Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi tốt nghiệp thcs thành phố Hà Nội - năm học : 1996 - 1997

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.35 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 10/04/2010 Ngày giảng: 12/04/2010, Lớp 7A 13/04/2010, Lớp 7B Tiết 61: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực - Chứng minh được hai định lý của bài (định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác) 2. Kỹ năng - Luyện cách vẽ ba đường trung trực của một tam giác bằng thước và compa 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và làm bài tập II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, phấn mầu 2. Học sinh: Ôn các định lý về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, thước và compa III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức (1') -Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác (15') Mục tiêu: - Biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung ghi bảng 1. Đường trung trực của tam giác GV vẽ tam giác ABC và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu: Trong một tam giác đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 𝑎 là đường trung trực ứng với cạnh BC của ∆𝐴𝐵𝐶 - Vậy một tam giác có mấy đường trung * Mỗi tam giác có ba đường trung trực trực? + HS: Một tam giác có ba đường trung trực - GV Y/C HS nêu nhận xét - Từ nhận xét trên ta có tính chất sau: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh này - GV Y/C HS làm ?1 (SGK-Tr78). * Nhận xét (SGK-Tr78) * Tính chất (SGK-Tr78) GT ∆𝐴𝐵𝐶:𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 AM là đường trung tuyến ứng KL với cạnh BC. Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (16') Mục tiêu: - Chứng minh được hai định lý của bài (định lý về tính chất tam giác cân và tính chất ba đường trung trực của tam giác) 2. Tính chất ba đường trung trực của - GV: Vừa rồi khi vẽ ba đường trung tam giác trực của tam giác, các em đã có nhận ?2 (SGK-Tr78) xét ba đường trung trực này cùng đi qua một điểm - GV Y/C HS đọc định lý (SGK-Tr78) - GV Hãy nêu GT, KL của định lý - Y/C HS chứng minh định lý - GV nhấn mạnh để CM định lý này ta Lop7.net. * Định lý (SGK-Tr78).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> cần dựa trên hai định lý thuận và đảo tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng. - GV giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác. ∆𝐴𝐵𝐶:𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 b là TT của AB GT c là TT của AB b và c cắt nhau tại O O nằm trên đường TT của BC KL 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 = 𝑂𝐶 CM: Vì O nằm trên đường TT b của đoạn thẳng AC nên 𝑂𝐴 + 𝑂𝐶 (1) Vì O nằm trên đường TT c của đoạn thẳng AB nên 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 (2) - Từ (1) và (2) suy ra: 𝑂𝐵 = 𝑂𝐶( = 𝑂𝐴) Do đó điểm O nằm trên đường trung trực của cạnh BC. Vậy ba đường TT của ∆𝐴𝐵𝐶 cùng đi qua điểm O và ta có: 𝑂𝐴 = 𝑂𝐵 = 𝑂𝐶 * Chú ý (SGK-Tr79). Hoạt động 3: Luyện tập (8') Mục tiêu: HS biết áp dụng định lý vào chứng minh bài tập 3. Luyện tập - GV Y/C HS đọc và vẽ hình bài tập 52 Bài tập 52 (SGK-Tr79 (SGK-Tr79) - Y/C HS vết GT, KL của định lý. ∆𝐴𝐵𝐶:𝑀𝐵 = 𝑀𝐶 𝐴𝑀 ⊥ 𝐵𝐶 KL ∆𝐴𝐵𝐶 𝑐â𝑛 CM: Có AM vừa là trung tuyến, vừa là TT ứng với cạnh BC của tam giác ABC ⇒𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 (tính chất các điểm trên trung trực của một đoạn thẳng) ⇒∆𝐴𝐵𝐶 cân tại A GT. 4. Củng cố (2') - Thế nào gọi là đường trung trực của tam giác? Nêu định lý ba đường trung trực của tam giác? 5. Hướng dẫn về nhà (3') Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ôn tập các định lý về tính chất đường TT của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa - BTVN: 54; 55 (SGK-Tr80) - Đọc và chuẩn bị bài mới. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×