Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 3 - Tuần 2 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÀI GIẢNG TUẦN 2 Thứ, ngày Thứ hai 26/08/13. Thứ ba 27/08/13. Thứ tư 28/08/13. Thứ năm 29/08/13. Thứ sáu 30/08/13. KHỐI :2 Tiết 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5. Tiết PPCT 2 2 4 5 6 3 7 2 2. Môn CC ĐĐ TĐ TĐ T CT T KC TC. 6 2 8 2. TĐ TD T TNXH. 4 9 2 2 5. CT T LTVC ÂN MT. 2 2 10 2 2. TV TD T TLV SH. Tên bài dạy Chào cờ Học tập,sinh hoạt đúng giờ.T2 Phần thưởng. Nt Luyện tập TC:Phần thưởng Số bị trừ-số trừ-hiệu. Phần thưởng Gấp tên lửa.T2 Làm việc thật là vui Luyện tập TTMT:Xem tranh thiếu nhi. Bộ xương NV:Làm việc thật là vui Luyện tập chung Từ ngữ về học tập.Dấu chấm hỏi. Học hát thật là hay Chữ hoa Ă, Luyện tập chung Chào hỏi- Tự giới thiệu Sinh hoạt. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Tiết PPCT:2 :ĐẠO ĐỨC.. HỌC TẬP SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ.T2 I. Mục tiêu - Nêu được một số biểu hiện của học tập,sinh hoạt đúng giờ. - Nêu được lợi ích của việc học tập,sinh hoạt đúng giờ. - Biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân. - Thực hiện theo thời gian biểu KNS:. - Xác định giá trị: có khả năng hiểu rơ những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận ngươi khác có những giá trị khác. Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị PP: - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, tŕnh bày ư kiến cá nhân, phản hồi tích cực.. - GV: Các phục trang cho hình ảnh và trống.Phiếu giao việc - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của GV TT. 1. Khởiđộng1’ 2. Bài cũ :4’. Hoạt động của Trò - Hát. - Học tập, sinh hoạt đúng giờ - 3 HS đọc ghi nhớ - Học tập sinh hoạt - Trong học tập, sinh hoạt điều làm đúng đúng……. giờ có lợi ntn? - Có lợi cho sức khoẻ, học tập mau tiến bộ. - Hôm nay chúng ta cùng thảo luận về - HS nêu thời gian biểu. 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thảo luận về thời gian biểu.  Mục tiêu: HS được bày tỏ ý kiến lớp về việc học tập, sinh hoạt đúng giờ.  Phương pháp: Trực quan - GV cho HS để thời gian biểu đã chuẩn bị lên bàn và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh. - GV kết luận: Thời gian biểu nên phù hợp với hoàn cảnh gia đình và khả năng bản thân từng em. Thực hiện thời gian biểu giúp các em làm - HS nhận xét về mức độ việc chính xác và khoa học. hợp lý của thời gian biểu.  Mục tiêu: Tự nhận biết thêm về lợi ích và - 1 số cặp HS trình bày biết cách thực hiện học tập và sinh hoạt đúng trước lớp về kết quả thảo giờ. luận.  Phương pháp: Nhóm thảo luận - Nhóm bài 2, 3 trang 5 SGK - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm tự ghi việc cần làm và so sánh kết quả ghi. - GV kết luận: việc học tập, sinh hoạt đúng  Hoạt động giờ giúp ta học có kết quả, thoải mái. Nó rất - ĐDDH: Phiếu giao việc 2: Hành động cần.  Mục tiêu: Sắp xếp lại tình huống hợp lý cần làm  Phương pháp: Sắm vai Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Kịch bản - Mẹ (gọi) đến giờ dậy rồi, dậy đi con! - Hùng (ngáy ngủ) con buồn ngủ quá! Cho con ngủ thêm tí nữa! - Mẹ: Nhanh lên con, kẻo muộn bây giờ. - Hùng: (vươn vai rồi nhìn đồng hồ hốt hoảng) ôi! Con muộn mất rồi! - Hùng vội vàng dậy, đeo cặp sách đi học. Gần đến cửa lớp thì tiếng trống: tùng! tùng!  Hoạt động tùng! 3: Hoạt cảnh - Hùng (giơ tay) lại muộn học rồi! “Đi học đúng - GV giới thiệu hoạt cảnh. - GV cho HS thảo luận. giờ” + Tại sao Hùng đi hoc muộn. - GV kết luận: Tuần học tập sinh hoạt đúng giờ - Xem lại bài và thực hiện theo thời gian biểu - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Biết nhận lỗi và sửa lỗi.. - HS thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp tranh luận. ĐDDH: Cái trống nhỏ. Các phục trang - 2 HS sắm vai theo kịch bản - HS diễn. - Vì Hùng ngủ nướng - Hùng thức khuya nên sáng chưa muốn dậy.. 4. Củng cố 5. Dặn do 4’. ******************* Tiết PPCT:4 TẬP ĐỌC. PHẦN THƯỞNG( T1) I. Mục tiêu: -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy ,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung :Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4), hs khá ,giỏi trả lời được CH3. II. Chuẩn bị - GV: SGK + tranh + thẻ rời - HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Vài hs đọc bảng tự thuật và trả lời câu hỏi. - HS đọc Em tên là gì? - HS nêu vd: Nguyễn Thanh Lam. Em sinh năm mấy? Sinh năm 2002…. Nhận xét cho điểm 3. Bài mới 28’ - Trong bài hôm nay, em sẽ làm quen Giới thiệu: Nêu vấn với 1 bạn gái tên Thu. Thu học chưa đề giỏi nhưng tốt bụng. Em thường xuyên giúp đỡ bạn bè. Lòng tốt của Thu đã được cô giáo và các bạn khen ngợi. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thu là 1 gương tốt cho chúng ta. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc.  Mục tiêu: Luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ  Phương pháp: Phân tích, giảng giải - GV đọc mẫu đoạn 1, 2 - Nêu các từ cần luyện đọc. - Nêu các từ khó hiểu. + Luyện đọc câu + Treo bảng phụ - Chú ý 1 số câu + Thu chỉ buồn là/ dù đã rất cố gắng học/ em vẫn xếp hạng thấp trong lớp. + Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp/ túm tụm ở một góc sân bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm + Luyện đọc đoạn 1, 2 - GV chỉ định 1 số HS đọc. - GV tổ chức cho HS đọc nhóm và góp ý cho nhau về cách đọc. - GV theo dõi hướng dẫn các nhóm làm việc  Mục tiêu: Hiểu được ý của bài ở đoạn 1, 2  Phương pháp: Đàm thoại, trực  Hoạt động 2: Tìm quan hiểu bài - Treo tranh - GV đặt câu hỏi + Câu chuyện này nói về ai? + Bạn ấy có đức tính gì? + Hãy kể những việc làm tốt của Na?. 4. Củng cố 5. Dặn do Em học tập 4’. - Hoạt động cá nhân - ĐDDH: Tranh, thẻ rời - HS lắng nghe - HS khá đọc - HS đọc đoạn 1 - Quen, tuyệt, bàn tán, xếp hạng, sáng kiến - Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ - HS đọc từng câu đến hết đoạn - Đọc nhấm giọng đúng. - HS đọc đoạn 1 và đoạn 2 - Từng nhóm đọc - ĐDDH: Tranh. - HS trả lời - Nói về 1 bạn HS tên Na - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè - Chốt: GV giúp HS nhận ra và đưa ra - HS nêu những việc làm tốt của Na - Na sẵn sàng giúp bạn, sẵn sàng nhận xét khái quát. - Theo em điều bí mật được các bạn san sẻ của mình cho bạn. Na bàn bạc là gì? - được điều gì ở bạn Na. - Nhận xét tiết học - Đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì - Chuẩn bị: tiết 2 lòng tốt của Na đối với mọi người. - HS nêu. ……………………………………………………………….. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết PPCT:5 TẬP ĐỌC. PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu. -Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm,dấu phẩy ,giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung :Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích hs làm việc tốt.(trả lời được các câu hỏi 1,2,4), hs khá ,giỏi trả lời được CH3. II. Chuẩn bị - GV: Tranh + thẻ rời + bảng phụ - HS: SGK III. Các hoạt động TG Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ - Hát 2. Bài cũ : Phần - Cho HS đọc bài - 3 HS đọc thưởng 5’ - Câu chuyện nói về ai? - Nói về 1 bạn tên là Na - Bạn ấy đã làm những việc tốt nào? - Cho bạn mượn cục tẩy, trực nhật giúp bạn…. - Nhận xét cho điểm. . Bài mới Giới thiệu: 28’ Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc.  Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Bạn Na học không giỏi nhưng cuối năm lại được phần thưởng đặt biệt. Đó là phần thưởng gì? truyện đọc ở đoạn 3, 4 nói lên điều gì, chúng ta cùng đọc tiếp.  Mục tiêu: Luyện đọc giải nghĩa từ  Phương pháp: Phân tích - Nêu những từ cần luyện đọc. - Nêu các từ khó. - HS đọc đoạn 3 ĐDDH:Thẻ rời - Lặng lẽ, sẽ, vỗ tay, khăn - Lặng lẽ: Chú thích SGK + Luyện đọc câu - HS đọc mỗi em 1 câu nối tiếp - Gv chú ý ngắt câu. nhau hết đoạn + Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng - 1 vài HS đọc bạn Thu + Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy,/ bước lên bục - GV chỉ định HS đọc. - GV uốn nắn cách phát âm và cách nghỉ hơi. - Luyện đọc đoạn 3 và cả bài. - GV chỉ định 1 số HS đọc. - Tổ chức cho HS đọc trong từng nhóm. - HS đọc trong từng nhóm, các  Mục tiêu: Hiểu được ý của đoạn 3, 4 nhóm đại diện khi đọc.  Phương pháp: Đàm thoại, trực quan Em có nghĩ rằng Na xứng đáng có được - Lớp đọc đồng thanh. thưởng không?  