõi - HS đọc nối tiếp 2 lượt - HS luyện đọc sửa lỗi phát âm -Hướng dẫn HS luyện đọc câu” Tôi đã - HS luyện đọc ngửa cổ … bay đi” - HS luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc chú giải -1 HS đọc cả lớp đọc thầm -GV nêu cách đọc và đọc diễn cảm - HS theo dõi toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Lớp trưởng diieù khiển lớp hoạt động -Đọc thầm đoạn 1 và cho biết : * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc thầm - Tác giả đã chọn những chi tiết nào để + Cành diều mềm mại như cánh TB tả cánh diều ? bướm. Trên cánh diều có nhiều loại sáo, sáo đơn, sáo kép, sáo bè. Tiếng sáo diều vi vu , trầm bổng. - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em - Các bạn hò hét nhau thả diều thi, những niềm vui lớn như thế nào ? vui sướng đến phát dại khi nhìn lên TB bầu trời. - Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em K + Nhìn lên bầu trời đêm huyền ảo , những ước mơ đẹp như thế nào ?Lop4.com Treo đẹp như một tấm thảm nhung khổng.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> tranh. - Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muố nói điều gì về cánh diều tuổi thơ Nêu nội dung của bài?. G K-G. 8-10’. 1-2-‘. 1’. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Gọi 2 HS đọc toàn bài -GV treo bảng phụ có ghi đoạn 1 lên bảng - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm -Gọi HS thi đọc -Bình chọn bạn đọc hay nhất 4 - Củng cố : äNgoài trò chơi thả diều em còn biết những trò chơi dân giân nào khác ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị : Tuổi Ngựa.. Cả lớp Bảng phụ. lồ , bạn nhỏ thấy lòng cháy lên , cháy mãi khát vọng . + Suốt một thời mới lớn , bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời , bao giờ cũng hi vọng , tha thi cầu xin : Bay đi diều ơi ! Bay đi ! - Cánh diều tuổi thơ khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ . Niềm vui sướng và những khát vọng tôt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng,khi các em lắng nghe tiếng sáo diều , ngắm những cánh diều bay lơ lửng trên bầu trời - Luyện đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc. -HS theo dõi -HS luyện đọc - HS thi đọc - HS bình chọn - HS lần lượt nêu - Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lại cho đám trẻ mục đồng. Rút kinh nghiệm: .............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................... Toán. CHIA HAI SỐ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0. I. Mục đích – Yêu cầu Kiến thức - Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0. II Chuẩn bị III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT.ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1‘ 1. ỔN định: 2. Bài cũ: Một tích chia cho một số. - HS sửa bài ’ 3-5 320: (10x4) - HS nhaän xeùt 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu: b.Nội dung bài mới: ’ 4-5 Hoạt động 1: Giới thiệu trường hợp số Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 7-8’. 6-7’. bị chia & số chia đều cĩ một chữ số 0 ở Cả lớp tận cùng. - GV ghi bảng: 320 : 40 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 320: 40 = 320 : (10 x 4) = 320 : 10 : 4 = 32 : 4 =8 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 320 : 40 = 32 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 1 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 32 : 4, rồi chia như thường (32 : 4 = 8) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá một chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 32 : 4 Hoạt động 3: Giới thiệu trường hợp số chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia. Cả lớp - GV ghi bảng: 32000 : 400 - Cơ sở lí luận: yêu cầu HS tiến hành theo quy tắc một số chia một tích 32000 : 400 = 32000 : (100 x 4) = 32000 : 100 : 4 = 320 : 4 = 80 - Yêu cầu HS nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4 - GV kết luận: Có thể cùng xoá 2 chữ số 0 ở tận cùng của số chia & số bị chia để được phép chia 320 : 4, rồi chia như thường (320 : 4 = 80) - Yêu cầu HS đặt tính + Đặt tính + Cùng xoá hai chữ số 0 ở số chia & số bị chia. + Thực hiện phép chia: 320 : 4 = 80 Kết luận chung: - Xoá bao nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số chia thì phải xoá bấy nhiêu chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia. - Sau đó thực hiện phép chia như thường. Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1/80 HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài TB Lop4.com. -. HS ôn lại kiến thức.. - HS tính.. - HS neâu nhaän xeùt. - HS nhaéc laïi.. - HS ñaët tính.. - HS tính.. - HS neâu nhaän xeùt. - HS nhaéc laïi.. - HS ñaët tính.. HS laøm baøi - Từng cặp HS sửa & thống nhất keát quaû. - HS laøm baøi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4-5’. 