Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 28, Bài 26+27: Sinh sản của sinh vật, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng vi sinh vật - Trần Thị Hồng Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.25 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Trân Giáo án sinh học 10 Ngày soạn: 5-03-09 Tiết dạy:28 Bài 26,27: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT . CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN. SINH TRƯỞNG VI SINH VẬT I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Học sinh cần :  Phân biệt được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vsv nhân sơ đó là:Phân đôi, ngoại bào tử bào tử đốt, nảy chồi.  Mô tả được sự sinh sản phân đôi ở vi khuẩn ( bắt đầu từ sự hình thành hạt mêzôxôm, ADN phân chia và hình thành vách ngăn)  Nêu được các hình thức sinh sản ở vsv nhân thực: Có thể sinh sản bằng cách phân chia nguyên phân hoặc bào tử vô tính hay hữu tính.  Nêu được ảnh hưởng của một số chất hóa học, các yếu tố vật lý đến sinh trưởng của vsv.  Nêu được một số ứng dụng mà con người sử dụng các yếu tố hóa học và lí học để khốngchế vsv có hại. 2.Kỹ năng:  Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh.  Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.  Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế. 3.Thái độ:  Giáo dục ý thức bảo quản và chế biến thức ăn để giữ được lâu và đảm bảo an toàn khi sử dụng. II.Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:  Tranh quá trình phân đôi ở vi khuẩn (SGV)  Tranh Hình 26.1 ; 26. 2 ; 26.3 SGK.  Bảng so sánh : Một số tính chất của các loại bào tử vi khuẩn Tính chất Nội bào tử Ngoại bào tử Bào tử đốt Vỏ dày Hợp chất canxi dipicolinat Chịu nhiệt, chịu hạn Làloại bào tử sinh sản Sự hình thành bào tử  Phiếu học tập: Các yếu tố Aûnh hưởng Ưùng dụng lí học Nhiệt độ Độ ẩm Độ pH Aùnh sáng Aùp suất thẩm thấu 2.Chuẩn bị của trò:  Nghiên cứu trước bài trong SGK.  + Chuẩn bị một số ví dụ về việc sử dụng một số chất hóa học , yếu tố vật lí để diệt vsv như : cồn 900 , thuốc kháng sinh.  Xem trước bài mới. III.Tiến trình tiết dạy: 1.Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số(1’) Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Trân 2.Kiểm tra bài cũ : Không . 3.Bài mới: *Giới thiệu bài(1’) GV :Sự tăng số lượng cá thể vsv được xem là sự sinh nhân sơ và vsv nhân thực có những nét khác nhau. Bài mới. *Phát triển bài: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10 HĐ1: HĐ1: Mục tiêu: Phân biệt được các hình thức sinh sản. So sánh sinh sản phân đôi ở vi khuẩn với nguyên phân. -Quan sát tranh và đọc thông tin sgk / -GV yêu cầu HS nghiên cứu 102, trao đổi nhóm → thống nhất ý thông tin SGK. Và quan sát kiến, hình 26.1 và trao đổi nhóm Yêu cầu : QT phân đôi: nhanh cho biết. + Quá trình phân đôi ở vi + Hình thành hạt Mêzôxôm. khuẩn diễn ra như thế nào ? + Vòng ADN đính vào hạt. + Hình thành vách ngăn. + Phân đôi ở vi khuẩn khác với nguyên phân ở điểm nào Phân đôi ở vi khuẩn kg có hình thành thoi vô sắc và kg có các kì như nguyên ? phân. +Vì sao nói phân đôi là hình Do vi khuẩn chỉ có một phân tử ADN thức phân chia đặc trưng cho . các loại tế bào vi khuẩn ? -Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét và khái quát kiến thức. -Yêu cầu HS nghiên cứu -Đọc thông tin, quan sát hình. thông tin SGK, kết hợp với Trả lời câu hỏi: quan sát hình. Trả lời các câu hỏi sau: +Ngoài hình thức phân đôi vi  Sinh sản bằng cách hình thành sinh vật còn sinh sản bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, phân nhánh, những cách nào ? nảy chồi … Tạo bào tử: *Bào tử hình thành bên ngoài tế bào + Phân biệt các hình thức ss sinh dưỡng  ngoại bào tử. *Bào tử hinh thành bên trong bởi sự đó. phân đốt của sợi dd  bào tử đốt. *Phân nhánh và nảy chồi: 1 phần nhỏ của cơ thể mẹ lớn nhanh hơn những vùng lân cận phát triển thành 1 cơ thể mới. + Đặc điểm chung của các Chỉ có lớp màng, kg có vỏ và kg tìm bào tử sinh sản ? thấy hợp chất canxi đipicôlinat Nội bào tử là một dạng nghỉ của tế +Nội bào tử là gì? Nó được bào . hình thành như thế nào ? + Khi mt bất lợi( cuối pha cân bằng) hoặc trong chu trình sống đến một giai Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. Giáo án sinh học 10 sản, hình thức sinh sản của vsv Nội dung I. Sinh sản của vi sinh vật: 1. Sinh sản của viu sinh vật nhân sơ: a. Phân đôi : -Vi sinh vật nhân sơ( vk) sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi: +Màng sinh chất của vi khuẩn gấp nếp → hình thành hạt Mêzôxôm. +Vòng ADN đính vào hạt này để nhân đôi. +Đồng thời thành tế bào hình thành vách ngăn → 2 tế bào. b. Nảy chồi và tạo thành bào tử : -Một số vsv sinh sản bằng ngoại bào tử, bào tử đốt, nảy chồi, phân nhánh.. → Đặc điểm chung của các bào tử sinh sản:. +Chỉ có lớp màng, kg có vỏ và kg tìm thấy hợp chất canxi đipicôlinat + Nội bào tử là một dạng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Trân +Nội bào tử khác các dạng đoạn cần nghỉ hoặc cần đổi mới, tế bào bào tử khác như thế nào? vi khuẩn sinh dưỡng hình thành bên trong nội bào tử . (Nội dung bảng) Bảo vệ vi khuẩn khi gặp điều kiện +Nội bào tử có ý nghĩa như bất lợi . thế nào đối với vi khuẩn ? đối + Đối với con người : Nội bào tử của với con người thì sao ? những vsv gây bệnh( vi khuẩn than, vi khuẩn uốn ván, vi khuẩn gây ngộ độc thịt..) lọt vào cơ thể sẽ phát triển trở lại trong ruột, máu, gây bệnh nguy hiểm. -HS đại diện trả lời, lớp nhận xét và bổ sung. -GV nhận xét và bổ sung. 6’ HĐ2: HĐ2: Mục tiêu: Nêu được các hình thức sinh sản ở vsv nhân thực. -Yêu cầu HS nghiên cứu –HS đọc thông tin và quan sát hình. Trả thông tin SGK, kết hớp với lời : quan sát hình, trả lời câu hỏi: + Hãy nêu các hình thức sinh sản của vsv nhân thực? Cho ví dụ. Sinh sản bằng bào tử, nảy chồi và +Sự sinh sản ở vsv nhân thực phân đôi và vsv nhân sơ khác nhau ở VSV nhân thực bắt đầu có tế bào đặc điểm nào ? +Sự nảy chồi và phân đôi sinh sản riêng: Bào tử sinh sản giống và khác nhau như thế Giống nhau: đều là SSVT nào? Khác nhau: Cách tạo cơ thể. -GV nhận xét và tiểu luận.. 15. HĐ3: Mục tiêu : Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. Liên hệ về vấn đề vệ sinh trong ăn uống và ứng dụng trong sản xuất. -GV thông báo: chất hóa học có ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh trưởng của vsv theo hai chiều hướng cơ bản là : Là chất dinh dưỡng hay là chất ức chế. -Yêu cầu HS đọc thông tin mục II của bài 28, trả lời câu Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen. -Đại diện HS trả lời, các HS khác nhận xét và bổ sung.. HĐ3:. Giáo án sinh học 10 nghỉ của tế bào . Có lớp vỏ dày, chứa canxiđipicôlinát → có khả năng chịu nhiệt, chịu hạn tốt.. 2. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực: a. Sinh sản bằng bào tử : -Sinh sản vô tính bằng bào tử kín(Nấm Mucor)hay bào tử trần (Nấm pennicillium). -Sinh sản hữu tính bằng bào tử qua giảm phân. b. Sinh sản bằng cách nảy chồi và phân đôi : -Nảy chồi:Nấm men rượu -Phân đôi : Nấm men rượu rum. -Tảo đơn bào ( Tảo lục, tảo mắt , trùng giày ) -SSVT: bằng phân đôi. + SSHT bằng cách hình thành bào tử chuyển động hay hợp tử ( sự kết hợp 2 tế bào ) II.Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vsv : 1. Chất hóa học: a. Chất dinh dưỡng là:. -HS nghe và ghi nhớ.. -HS đọc thông tin SGK. Trả lời các câu hỏi:. Lop12.net. -Chất hữucơ: Cacbohiđrat, prôtêin, lipit,… cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào, cung cấp năng lượng cho tế bào. -Chất vô cơ: Zn, Mn, Mo,… tham gia vào q.trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Trân hỏi: Chất hữu cơ:Cacbohiđrat, prôtêin, + Các chất hóa học cần thiết lipit,… cung cấp nguyên liệu xây dựng cho sự sinh trưởng của vsv. tế bào, cung cấp năng lượng cho tế bào. -Chất vô cơ: Zn, Mn, Mo,… tham gia vào q.trình thẩm thấu, hoạt hóa enzim. Nhân tố sinh trưởng: là 1 số chất hữu + Thế nào là nhân tố sinh cơ (aa, VTM, …)cần cho sự sinh trưởng? trưởng của VSV nhưng VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ. VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp + Phân biệt vsv nguyên được các nhân tố sinh trưởng vsv khuyết dưỡng ngược lại. dưỡng và khuyết dưỡng. +Vì sao, có thể dùng vsv khuyết dưỡng để kiểm tra thực phẩm có triptôphan hay kg? -Giới thiệu bảng thống kê một số chất ức chế sinh tưởng của vsv, trang 101 sgk. -GV phát phiếu học tập cho mỗi nhóm, yêu cầu điền thông tin vào phiếu.. Có thể kiểm tra được bằng cách đưa VK này vào thực phẩm, nếu VK mọc được tức là thực phẩm có triptôphan.. -HS làm việc nhóm hoàn thành phiếu học tập. -Đại diện các nhóm trình bày nội dung vào bảng, các nhóm khác nhậïn xét và bổ sung.. Giáo án sinh học 10 - Nhân tố sinh trưởng: là 1 số chất hữu cơ (aa, VTM, …)cần cho sự sinh trưởng của VSV nhưng VSV không tự tổng hợp được từ chất vô cơ. -Căn cứ vào khả năng tổng hợp của các chất hữu cơ này, người ta chia vsv ra 2 nhóm: VSV nguyên dưỡng và vsv khuyết dưỡng. b.Chất ức chế sinh trưởng: Nội dung bảng SGK Một số chất hóa học còn dùng làm chất ức chế sự sinh trưởng của vsv,sử dụng các chất này hợp lí có thể kiểm soát sự sinh trưởng của vsv. 2. Các yếu tố lí học: Nội dung phiếu học tập.. Các yếu tố Aûnh hưởng lí học Nhiệt độ -Aûnh hưởng đến tốc độ các phản ứng sinh hóa trong tế bào làm cho VSV sinh sản nhanh hay chậm. -Căn cứ vào khả năng chịu nhiệt, chia VSV thành 4 nhóm: VSV ưa lạnh. VSV ưa ấm. VSV ưa nhiệt và VSV ưa siêu nhiệt. Độ ẩm. Ưùng dụng -Con người dùng nhiệt độ cao để thanh trùng , nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh trưởng của VSV. Ví dụ: Đun sôi nước uống, nấu chín thức ăn, luộc, hấp, khử trùng, bảo quản trong tủ lạnh.. Hàm lượng nước trong