ĐDDH: Tranh. -. - HS có thể phát biểu - Na xứng đáng được vì người GV cho HS đóng vai các bạn của Na bí tốt cần được thưởng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> mật bàn bạc với nhau. - Na xứng đáng được thưởng vì GV giúp HS khẳng định Na xứng đáng cần khuyến khích lòng tốt. được thưởng vì có tấm lòng tốt rất đáng quí. Trong trường học phần thưởng có nhiều loại. Thưởng cho HSG, thưởng cho HS có đạo đức tốt, thưởng cho HS tích cực tham gia lao động, văn nghệ. Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng ntn? - Na vui mừng đến mức tưởng nghe nhằm, đỏ bừng mặt - Cô giáo và các bạn: vui mừng, vỗ tay vang dậy  Phương pháp: Thực hành - Mẹ vui mừng: Khóc đỏ hoe cả mắt. -Giọng điệu. +2 câu đầu: Giọng thong thả  Hoạt động 3: +Lời cô giáo: Hào hứng, trìu mến. Luyện đọc + 4 câu cuối: Cảm động - Gv đọc mẫu cả đoạn. - GV uốn nắn cách đọc cho HS. - Từng HS đọc - 1 HS đọc toàn bài. - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. + Em học điều gì ở bạn Na? + Em thấy việc làm của cô giáo và các - Trao phần thưởng cho Na bạn có tác dụng gì? - Biểu dương người tốt và khuyến khích HS làm điều tốt 5’4. Củng cố – - Luyện đọc thêm ở nhà. Dặn do - Chuẩn bị: Kể chuyện. ……………………………………………………………….. Tiết PPCT:6 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng . - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dái 1 dm. II. Chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm. HS: Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động TG Hoạt đong của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ - - Hát 2. Bài cũ Đêximet - Gọi 1 HS đọc các số đo trên bảng: 2dm, - HS đọc các số đo: 2 đêximet, 3 5’ 3dm, 40cm đeximet, 40 xăngtimet - Gọi 1 HS viết các số đo theo lời đọc - HS viết: 5dm, 7dm, 1dm của GV - Hỏi: 40cm bằng bao nhiêu dm? - 40 xăngtimet bằng 4 đeximet Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3. Bài mới 28’ Giới thiệu:. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Thực hành. -. Nhận xét cho điểm. GV giới thiệu ngắn gọn tên bài rồi ghi đầu bài lên bảng.  Mục tiêu: Nhận biết độ dài 1 dm. Quan hệ giữa dm và cm  Phương pháp: Trực quan, thực hành Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm phần a vào Vở bài tập - GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước -. Gv yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con Yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. Bài 2: - Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu - GV hỏi: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet?(Yêu cầu HS nhìn lên thước và trả lời) - Yêu cầu HS viết kết quả vào Vở bài tập Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn làm đúng phải làm gì? - Lưu ý cho HS có thể nhìn vạch trên thước kẻ để đổi cho chính xác - Có thể nói cho HS “mẹo” đổi: Khi muốn đổi dm ra cm ta thêm vào sau số đo dm 1 chữ số 0 và khi đổi từ cm ra dm ta bớt đi ở sau số đo cm 1 chữ số 0 sẽ được ngay kết quả. - Gọi HS đọc chữa bài sau đó nhận xét và cho điểm. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Hướng dẫn: Muốn điền đúng, HS phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16…, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm. - GV yêu cầu 1 HS chữa bài. - Nếu còn thời gian GV cho HS thực Lop4.com.  ĐDDH: Thước có chia vạch dm, cm. - HS viết:10cm = 1dm,1dm = 10cm - Thao tác theo yêu cầu - Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet - HS vẽ sau đó đổi bảng để kiểm tra bài của nhau. - Chấm điểm A trên bảng, đặt thước sao cho vạch 0 trùng với điểm A. Tìm độ dài 1 dm trên thước sau đó chấm điểm B trùng với điểm trên thước chỉ độ dài 1dm. Nối AB. - HS thao tác, 2 HS ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau. - 2 dm = 20 cm.. - Điền số thích hợp vào chỗ chấm. - Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm, hoặc từ cm thành dm. - HS làm bài vào Vở bài tập. - HS đọc - Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp -HS ngồi cạnh nhau có thể thảo luận với nhau..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 4. Củng cố;4’ 5.Dặn do :. -. hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở… Nhận xét tiết học Dặn dò HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 27 tháng 08 năm 2013. Tiết PPCT:3 CHÍNH TẢ. PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu - Chép lại chính xác ,trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK). - Làm được BT3,BT4,TB2a/b. II. Chuẩn bị - GV: SGK – bảng phụ - HS: SGK – vở + bảng III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ - Hát 2. Bài cũ :5’ Ngày hôm qua đâu rồi? - HS lên bảng - GV đọc cho HS viết: lịch.xoa.chăm chỉ. - HSviết: lịch.xoa.chăm chỉ. - GV nhận xét - Vài HS đọc và viết 19 chữ cái đã học. 3. Bài mới Giới thiệu: 28’. - Hôm nay chúng ta sẽ chép 1 đoạn tóm tắt nội dung bài phần thưởng và làm bài tập - Học thêm 10 chữ cái tiếp theo.  Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn viết và biết cách trình bày bài văn xuôi  Phương pháp: Hỏi đáp - GV viết đoạn tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS nhận xét - Đoạn này tóm tắt nội dung bài nào? - Đoạn này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Chữ đầu câu viết ntn? - Chữ đầu đoạn viết ntn? - Hướng dẫn HS viết bảng con - Theo dõi, uốn nắn - GV chấm sơ bộ – nhận xét  Mục tiêu: Thuộc toàn bộ bảng chữ cái (29 chữ)  Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ trống: s / x, ăn / ăng.  Hoạt động 2: - GV sửa lời phát âm cho HS Hướng dẫn HS làm Bài 2: Viết tiếp các chữ cái theo thứ tự đã Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.. Lop4.com. ĐDDH: Bảng phụ - Bài: Phần thưởng - 2 câu - Dấu chấm (.) - Viết hoa chữ cái đầu - Viết hoa chữ cái đầu lùi vào 1 ô - Cuối năm, tặng, đặc biệt - HS viết vở – chữa lỗi.  ĐDDH: Bảng phụ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bài tập. học -. 4. Củng cố :4’ 5. Dặn do: 1’. Bài 3: Điền chữ cái vào bảng. - 2 HS lên bảng điền - lớp nhận xét và viết vào vở - HS nêu miệng làm vở. Nêu yêu cầu bài GV sửa lại cho đúng + Học thuộc lòng bảng chữ cái Xóa những chữ ở cột 2 Xóa chữ viết ở cột 3. - Trò chơi gắn chữ cái vào bảng phụ - HS nêu - Vài HS điền trên bảng lớp, HS - GV xóa bảng nhận xét - Lớp viết vào vở - HS viết lại - Cho HS nhắc lại qui tắc viết chính tả - HS nhìn cột 3 đọc tên 10 chữ với g/gh cái - Đọc lại tên 10 chữ cái - HS nhìn cột 2 nói hoặc viết lại tên 10 chữ cái. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Chính tả: Làm việc thật là - HS đọc thuộc lòng vui - g đi với: a, o, ô, u, ư, - gh đi với: i, e, ê - HS đọc. ******************* Tiết PPCT:7 Toán SỐ BỊ TRỪ - SỐ TRỪ - HIỆU I. Mục tiêu. -Biết số bị trừ,số trừ,hiệu. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ: mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn, thăm - HS: SGK III. Các hoạt động. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TT 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : Đêximét 5’. 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Giới thiệu số bị trừ – số trừ – hiệu. Hoạt động của Cô. Hoạt động của Trò - Hát. -. GV hỏi HS: 10 cm bằng mấy dm? 1 dm bằng mấy cm? HS sửa bài 2 cột 3 20 dm + 5 dm = 25 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 9 dm - 5 dm = 4 dm 35 dm - 5 dm = 30 dm -. - HS nêu:10cm=1dm 1dm=10cm 20 dm + 5 dm = 25 dm 9 dm + 10 dm = 19 dm 9 dm - 5 dm = 4 dm 35 dm - 5 dm = 30 dm. Các em đã biết tên gọi của các thành phần trong phép cộng. Vậy trong phép trừ các thành phần có tên gọi không, cách gọi có khác với phép cộng hay không. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “Số bị trừ – số trừ – hiệu”.  Mục tiêu: Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.  Phương pháp: Trực quan, phân tích - GV ghi bảng phép trừ - 59 – 35 = 24 - Yêu cầu HS đọc lại phép trừ. GV chỉ từng số trong phép trừ và nêu. - Trong phép trừ này, 59 gọi là số bị trừ (GV vừa nêu vừa ghi bảng), 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu. - Yêu cầu HS nêu lại. - Yêu cầu HS đặt phép tính trừ trên theo cột dọc..  ĐDDH:Mẫu hình, thẻ chữ ghi sẵn - HS đọc. - HS nêu: Cá nhân, đồng thanh - HS lên bảng đặt tính - 59 --> số bị trừ 35 --> số trừ 24 --> hiệu - Em hãy dựa vào phép tính vừa học - HS nêu nêu lại tên các thành phần theo cột dọc. - Em có nhận xét gì về tên các thành - Không đổi phần trong phép trừ theo cột dọc. - GV chốt: Khi đặt tính dọc, tên các thành phần trong phép trừ không thay - 2 HS nhắc lại đổi. GV chú ý: Trong phép trừ 59 – 35 = 24, 24 là hiệu, 59 – 35 cũng là hiệu. - GV nêu 1 phép tính khác 79 – 46 = 33 - Vài HS nêu - Hãy chỉ vào các thành phần của + 79 số bị trừ + 46 số trừ phép trừ rồi gọi tên. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> + 33 hiệu.  Hoạt động 2: Thực hành. - Yêu cầu HS tự cho phép trừ và tự nêu tên gọi.  