4-5’ 1-2’ 1’. -Cả lớp nhận xét yêu cầu HS trình bày Tích : thừa số đã biết Bài tập 2/80:HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở Cả lớp - HS làm bài - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế - HS sửa bài nào? Bài tập 3/80:. - GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính... K. 4. Củng cố Muốn chia hai số có tận cùng là chữ số 0 ta làm như thế nào? 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số. Ruùt kinh nghieäm:. - HS laøm baøi, 2 HS leân baûng - HS sửa bài. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... Chính tả ( Nghe - viết). PHÂN BIỆT ch/tr ; hỏi/ngã CÁNH DIỀU TUỔI THƠ 1/ Mục đích yêu cầu: -. Nghe viết đúng chính tả , trình bày đúng bài ‘Cánh diều tuổi thơ’ Làm đúng, viết đúng những tiếng có hay hỏi/ngã.. 2/ Đồ dùng dạy học: -. Đồ chơi phục vụ cho bài 2,3.. 3/ Các hoạt động dạy học: TG 1’ 2-3’. 1’ 20-22’. Hoạt động của giáo viên ÑT.ÑD Hoạt động của học sinh 1. OÅn ñònh: 2. Baøi cuõ: 2 HS leân baûng vieát - HS nhớ viết, chú ý: Búp bê, phong - 2 HS lên bảng, lớp viết vào phanh, xa tanh, maät ong, loe ra, meùp nhaùp. aùo, chieác khuy baám, neïp aùo. - Lớp tự tìm một từ có vần s/x. 3. Bài mới: a.: Giới thiệu. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1:. Hướng dẫn HS nghe – Cả lớp vieát -GV đọc bài viết -HS theo doõi -Đoạn văn tả gì? - Caùnh dieàu - GV hướng dẫn HS viết từ khó -HS luyeän vieát :Caùnh dieàu, meàm - GV nhaéc HS caùch trình baøy. maïi, traàm boång, phaùt daïi, - GV yeâu caàu HS nghe vaø vieát laïi - HS nghe và viết bài vào vở từng câu. -HS soát lại bài - GV chấm 10 vở - Số vở còn lại cho HS đổi chéo vở -GV nhaän xeùt baøi vieát để kiểm tra TB Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4-5”. 4-5’. 2’ 1’. Hoạt động2: Bài tập Baøi taäp 2b/147: - GV yêu cầu HS đọc bài 2b -GV phaùt phieáu cho 2 HS laøm baøi , Cả lớp làm vào vở - Cho Hs trình baøy . - GV nhaän xeùt. K Bài tập 3/147: Giới thiệu đồ chơi. Đồ GV chia nhóm, từng nhóm lên chọn món đồ chơi đã nêu và hướng dẫn chơi caùc baïn chôi cuøng. - Cho Hs trình baøy 4. Cuûng coá: - Biểu dương HS viết đúng. 5. Daën doø: Chuaån bò baøi 16. Ruùt kinh nghieäm:. - HS đọc đề - HS laøm baøi - HS lần lượt trình bày ,cả lớp nhận xeùt. - Viết đúng nhanh trên các tờ giấy vaø daùn leân baûng.. ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... Khoa học.. TIẾT KIỆM NƯỚC. I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước.. II. Đồ dùng dạy học: -. Hình vẽ trong SGK. Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.. III. Hoạt động giảng dạy: TG 1’ 3-5’ 1’ 10-14’. Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Kể ra một số việc nên và không nên 2 HS trả lời làm để bảo vệ nguồn nước. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao phải tiết Cả lớp kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm nước - HS quan saùt -Làm việc theo cặp Hình - HS các nhóm lần lượt trình bày - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trang vẽ - HS trả lời câu hỏi mà GV yêu cầu. 60, 61. - Yêu cầu hai HS quay lại với nhau SGK - HS làm việc theo cặp theo sự hướng dẫn của GV. chỉ vào từng hình vẽ nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> nước. Làm việc cả lớp - GV nêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả của mình. -GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của cá nhân, gia đình và người dân địa phương nơi các em sinh sống - GV chốt ý. 8-10’. 2-3’ 1’. Hoạt động 2:‘Vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết kiệm nước’. Tổ chức và hướng dẫn - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Xây dựng bảng cam kết về tiết kiệm nước. Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền. Phân công từng thanh viên trong nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh tuyên truyền. Thực hành - GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ cá nhóm. Trình bày và đánh giá - GV đánh giá và nhận xét 4. Củng cố: -Nêu việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước? 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài 28.. - Các nhóm lên trình bày trước lớp.. Cả lớp. Giấy A0 bút màu. - HS lần lượt vẽ lên giấy - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc như GV đã hướng dẫn - Đại diện mỗi nhóm lên trình bày về sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện tiết kiệm nứoc và nêu ý tưởng của bức tranh. - HS neâu. Ruùt kinh nghieäm: ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... Thứ ba, ngày 24 tháng 11 năm 2009 Toán. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ. I Mục đích – Yêu cầu Kiến thức - Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ số. II Chuẩn bị. III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG 1‘ 2-3’ 1’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Ổn định: 2.Bài cũ: 672:2 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới:. ĐDDH. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - 1 HS lên bảng. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 5-7’. 8-10’. Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp chia hết 672 : 21. Cả lớp - Đặt tính theo cột dọc. a. Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Bước 1: Chia .67 chia 21 được 3, viết 3 - Bước 2: Nhân .3 nhân 1 bằng 3, viết 3 .3 nhân 2 bằng 6, viết 6 - Bước 3: Trừ .67 trừ 63 bằng 4, viết 4 - Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Phép chia này có số dư là bao nhiêu? Gọi là phép chia gì? d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. - HS theo dõi. - Là 0, Là phép chia hết HS nêu cách thử.. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 779 : 18. a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. - Bước 1: Chia .77 chia 18 được 4, viết 4 - Bước 2: Nhân .4 nhân 8 bằng 32, viết 2 nhớ 3.4 nhân 1 bằng 4, thêm 3 bằng 7, viết 7 - Bước 3: Trừ .77 trừ 72 bằng 5, viết 5 - Bước 4: Hạ .Hạ 9 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) - Phép chia này có số dư là mấy ? Đây là phép chia gì? -Nêu cách thử lại phép chia có dư? Lưu ý HS: - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Chẳng hạn: 77 : 18 = ? Hướng dẫn HS lấy chữ số đầu tiên của mỗi số chia cho nhau để tìm thương lớn nhất (7 : 1 = 7) rồi tiến hành các bước nhân, trừ. Nếu trừ không được thì tăng hoặc giảm dần thương đó đến khi trừ được thì thôi .. Lop4.com. Cả lớp Lượt 1: 77:18. Lượt 2: 59:18. Số dư là 5, Là phép chia có dư Thương x số chia + số dư.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 5-6’. 4-5’. 4-5”. 1-2’ 1’. Hoạt động2: Thực hành Bài tập 1/81: HS đọc đề - HS làm bài - HS trình bày -Để thực hiện chia cho số có hai chữ số ta làm như thế nào? Bài tập 2/81: 2 HS đọc đề -1 HS lên bảng giải cả lớp giải vào vở - Yêu cầu HS trình bày Bài tập 3/81: GV nêu yêu cầu - HS làm bài- Cho HS trình bày 4. Củng cố: Nêu cách thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số ? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt). TB. - Đăt tính rồi tính - HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS nêu cách làm và nhận xét + Đặt tính + Thực hiện từ trái sang phải - HS đọc đề - HS làm bài - Cả lớp nhận xét sửa chữa - Hs theo dõi - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng làm -Cả lớp nhận xét sửa chữa. Cả lớp -HS nêu. K. Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................................................ Luyện từ và câu:. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. 1 HS biết tên 1 số đồ chơi, trò chơi, những đồ chơi có lợi, những đồ chơi có hại. 2. Biết các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham gia các trò chơi. 3. HS yêu thích học TV, vận dụng các đồ chơi, trò chơi có ích vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: - Tranh theo sách giáo khoa. - Giấy khổ to, thẻ từ. III. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt động của GV ĐT.ĐD Hoạt động của HS ’ 1 1. Ổn định: ’ 2-3 2. Bài cũ: Đặt 1 câu hỏi dùng để khen ? 3. Bài mới: ’ 1 a.Giới thiệu bài: MRVT: Đồ chơi – Trò chơi b. Nội dung bài mới ’ 4-5 Bài tập 1/147: HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài. - GV treo tranh minh họa. Cả lớp - HS quan sát từng tranh và nêu - Mời 2 HS chỉ tranh minh họa, nói tên Tranh đúng, đủ tên các đồ chơi ứng với các các đồ chơi ứng với các trò chơi. trò chơi trong tranh. - Cả lớp và GV nhận xét - 1 HS làm mẫu theo tranh 1: đồ chơi diều – trò chơi thả diều. - Tương tự cho tranh 2, 3, 4, 5, 6 - GV đính thẻ từ đồ chơi, trò chơi lên Tranh 2: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> bảng.. 6-8’. 9-11’. 4-6’. 1-2’ 1’. - Đồ chơi: Đầu sư tử, đàn gió, đèn ông sao. - Trò chơi: múa sư tử, rước đèn. Tranh 3: - Đồ chơi: dây thừng, búp bê, bộ xếp hình, đồ chơi nấu bếp. - Trò chơi: nhảy dây, cho búp bê ăn bột, xếp hình, nhà cửa, thổi cơm. Tranh 4: - Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình. - Trò chơi: điện tử, lắp ghép hình. Tranh 5: - Đồ chơi: dây thừng Trò chơi: kéo co. Tranh 6: - Đồ chơi: khăn bịt mắt Bài tập 2/148: Cả lớp - Trò chơi: bịt mắt bắt dê - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài - Thảo luận nhóm đôi, ghi vào giấy. Bảng phụ - GV nhận xét và chốt - HS phát biểu ý kiến Đồ chơi: bóng, quả cầu, kiếm, cầu - Cả lớp nhận xét Giấy to trượt, que chuyền... Trò chơi: đá bóng, đá cầu, dấu kiếm, cầu trượt, chơi chuyền... Bài tập 3/148 - Cho HS thảo luận 2 phút để trả lời các - HS đọc yêu cầu bài câu hỏi SGK. Cả lớp - HS thi đua làm bài tập câu a. GV chia a) Các trò chơi làm 2 đội và HS lên đính các thẻ từ vào Thẻ từ Bạn trai Bạn gái Cả trai và đúng cột theo yêu cầu thích thích gái thích - Thảo luận nhóm 4 để trả lời câu hỏi b, c. - GV nhận xét và chốt - HS trình bày -> Các đồ chơi, đồ chơi có hại: súng phun nước, đấu kiếm, súng co su... Bài tập 4/148: - HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu với 1 từ K - Làm việc cà nhân trong các từ trên - HS nêu ý kiến - GV nhận xét và chốt Các từ: say mê, say sưa, đam mê, thích, ham thích, hào hứng... 4. Củng cố: - Nêu tên những đồ chơi và trò chơi mà -HS nêu em thích ? 