môi trường quyết định độ ẩm: Nước dùng để khống chế sự sinh +Nước là dung môi của các chất khoáng dinh dưỡng trưởng của từng nhóm vi sinh vật. +Nước là yếu tố hóa học tham gia vào các quá trình -Ví dụ: Làm khô để bảo quản thủy phân các chất. lương thực, thực phẩm.. Độ pH. -Aûnh hưởng tới tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa các chất trong tế bào, hoạt tính enzim, sự hình thaønh ATP,…….. Coù 3 nhoùm VSV : Öa axit , öa trung tính vaø öa kieàm Aùnh sáng Tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố chuyển hóa hướng sáng. Aùp suất -Gây co nguyên sinh làm cho VSV không phân chía thẩm thấu được.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. Taïo ñieàu kieän cho mt nuoâi caáy. Ví dụ: Muoái chua rau, quûa,…. Bức xạ ánh sáng dùng để tiêu diệt hoặc ức chế VSV. Bảo quản thực phẩm Ví dụ: Ngâm nước muối sau khi rửa rau sống..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Trân 7’ HĐ3 : -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Vì sao có thể giữ thức ăn tương đối lâu trong tử lạnh? +Nhiệt độ nào thích hợp cho VSV kí sinh động vật? +Tại sao cá biển giữ trong tử lạnh dễ bị hư hơn cá sông? +Vì sao thức ăn ch8uwsa nhiều nước rất dễ bị nhiễm vi khuẩn? +Vì sao sữa chua không có vi sinh vật gây bệnh? 4’. -GV nhận xét và tiểu kết. HĐ4 : Củng cố -Yêu cầu HS trả lời: +So sánh các hình thức sinh sản của VSV nhân sơ và nhân chuẩn. +Nếu không diệt hết nội bào tử, họp thịt hộp để lâu ngày sẽ bị phồng, bị biến dạng,vì sao?. Giáo án sinh học 10 HĐ3 : -HS thảo luận nhanh trả lời câu hỏi: Tủ lạnh có nhiệt độ 40 C ức chế các vi khuẩn kí sinh. VSVkí sinh động vật thường là những vsv ưa ấm: 30-400 C Vi khuẩn biển thuộc nhóm ưa lạnh nên trong tử lạnh chúng vẫn hoạt động gây hỏng cá. Vì vi khuẩn sinh trưởng tốt ở trong môi trường có độ ẩm cao. Sữa chua lên men tốt( lêm men đồng hình), vi khuẩn lactic đã tạo ra mt axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh. -Nhiệt độ, độ ẩm, độ pH , ánh sáng và áp suất thẩm thấu ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật. - Các yếu tố này thúc đẩy sự sinh trưởng khi phù hợp và là yếu tố diệt khuẩn hay ức chế nếu dưới ngưỡng hoặc quá ngưỡng.. Gồm các hình thức sinh sản: phân đôi, nảy chồi và bào tử.. Vì thịt hộïp không không diệt hết *Kết luận chung.SGK nội bào tử, các nội bào tử mọc mầm và phân giải các chất, thải ra khí CO2 và các loại khí khác là mcho hộp thịt bị phồng lên. +Vì sao nên đun soi lại thức Các loại thức ăn thường nhiễm các ăn còn dư trước khi lưu giữ VSV, do đó trước khi lưu giữ trong trong tử lạnh. tử lạnh nên đun sôi lại. -GV nhận xét và đánh giá tiết dạy.  Một số tính chất của các loại bào tử vi khuẩn Tính chất Nội bào tử Ngoại bào tử Bào tử đốt Vỏ dày Có Không Không Hợp chất canxi Có Không Không dipicolinat Chịu nhiệt, chịu hạn Rất cao Thấp Thấp Làloại bào tử sinh sản Không Có Có Sự hình thành bào tử Khi mt bất lợi Ngoài tế bào vi khuẩn Khi xạ khuẩn phân đốt 4.Dặn dò(1’)  Học bài cũ, trả lời câu hỏi SGK.  Đọc mục “ Em có biết”  Xem trước bài mới. IV.Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….……………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………... Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×