Mục tiêu: Làm bài tập về phép trừ các số có 2 chữ số (không nhớ)  Phương pháp: Luyện tập - Bài 1: Tính nhẩm - Bài 2: Viết phép trừ rồi tính hiệu - Hướng dẫn: Số bị trừ để trên, số trừ để dưới, sao cho các cột thẳng hàng với nhau. - Chốt: Trừ từ phải sang trái.. -. Vài HS tự cho và tự nêu tên..  ĐDDH: Mẫu hình - HS nêu miệng - HS làm bảng con - HS xem bài mẫu và làm - 79 25 54 - HS sửa bài. - Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) - Đề bài yêu cầu tìm thành phần nào - Tìm hiệu - HS làm bài sửa bài. trong phép trừ. - Quan sát bài mẫu và làm bài - 2 HS đọc đề.  Hoạt động 3: Trò chơi truyền thanh. 4. Củng cố – Dặn do 5’. - Để biết phần còn lại của sợi dây ta - Làm phép tính trừ làm ntn? - Dựa vào đâu để đặt lời giải - Dựa vào câu hỏi - HS làm bài, sửa bài.  Mục tiêu: Tính nhanh phép trừ  Phương pháp: Thực hành  ĐDDH: 1 cái hộp và các thăm - Luật chơi: GV chuẩn bị 3, 4 ghi sẵn thăm trong cái hộp. HS hát và truyền hộp, sau khi hết 1 câu - HS tham gia trò chơi. thầy cho dừng lại, thăm ở trước mặt HS, HS mở ra và làm theo yêu cầu của thăm - Ghi một bài toán trừ lên bảng cho hs nêu tên gọi thành phần HS nêu. trong phép trừ . - Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.. --------------------------------------. Tiết PPCT:2 KỂ CHUYỆN. PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu - Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK) kể lại đươc từng đoạn câu chuyện(BT1,2,3) - HS khá giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4). II. Chuẩn bị - GV: Tranh - HS: SGK Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :5’ Có công mài sắt có ngày nên kim +Tiết trước, các em học kể lại chuyện gì? + Câu chuyện này khuyên ta điều gì? + (HS làm việc gì dù khó đến đâu, cứ kiên trì, nhẫn nại nhất định sẽ thành công) + 3 HS lên bảng, lần lượt từng em tiếp nhau kể lại hoàn chỉnh câu chuyện. - Nhận xét – cho điểm 3. Bài mới: 27’ Giới thiệu: Nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động:  Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện.. -. Hoạt động của Trò - Hát - Có công mài sắt có ngày nên kim - HS nêu: Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè….. - HS kể. Hôm nay, chúng em sẽ học kể từng đoạn sau đó là toàn bộ câu chuyện “Phần thưởng” mà các em đã học trong 2 tiết tập đọc trước..  Mục tiêu: HS kể từng đoạn bằng lời theo tranh dựa vào câu hỏi.  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - ĐDDH: Tranh - Hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể theo câu hỏi gợi ý. + Kể theo tranh 1 +Na là 1 cô bé ntn? +Trong tranh này, Na đang làm gì? + Tốt bụng +Kể lại các việc làm tốt của Na đối + Na đưa cho Minh nửa cục với các bạn tẩy + Na gọt bút chì giúp Lan, bẻ cho Minh nửa cục tẩy, chia bánh cho Hùng, nhiều lần trực nhật giúp các bạn bị mệt. + Na còn băn khoăn điều gì? - Học chưa giỏi - Chốt: Na tốt bụng giúp đỡ bạn bè. - Lớp nhận xét - Nhận xét + Kể theo tranh 2, 3 - Đặt câu hỏi + Cuối nămhọc các bạn bàn tán về chuyện gì? Na làm gì? + Cả lớp bàn tán về điểm và phần thưởng. Na chỉ lặng im nghe, vì biết mình chưa giỏi + Trong tranh 2 các bạn Na đang môn nào thì thầm bàn nhau chuyện gì? + Các bạn HS đang tụ tập ở 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Hoạt động 2: Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu chuyện. 4. Củng cố :5’ 5.Dặn do:1’. góc sân bàn nhau đề nghị cô giáo tặng riên cho Na 1 phần thưởng vì lòng tốt. - Tranh 3 kể chuyện gì? - Chốt: Các bạn có sáng kiến tặng - Cô giáo khen sáng kiến của Na 1 phần thưởng các bạn rất tuyệt. - GV nhận xét + Kể theo tranh 4 - Lớp nhận xét - Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra ntn? - Từng HS bước lên bục nhận - Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ phần thưởng. ấy? - Cô giáo mời Na lên nhận phần thưởng - Khi Na được phần thưởng, Na, - Cô giáo và các bạn vỗ tay các bạn và mẹ vui mừng ntn? vang dậy. Tưởng rằng nghe - Chốt: Na cảm động trước tình nhầm, đỏ bừng mặt. Mẹ vui cảm của các bạn. mừng khóc đỏ hoe cả mắt - Nhận xét. - Lớp nhận xét  Mục tiêu: Kể từng đoạn nối tiếp toàn bộ câu chuyện. - Hoạt động nhóm.  