5. Dặn dò:- Chuẩn bị bài: Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. Rút kinh nghiệm:. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lịch sử. NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ I Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - Nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê . - Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc . 2.Kĩ năng: - Nêu được những lợi ích từ việc đắp đê của nhà Trần. 3.Thái độ: - Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt . II Đồ dùng dạy học : - Tranh : Cảnh đắp đê dưới thời Trần . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA HS ‘ 1 1. Ổn định: ’ 3-5 2. Bài cũ: Nhà Trần thành lập - Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh - HS trả lời - HS nhận xét nào? - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 3.Bài mới: ’ 1 a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: ’ 4-6 Hoạt động1: Hoạt động cả lớp Cả lớp - Sông ngòi cung cấp nước cho nông + Đặt câu hỏi cho HS thảo luận . nghiệp phát triển , song cũng có khi - Sông ngòi thuận lợi cho sản xuất gây ra lũ lụt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra nông nghiệp. những khó khăn gì?. - HS kể. - Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương tiện thông tin đại chúng? 4-6’. 4-6’ 4-6’ 2-3’. - GV kết luận Hoạt động 2: Hoạt động nhóm. Cả lớp. - Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều cảu nhà Tranh ảnh Trần . - GV nhận xét - GV giới thiệu đê Quai Vạc Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Nhà Trần đã thu được những kết quả Cả lớp như thế nào trong công cuộc đắp đê? Hoạt động 4: Hoạt động cả lớp - Ở địa phương em , nhân dân đã làm gì Cả lớp để chống lũ lụt? 4.Củng cố: Lop4.com. HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại diện lên trình bày - Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia việc đắp đê . Có lúc, vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. - HS xem tranh ảnh - Hệ thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp , nông nghiệp phát triển ..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’. - Nhà Trần đã làm gì để phát triển kinh tế nông nghiệp? 5. Dặn dò: Xõem bài “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược MôngNguyên” Rút kinh nghiệm:. - Trồng rừng, chống phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước , củng cố đê điều … - HS nêu. ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC. Kể chuyện: I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:. 1. Rèn kĩ năng nói: - HS kể lại tự nhiên,rõ ràng một câu chuyện (đọan truyện) đã đọc, đã nghe về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gủi. - Hiểu câu chuyện (đọan truyện),trao đổi được với các bạn về tính cách các nhân vật và ý nghĩa câu chuyện mình chọn kể.. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em, hoặc những con vật HS gần gũi với trẻ em (GV và HS sưu tầm): truyện cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười, truyện thiếu nhi, truyện đăng báo, sách truyện đọc L.4 (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG. Họat động của GV. 1’ 3-5’. 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 1 HS kể lại câu chuyện “ Búp bê của ai” GV nhận xét – khen thưởng 3. Bài mới:. 1’ 6-8’. ĐDDH. Họat động của HS. 1 HS kể ca,û lớp nhận xét. a. Giới thiệu bài: b. . Nội dung bài mới. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu các yêu cầu của bài tập Cả lớp HS giới thiệu a) Xác định yêu cầu của đề bài. Truyện GV lưu ý HS: Chọn kể một câu chuyện em đã đọc, đã nghe có nhân vật là những đồ chơi trẻ em, những con vật 2 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm gần gũi (như vậy, bài đọc Cánh diều tuổi thơ không có nhân vật là đồ chơi, con vật gần gủi với trẻ không thể HS quan sát tranh minh họa trong chọn kể). SGK b) Hướng dẫn HS tìm câu chuyện cho mình. GV gợi ý cho HS kể 3 truyện đúng với chủ điểm) Truyện nào có nhân vật là những đồ chơi trẻ em? Chú Đất Nung ,Chú lính chì dũng Truyện nào có nhân vật là những con cảm ,Búp Bê của ai?. vật gần gũi với trẻ em? Võ sĩ Bọ Ngựa – Tô Hoài... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV nhắc: trong 3 truyện được nêu làm ví dụ, chỉ có truyện Chú Đất Nung có trong SGK, 2 truyện kia ở ngòai SGK, HS phải tự tìm đọc. Nếu không tìm được câu chuyện ngòai SGK , em có thể kể chuyện đã học. 16-20’ Họat động 2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện GV nhắc HS : - KC phải có đầu có cuối để các bạn hiểu được. Kể tự nhiên, hồn nhiên. Cần kết truyện theo lối mở rộng – nói thêm về tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để các bạn cùng trao đổi. - Với những truyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1, 2 đọan, dành thời gian cho các bạn khác cũng được kể.. 1-2’ 1’. - Cả lớp suy nghĩ để chọn câu chuyện của mình. 6, 7 HS lần lượt giới thiệu tên câu chuyện em định kể. Nói rõ nhân vật trong truyện là đồ chơi hay con vật.. Cả lớp. HS kể chuyện trong nhóm. cả nhóm bổ sung , góp ý cho bạn - Từng cặp HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Hs thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm thi kể lại câu chuyện.. Moãi HS keå xong, phaûi noùi suy nghó cuûa em veà tính caùch nhaân vaät vaø yù nghĩa của câu chuyện để cả lớp trao đổi. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm thi đua, bình chọn người kể chuyện hay nhaát trong tieát hoïc.. 4. ủng cố: - GV nhận xét tiết học – Biểu dương những em học tốt. 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện trên cho người thân. Chuẩn bị bài tập KC tuần 16. Ruùt kinh nghieäm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 25 tháng 11 năm 2009 Tập đọc. TUỔI NGỰA Xuân Quỳnh I - Mục đích- Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Hiểu các từ ngữ mới trong bài. - Hiểu nội dung bài thơ : Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng cậu yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ. 2 - Kĩ năng : - Đọc lưu loát toàn bài. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng , hào hứng ,trải dài ở những khổ thơ ( 2, 3 ) miêu tả ước vọng lãng mạng của cậu bé tuổi Ngựa. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Học thuộc lòng bài thơ. 3 - Giáo dục : - HS phải có mơ ước, và niềm vui sướng khi thực hiện những mơ ước ấy, phải biết yêu thương gia đình của mình. II - Chuẩn bị - GV : + Tranh minh hoạ nội dung bài học. + Bảng phụ viết sẵn những câu thơ, khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc. III - Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐD ĐT Hoạt động của học sinh ’ 1’ 1. ỔN định: 2 - Kiểm tra bài cũ : Cánh diều tuổi thơ 3-4’ - Yêu cầu HS đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi . - HS đọc, trả lời câu hỏi trong SGK. 3 - Dạy bài mới 1’ a Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: 8-10’’ Hoạt động1 : Hướng dẫn luyện đọc - là người sinh năm ngựa, theo âm - Chia đoạn: 4 đoạn Cả lớp lịch, có đặc tính là rất thích đi đây đó. - HS đọc nối tiếp lượt 1 - HS theo dõi -HS đọc nối tiếp lượt 2 -HS luyện đọc -HS đọc nối tiếp lượt 3 - HS luyện đọc -HS đọc cặp đôi - 1 HS đọc chú - HS đọc nhóm -GV nêu cách đọc và Đọc diễn cảm cả - HS đọc - HS theo dõi bài. 8-10’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài - Đọc thầm các câu hỏi, làm việc theo từng nhóm, trao đổi trả lời câu hỏi * HS đọc thành tiếng – cả lớp đọc * Khổ 1 : thầm - Bạn nhỏ tuồi gì ? TB - Tuổi Ngựa - Mẹ bảo tuổi ấy tính nết như thế nào ? TB - Tuổi ấy không chịu ở yên một một chỗ, là tuổi thích đi. Treo tranh * Khổ 2 : - “ Ngựa con “ theo ngọn gió rong chơi K - Ngựa rong chơi qua miền trung du những đâu ? xanh ngắt , qua những cao nguyên đất đỏ, những rừng đại ngàn đen triền núi đá. “Ngựa con“ mang về cho mẹ gió của trăm miền. * Khổ 3 : - Điều gì hấp dẫn “ Ngựa con “ trên những K - Màu sắc trắng loá của hoa mơ, cánh đồng hoa ? hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. * Khổ 4 : - Trong khổ thơ cuối , “ Ngựa con “ nhắn K - Tuổi con là tuổi đi nhưng mẹ đừng nhủ mẹ điều gì ? buồn, dù đi xa cách núi rừng con cũng - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi 5 trả lời câu nhớ đường tìm về với mẹ. hỏi : Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài Cả lớp - HS nêu thơ này, em sẽ vẽ như thế nào ? - Nêu nội dung toàn bài? K-G Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi, nhưng cậu yêu mẹ đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ . ’ 8-10 Hoạt động 3: Đọc diễn cảm Cả lớp - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ Bảng - Luyện đọc diễn cảm phụ - GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2 lên - HS nối tiếp nhau đọc. bảng và hướng dẫn HS luyện đọc diễn - HS thi đọc Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> cảm -Yêu cầu HS đọc thuọc lòng bài thơ 2-3’. 