Phương pháp: Luyện tập - ĐDDH: Tranh - GV tổ chức cho HS kể theo từng - HS kể theo nhóm, đại diện nhóm nhóm lên thi kể chuyện - GV nhận xét - Qua các giờ kể chuyện tuần trước và tuần này, các em đã thấy kể chuyện khác đọc chuyện. Khi đọc các em phải đọc chính xác, không thêm bớt từ ngữ. Còn khi kể em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ (tranh minh hoạ giúp em nhớ). Vì vậy em không nhất thiết phải kể y như sách. Em chỉ nhớ nội dung chính của câu chuyện. Em có thể thêm bớt từ ngữ. Để câu chuyện hấp dẫn em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ. - Về kể lại câu chuyện cho người thân. - Nhận xét tiết học. *****************. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết PPCT:2 Thủ công.. GẤP TÊN LỬA. T2 I.Mục tiêu: - Biết cách gấp tên lửa. - Gấp được tên lửa.Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. II. Chuẩn bị: - GV:Quy trình gấp,giấy thủ công, sản phẩm đã hoàn thành. - HS: Giấy thủ công III/- Thực hành: Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1 Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa Bước 2: tạo tên lửa và sử dụng Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành gấp tên lửa Giáo viên chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em. Đánh giá sản phẩm của học sinh Cuối giờ học giáo viên cho các em thi phóng tên lửa Các em chơi cho an toàn, vệ sinh và trật tự IV. Nhận xét dặn dò: - Giáo viên nhận xét tinh thần thái độ, kết quả học tập của học sinh - Dặn dò vào giờ học sau mang giấy thủ công giấy nháp, bút màu. Để gấp máy bay phản lực. *********************************************************************** Thứ tư ngày 28 tháng 08 năm 2013. Tiết PPCT:6 TẬP ĐỌC. LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu - Biết ngắt ngỉ hơi sau các dấu chấm ,dấu phẩy,giữa các cụm từ. - Hiểu ý nghĩa:Mọi người ,vật đều làm việc mang lại niềm vui.(trả lời các câu hỏi trongSGK) KNS - Tự nhận thức về bản thân: ư thức được ḿnh đang làm ǵ và cần phải làm ǵ. Thể hiện sự tự tin: có niểm tin vào bản thân, tin rằng ḿnh có thể trở thành người có ích, có nghị lực để hoàn thành nhiệm vụ.. II. Chuẩn bị PP.  Tŕnh bày ư kiến cá nhn  Đặt câu hỏi  Thảoluận nhóm. -. GV: Tranh, bảng từ HS: SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Các hoạt động TT 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ :Phần thưởng 5’ -. 3. Bài mới 28’ Giới thiệu: Nêu vấn đề. Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1: Luyện đọc. Hoạt động của Cô. Hoạt động của Trò. - Hát 3 HS đọc 3 đoạn + TLCH? - HS đọc và TLCH Nêu những việc làm tốt của bạn Na + Cho bạn mượn tẩy, giúp các bạn trực nhật…. + Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được + Xứng đáng.Vì Na rất tốt. thưởng không? Vì sao? + Khi Na được phần thưởng những ai vui + Các bạn ,thầy cô,mẹ…. mừng, vui mừng ntn? - Hằng ngày các em đi học, cha mẹ đi làm. Ra đường các em thấy chú công an đứng giữ trật tự, bác thợ đến nhà máy, chú lái xe chở hàng đến trường các em thấy Thầy cô ai cũng bận rộn nhưng vì sao bận rộn, vất vả mà ai cũng vui, ngày nào cũng đi học, đi làm? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp em hiểu được điều đó.  Mục tiêu: Luyện đọc và hiểu nghĩa từ  Phương pháp: Phân tích giảng giải Đoạn 1: Từ đầu . . . tưng bừng - Nêu những từ ngữ cần luyện đọc - Hoạt động nhóm - Nêu những từ ngữ khó hiểu  ĐDDH: Tranh, bảng từ - Đặt câu với từ tưng bừng Đoạn 2: Đoạn còn lại - Các từ ngữ cần luyện đọc - Các từ ngữ khó hiểu. - Quanh, tích tắc, việc, vải chín, rực rỡ, sắc xuân. - Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng (chú thích SGK) - Lễ khai giảng tưng bừng - Ngày mùa làng xóm tưng bừng như ngày hội.. - Đặt câu với từ “nhộn nhịp” - Quét nhà, bận rộn, nhộn nhịp - Nhộn nhịp: Đông vui có nhiều người, nhiều việc cùng 1 lúc. - Đường phố lúc nào cũng nhộn nhịp. - GV lưu ý ngắt câu dài - Quanh ta/ mọi vật, / mọi người/ điều làm - Giờ ra chơi, cả sân trường việc/. Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm nhộn nhịp rực rỡ/, ngày xuân thêm tưng bừng. - Sửa Cho HS cách đọc. - Mỗi HS đọc 1 câu đến hết bài - Luyện đọc đoạn - Chỉ định 1 số HS đọc. Tổ chức cho HS từng nhóm đọc và trao đổi với nhau về cách đọc - HS đọc - Nhận xét - Từng nhóm cử đại diện thi - Luyện đặt câu.