1’. Thi học thuộc lòng từng khổ thơ, cả bài thơ.. 4 - Củng cố : - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi Ngựa trong bài thơ ? - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Chuẩn bị : Kéo co.. Giàu trí tưởng tượng, giàu ước mơ .. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Toán:. CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tt). I Mục đích – Yêu cầu Kiến thức - Kĩ năng: - Giúp HS biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số. - Áp dụng để giải các bài toán có liên quan II Chuẩn bị III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định 3-4’ 2.. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số(tt) 2 HS lên bảng thực hiện 175:12 HS sửa bài 738: 34 HS nhận xét 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới 5-6’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS trường hợp Cả lớp chia hết 1792 : 64 HS đặt tính a. Đặt tính. HS làm nháp theo sự hướng dẫn của b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. GV. - Bước 1: Chia .179 chia 64 được 2, viết 2 - Bước 2: Nhân .2 nhân 4 bằng 8, viết 8 .2 nhân 6 bằng 12, viết 12 - Bước 3: Trừ .9 trừ 8 bằng 1, viết 1 .7 trừ 2 bằng 5, viết 5 .1 trừ 1 bằng 0 - Bước 4: Hạ .Hạ 2 c. Tìm chữ số thứ 2 của thương - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia phải được số bị chia.. 5-6’. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp chia có dư 1154 : 62. a.Đặt tính. b.Tìm chữ số đầu tiên của thương. c. Tìm chữ số thứ 2 của thương. HS nêu cách thử. Cả lớp. Lop4.com. HS đặt tính HS làm nháp theo sự hướng dẫn.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> của GV. - Tiến hành tương tự như trên (theo đúng 4 bước: Chia, nhân, trừ, hạ) d. Thử lại: lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Lưu ý HS:. 7-8’. 5-6’. 4-5’. 1-2’ 1’. - Số dư phải luôn luôn nhỏ hơn số chia. - GV cần giúp HS tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1/ 82: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Yêu cầu HS trình bày - Để thực hiện phép chia ta tiến hành như thế nào? Bài tập 2/ 82: 2 HS đọc đề -Khi giải bài này ta cần chú ý điều gì? -Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng giải Bài tập 3/ 82: GV ghi đề lên bảng - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở - Cho HS trình bày - Muốn tìm số chia ta làm như thế nào? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? 4. Củng cố : Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Luyện tập. HS nêu cách thử.. TB HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả K HS làm bài HS sửa Cả lớp. HS làm bài HS sửa bài - HS làm bài - Số bị chia : Thương Tích : Thừa số HS nêu. Rút kinh nghiệm: ........................................................................... .............................................................................................. ........................................................................... .............................................................................................. ............................................................................................................................................................ Tập làm văn. LUYỆN TẬP MÔ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS luyện tập phân tích cấu tạo 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn miêu tả đồ vật; trình tự miêu tả. - Hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẻ của lời tả với lời kể. - Luyện tập lập dàn ý 1 bài văn miêu tả/ tả cái áo em mặc đến lớp hôm nay). II. CHUẨN BỊ: - Phiếu khổ to. - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : TG Hoạt động của Gv ĐD.ĐT Hoạt động của HS 1’ 1.Ổn định - HS hát 4’ 2. Bài cũ: cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1’ 14-16’. 10-12’. 3-4’ 1’. - Một bài văn miêu tả gồm có mấy phần đó là những phần nào? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Bài tập 1/150: -HS đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét và chốt. + Mở bài: Trong làng tôi…. của chú mở bài trực tiếp. + Thân bài: Ở xóm vườn… Nó đá đó. + Kết bài: Câu cuối kết bài tự nhiên. - Phần thân bài chiếc xe được miêu tả theo trình tự nào?. - GV nhận xét.. Cả lớp Phiếu. - Tác giả quan sát chiếc xe bằng những giác quan nào? - Câu d: Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. Bài tập 2/151: - GV viết đề bài và lưu ý. + Tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm Cả lớp nay. + Lập dàn ý cho bài văn dựa theo nội dung ghi nhớ. - GV nhận xét đi đến dàn ý chung. a. Mở bài: Giới thiệu đồ vật b. Thân bài: - Tả bao quát. Bảng phụ - Tả từng bộ phận. c. Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về đồ vật. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Hoàn chỉnh dàn ý tả chiếc áo. Chuẩn bị bài: Quan sát đồ vật. Rút kinh nghiệm:. - 2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm bài văn “Chiếc xe đạp của Chú Tư” - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi vào giấy to.. - HS trình bày câu b. Chiếc xe đạp được miêu tả theo trình tự. + Tả bao quát. + Tả những bộ phận. + Tình cảm của Chú Tư với chiếc xe. - Bằng mắt nhìn. - Bằng tai nghe. - HS nêu - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài cá nhân. - 1 số HS đọc dàn ý.. - HS nêu lại dàn ý chung.. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Khoa học. II. Mục tiêu: -. LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ.. Sau bài học, HS biết: HS biết làm thí nghiệm chứng minh không khícó ở quanh mọi vật và các chỗ rỗng trong các vật. Phát biểu định nghĩa về khí quyển.. II.Đồ dùng dạy học: -. Hình vẽ trong SGK. Đồ dùng thí nghiệm theo nhóm như trong SGK.. III.Hoạt động giảng dạy:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TG 1’ 3-5’. 1’ 6-8’. 6-8’. 6-8’. 2-3’. 1’. Hoạt động của giáo viên ĐDDH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: -Nêu những việc nên hay không nên làm để tiết kiệm nước. - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Thí nghiệm chứng minh không khí có ở quanh mọi vật. - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo Cả lớp cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để quan sát Đồ và làm thí nhiệm. - GV yêu cầu HS xem mục thực hành duøng thí nghieäm trang 62/SGK để biết cách làm. - GV đi tới các nhóm giúp đỡ. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận. Hoạt động 2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật - GV chia nhóm, đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng. - GV yêu cầu HS xem mục thực hành trang 63/SGK để biết cách làm. - GV yêu cầu HS trình bày kết quả của mình. GV đưa ra kết luận. GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả và giải thích tại sao các bọt khílại nổi lên trong cả hai thí nghiệm trên. Kết luận Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí Hoạt động 3: Hệ thống hoá kiến thức về sự tồn tại của không khí - GV lần lượt đặt câu hỏi cho các nhóm: Lớp không khí bao quanh trái đất được gọi là gì? Tìm ví dụ không khí có ở xung quanh ta và không khí có trong nhữ chỗ rỗng của mọi vật. - GV chốt y.ù 4. Củng cố: -Phát biểu định nghĩa về khí quyển. - Cho ví dụ về không khí có ở quanh ta và vật. 5. Dặn dò:-Chuẩn bị bài 31.. Cả lớp Hình Duïng cuï thí nghieäm. Hoạt động của học sinh. 2, 3 HS trả lời. - HS đọc mục thực hành và làm theo SGK. - HS laøm thí nghieäm theo nhoùm + Caû nhoùm cuøng thaûo luaän vaø ñöa ra giaû thieát “ xung quanh ta coù khoâng khí” + Làm thí nghiệm chứng minh. + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luaän qua caùc thí nghieäm treân. - HS trình baøy keát quaû cuûa mình.. - HS làm theo sự hướng dẫn của GV.. HS laøm thí nghieäm theo nhoùm + Caû nhoùm cuøng thaûo luaän ñaët ra caâu hoûi + Làm thí nghiệm nhu gợi ý trong sgk + Cả nhóm thảo luận để rút ra kết luaän qua caùc thí nghieäm treân. Cả lớp - HS trình bày trước lớp. Hình. - HS thaûo luaän caùc caâu hoûi maø GV giao. - Các nhóm cử một bạn đại diện lên trình bày trước lớp.. Ruùt kinh nghieäm: ................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> .................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009 Môn: Toán. LUYỆN TẬP. I Mục đích – Yêu cầu Kiến thức - Kĩ năng: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia cho số có hai chữ số. - Áp dụng để tính giá trị biểu thức số và giải các bài toán có lơì văn II Chuẩn bị III Các hoạt động dạy – học chủ yếu TG ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV ‘ 1 1. Ổn định: 3-4’ 2. Bài cũ: Chia cho số có hai chữ số (tt) 7815:15 - HS sửa bài 3. Bài mới: - HS nhaän xeùt 1’ a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: 8-12’ Bài tập 1/83: - Yêu cầu HS làm bài - 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở TBình - Ñaët tính roài tính - Cho HS trình bày - HS laøm baøi - Nêu cách chia cho số có 2 chữ số - HS lần lượt nêu cách làm 6-7’ Bài tập 2/83: - HS neâu - HS nêu yêu cầu K - Y êu cầu HS làm bài. 8-10. - Cho HS trình bày - Khi thực hiện tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện theo thứ tự nào? Bài tập 3/83:. 3-4”. - 2 HS đọc đề - GV gợi ý HS tóm tắt: 2 bánh : 1 xe 36 nan hoa: 1 bánh xe 5260 nan hoa: … xe… nan hoa. 1’. -Tính giá trị của biểu thức -4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - Cả lớp nhận xét sửa chữa - Nhân, chia,trước cộng trừ sau Cả lớp. 4. Củng cố: Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ? Nêu cách thực hiện phép chia cho số có hai chữ số ? 