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Mục tiêu: Hiểu ý của bài đọc  Phương pháp: Trực quan, đàm thoại - Lớp nhận xét + Các vật và con vật xung quanh ta làm - Lớp đọc đồng thanh những việc gì?. + Hãy kể thêm những con, những vật có ích  Hoạt động 2: mà em biết. + Các vật: Cái đồng hồ báo Hướng dẫn + Em thấy cha mẹ và những người xung giờ, cành đào làm đẹp mùa quanh biết làm việc gì? tìmhiểu bài xuân. Các con vật: Gà trống + Bé làm những việc gì? đánh thức mọi người, tu hú báo mùa vải chín, chim bắt + Câu nào trong bài cho biết bé thấy làm sâu + Bút, quyển sách, xe, con việc rất vui? trâu, mèo. + Hằng ngày em làm những việc gì? + Em có đồng ý với bé là làm việc rất vui + Mẹ bán hàng, bác thợ xây không? nhà, bác bưu tá đưa thư, chú - GV chốt ý: Khi hoàn thành 1 câu việc lái xe chở khách. nào đó ta sẽ cảm thấy rất vui, vì công + Làm bài, đi học, quét nhà, việc đó giúp ích cho bản thân và cho nhặt rau, trông em + Bé cũng luôn luôn bận rộn, mọi người. mà côn g việc lúc nào cũng  Phương pháp: Thực hành - GV đọc mẫu lưu ý giọng điệu chung nhộn nhịp, cũng vui vui, hào hứng. - GV uốn nắn sửa chữa. - HS tự nêu - Cho hs đọc lại - Bài tập đọc hôm nay là gì? - HS trao đổi và nêu suy nghĩ. - Câu nào trong bài nói ý giống như tên bài?  Hoạt động 3: Luyện đọc lại - GV chốt ý: xung quanh ta mọi vật, mọi người đều làm việc. Làm việc mới có ích cho gia đình, xã hội. Làm - HS đọc toàn bài 4.Củng cố:4’ việc tuy vất vả, bận rộn nhưng công - Làm việc thật là vui việc mang lại cho ta niềm vui rất lớn. - Câu: Bé cũng luôn luôn bận 5.Dặn do:1’ - Nhận xét tiết học rộn, mà công việc lúc nào - Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ cũng nhộn nhịp cũng vui.. **********************. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tiết PPCT:8 TOÁN. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết trừ nhẩm số tròn chục có hai chữ số . - Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép trừ. II. Chuẩn bị - GV: SGK , thẻ cài - HS: SGK , bảng , bút dạ quang III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ - Hát 2. Bài cũ : 5’ Số bị trừ – số trừ - hiệu - 2 HS nêu tên các thành phần - 72 Số bị trừ-41số trừ -31 hiệu trong phép trừ - 72 – 41 = 31 96 – 55 = 41 - HS sửa bài 2 - HS sửa bài 2 38 - 67 - 55 12 33 22 - 38 - 67 - 55 12 33 22 26 34 33 26 34 33 3. Bài mới - Nhận xét cho điểm Giới thiệu: Nêu - Hôm nay chúng ta làm luyện vấn đề 28’ tập Nhắc lại Phát triển các hoạt động  Hoạt động 1:  Mục tiêu: Làm bài tập về phép  ĐDDH: Thẻ cài Thực hành trừ, giải toán có lời văn  Phương pháp: Luyện tập Bài 1: Tính - GV nhận xét - HS làm bảng con Bài 2: Tính nhẩm - Yêu cầu HS đặt tính nhẩm - 88 - 49 - 64 -57 điền kết quả 36 15 44 53 52 34 20 4 - GV lưu ý HS tính từ trái sang phải Bài 3:Đặt tính rồi tính hiệu, biết - HS làm bài - Trong phép trừ số bị trừ, số trừ - Khi sửa bài yêu cầu HS chỉ - 84 --> số bị trừ vào từng số của phép trừ và 31 --> số trừ HS nêu tên gọi 53 --> hiệu. 4. Củng cố –. Bài 4: - Để tìm độ dài mảnh vải còn - HS đọc đề toán lại ta làm sao? - Làm phép tính trừ Hiểu tên gọi các thành phần - HS làm bài – sửa bài trong phép trừ - GV cho HS nêu lại các thành Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5.Dặn do 5’. phần trong phép trừ - 78 – 46 = 32 - 97 – 53 = 44 - 63 – 12 = 51 - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - HS nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ. …………………………………………………………………….. Tiết PPCT:2 TỰ NHIÊN XÃ HỘI. BỘ XƯƠNG I. Mục tiêu - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng xương chính của bộ xương: xương đầu, xương mặt, xương sườn,xương tay, xương chân. - HS khá ,giỏi: Biết tên các khớp của cơ thể .Biết được nếu bị gãy xương sẽ rất đau và đi lại khó khăn. II. Chuẩn bị - GV: Tranh. Mô hình bộ xương người. Phiếu học tập - HS: SGK III. Các hoạt động TT Hoạt động của Cô Hoạt động của Trò 1. Khởi động 1’ 2. Bài cũ : 4’ Cơ quan vận động + Nêu tên các cơ quan vận động? + Nêu các hoạt động mà tay và chân cử động nhiều? - Nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới 28’ - Cơ và xương được gọi là cơ Giới thiệu: quan vận động. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn Phát triển các về bộ xương. hoạt động  Hoạt động 1:  Mục tiêu:HS nhận biết vị trí và Giới thiệu tên gọi một số xương và khớp xương, khớp xương  Phương pháp: Thực hành, hỏi xương của cơ thể đáp Bước 1 : Cá nhân - Yêu cầu HS tự sờ nắn trên cơ thể mình và gọi tên, chỉ vị trí các xương trong cơ thể mà em biết Bước 2 : Làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ bộ xương SGK chỉ vị trí, nói tên một số xương. - GV kiểm tra Bước 3 : Hoạt động cả lớp - GV đưa ra mô hình bộ xương. - GV nói tên một số xương: Xương đầu, xương sống - Ngược lại GV chỉ Lop4.com một số xương. - Hát + Cơ và xương + Thể dục, nhảy dây, chạy đua.  ĐDDH: tranh, mô hình bộ xương.. - Thực hiện yêu cầu và trả lời: Xương tay ở tay, xương chân ở chân . . . - HS thực hiện - HS chỉ vị trí các xương đó trên mô hình. - HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> trên mô hình Buớc 4: Cá nhân - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét vị trí nào xương có thể gập, duỗi, hoặc quay được.  Các vị trí như bả vai, cổ tay, khuỷu tay, háng, đầu gối, cổ chân, … ta có thể gập, duỗi hoặc quay được, người ta gọi là khớp xương. - GV chỉ vị trí một số khớp xương.  Hoạt động 2:  Mục tiêu: HS biết được đặc Đặc điểm và vai điểm và vai trò của bộ xương.  Phương pháp: Thảo luận trò của bộ Bước 1: Thảo luận nhóm xương - GV đưa bảng phụ ghi câu hỏi + Hình dạng và kích thước các xương có giống nhau không? + Hộp sọ có hình dạng và kích thước như thế nào? Nó bảo vê cơ quan nào? + Xương sườn cùng xương sống và xương ức tạo thành lồng ngực để bảo vệ những cơ quan nào? + Nếu thiếu xương tay ta gặp những khó khăn gì? +Xương chân giúp ta làm gì? +Vai trò của khớp bả vai, khớp khuỷu tay, khớp đầu gối? * GV giảng thêm + giáo dục: Khớp khuỷu tay chỉ có thể giúp ta co (gập) về phía trước, không gập được về phía sau. Vì vậy, khi chơi đùa các em cần lưu ý không gập tay mình hay tay bạn về phía sau vì sẽ bị gãy tay. Tương tự khớp đầu gối chỉ giúp chân co về phía sau, không co được về phía trước. Bước 2: Giảng giải Kết luận: Bộ xương cơ thể người gồm có rất nhiều xương, khoảng 200 chiếc với nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, làm thành một khung nâng đỡ và bảo vệ các cơ quan quan trọng. Nhờ có xương, cơ phối hợp dưới sự điều khiển của hệ thần kinh Lop4.com. - HS đứng tại chỗ nói tên xương đó - HS nhận xét. - HS chỉ các vị trí trên mô hình và tự kiểm tra lại bằng cách gập, xoay cổ tay, cánh tay, gập đầu gối. - HS đứng tại chỗ nói tên các khớp xương đó.. + Không giống nhau + Hộp sọ to và tròn để bảo vệ bộ não. + Lồng ngực bảo vệ tim, phổi . .. + Nếu không có xương tay, chúng ta không cầm, nắm, xách, ôm được các vật. +Xương chân giúp ta đi, đứng, chạy, nhảy, trèo * Khớp bả vai giúp tay quay được. * Khớp khuỷu tay giúp tay co vào và duỗi ra. * Khớp đầu gối giúp chân co và duỗi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> mà chúng ta cử động được.  Mục tiêu: HS biết cách và có ý thức bảo vệ bộ xương  Hoạt động 3:  Phương pháp: Hỏi đáp Giữ gìn, bảo vệ Bước 1: HS làm phiếu học tập cá bộ xương nhân -Đánh dấu x vào ô trống ứng với ý em cho là đúng. -Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần: - Ngồi, đi, đứng đúng tư thế - Tập thể dục thể thao. - Làm việc nhiều. - Leo trèo. - Làm việc và nghỉ ngơi hợp lý. - An nhiều, vận động ít. - Mang, vác, xách các vật nặng. - An uống đủ chất. -GV cùng HS chữa phiếu bài tập. Bước 2: Hoạt động cả lớp. - Để bảo vệ bộ xương và giúp xương phát triển tốt, chúng ta cần làm gì? - Chúng ta cần tránh những việc làm nào có hại cho bộ xương? - Điều gì sẽ xảy ra nếu hàng ngày chúng ta ngồi, đi đứng không đúng tư thế và mang, vác, xách các vật nặng. - GV treo 02 tranh /SGK - GV chốt ý + giáo dục HS: Thường xuyên tâp thể dục, làm việc nghỉ ngơi hợp lý, không mang vác các vật nặng để bảo vệ xương và giúp xương phát triển tốt. Bước 1: Trò chơi - GV phát cho mỗi nhóm một bộ tranh : Bộ xương cơ thể đã được cắt rời. Yêu cầu HS gấp SGK lại. 4. Củng cố :5’ Bước 2: Hướng dẫn cách chơi - Các nhóm thảo luận và gấp các hình để tạo bộ xương của cơ thể. - Nêu cách đánh giá: + Mỗi hình ghép đúng được 10 điểm + Mỗi hình ghép sai được 5 điểm - Nhóm nào nhiều điểm hơn sẽ thắng. - Nếu hai nhóm bằng điểm thì nhóm nào nhanh hơn sẽ thắng Lop4.com.  ĐDDH: phiếu học tập, tranh.. - HS làm bài.. - HS quan sát. - Chia 2 nhóm - HS lắng nghe. - 2 đội tham gia - Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×