5. Dặn dò:Chuẩn bị bài: Chia cho số có hai chữ số (tt). HS đọc đề - 1 HS lên bảng giải,cả lớp giải vào vở Cả lớp. HS neâu. Rut kinh nghieäm: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... Ñòa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (t.t) I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Học xong bài này HS biết : -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nghề thủ công và chợ phiên của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ - Các công việc cần phải làm trong qua trình tạo ra sản phẩm gốm - Xác lập mối quan hệ giữa thiên nhiên , dân cư với hoạt động sản xuất - Tôn trọng bảo vệ các thành quả lao động của người dân III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh về nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ (do GV và HS sưu tầm) III.. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1‘ 1. ỔN định: 3-5’ 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - HS trả lời - Kể tên những cây trồng, vật nuôi của - HS nhận xét đồng bằng Bắc Bộ? - Vì sao ở đồng bằng Bắc Bộ sản xuất được nhiều lúa gạo? 1’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: ’ 5-7 Hoạt động1: Hoạt động nhóm đôi Cả lớp - Em biết gì về nghề thủ công của HS các nhóm dựa vào tranh ảnh, người dân đồng bằng Bắc Bộ (nhiều hay SGK, vốn hiểu biết thảo luận theo ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng gợi ý của GV. nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công) Tranh Đại diện nhóm lên trình bày kết - Khi nào một làng trở thành làng ảnh về quả thảo luận trước lớp. nghề? Kể tên các làng nghề thủ công nổi nghề - NHiều gia đình làm nghề thủ tiếng mà em biết? thủ công - Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công - Người làm nghề thủ công giỏi công? - GV nói thêm về một số làng nghề & sản phẩm thủ công nổi tiếng của đồng bằng Bắc Bộ. 6-8’ Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - Quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng, nêu thứ tự các công đọan tạo Cả lớp HS quan sát các hình về sản xuất ra sản phẩm gốm ? gốm ở Bát Tràng & trả lời câu hỏi GV có thể yêu cầu HS sắp xếp lại các hình theo đúng trình tự công việc trong quá trình tạo ra sản phẩm rồi mới nêu Tranh HS dựa vào tranh ảnh, SGK, vốn ảnh về hiểu biết để thảo luận quá trình tạo ra sản phẩm. việc - GV nói thêm một công đoạn quan - HS trao đổi kết quả sản trọng trong quá trình sản xuất gốm là xuất tráng men cho gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp là nhờ việc gốm sứ tráng men. - GV yêu cầu HS nói về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi HS sinh sống. ’ 6-8 Hoạt động 3: Hoạt động nhóm - Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có Cả lớp -Hoạt động mua bán diễn ra tấp đặc điểm gì? (hoạt động mua bán, ngày Tranh nập họp chợ, hàng hoá bán ở chợ) ảnh về Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3-4’ 1’. - Mô tả về chợ theo tranh ảnh: Chợ các chợ - Hàng hoá bán ở chợ là sản nhiều người hay ít người? Trong chợ có phiên phẩm sản xuất tại địa phương những loại hàng hoá nào? - GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương, trong chợ còn có những mặt hàng được mang từ các nơi khác đến để phục vụ cho đời sống, sản xuất của người dân . - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. 4.Củng cố - GV yêu cầu HS trình bày các hoạt - HS nêu động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. 5.Dặn dò: - Chuẩn bị bài: Thủ đô Hà Nội. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ Kĩ thuật. CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (3 tiết) I.. II. III. TG 1’ 3-4’. 1’ 7-8’. 16-18’. MỤC TIÊU: - Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS. - HS chọn sản phẩm hợp với khả năng của mình. - Tiết 1: ôn tập các bài đã học trong chương I. - Tiết 2, 3: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm. CHUẨN BỊ: - Tranh quy trình của các bài đã học. - Mẫu khâu, thêu đã học. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: Thêu móc xích hình quả cam. - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm ởbài trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. b. Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học trong chương I. - GV yêu cầu HS nhắc lại các mũi khâu, thêu đã học - Yêu cầu HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu.. ĐT/ĐD. Hoạt động của HS. - Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, thêu lướt vặn, móc xích. Tranh quy trình. - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình để củng cố. + Hoạt động 2: Chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn. - GV nêu: Các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu, thêu đã học. Lop4.com. - HS khác nhận xét và bổ sung..
<span class='text_page_counter'>(21)</span>