Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 15 - Tiết 57: Một thứ quà của lúa non: Cốm (tiết 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.36 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 15 Tiết 57. Giáo án Ngữ Văn 7. MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hoá trong một thứ quà độc đáo và giản dị của dân tộc . - Thấy và chỉ ra được sự tinh tế, nhẹ nhàng mà sâu sắc trong lối văn tuỳ bút của Thạch Lam. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Chân dung Vũ Bằng. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ: Tiếng gà trưa. Cho biết nội dung và nghệ thuật bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả trong bài thơ . 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. Gọi hs đọc lại. - HS đọc bài thơ. 1. Đọc: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - HS đọc chú thích. 2. Chú thích: - Yêu cầu hs phân chia bố cục. - Ba phần : 3. Bố cục: + Từ đầu ...thuyền rồng. + Tiếp theo ...nhũn nhặn. + Còn lại : nghệ thuật thưởng thức cốm Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: tiết. 1. Sự hình thành hạt - Cảm hứng của tác giả được gợi lên từ - Từ hương thơm của lá sen trong gió cốm: cái gì ? mùa hạ gợi nhắc hương vị của cốm . - Tác giả huy động - Tác giả đã viết về lúa non bằng những - Hình ảnh : nhiều cảm giác để cảm + Các bạn có ngửi thấy...lúa non không. nhận hương thơm thanh từ ngữ, hình ảnh nào ? + Trong cái vỏ xanh ...ngàn hoa cỏ . khiết của cáng đồng + Dưới ánh nắng ...trong sạch của trời . lúa, của lá sen và của - Từ ngữ : lúa non. Lướt qua, thanh nhã, tinh khiết, tươi - Cốm gắn liền với vẻ mát, trắng thơm, phảng phất, trong sạch. đẹp của người làm cốm - Theo em hình ảnh, chi tiết đó được tạo -Thị giác, cảm giác, khứu giác . (cô gái làng Vòng). ra bằng những giác quan nào? - Em có nhận xét gì về những từ ngữ, - Từ ngữ chọn lọc tinh tế. Hình ảnh có hình ảnh tác giả đưa vào bài và giọng sức gợi cảm lớn. Câu có nhịp điệu, điệu của đoạn văn? giọng điệu nhẹ nhàng êm ái giống như một bài thơ. - Vì sao tác giả không miêu tả tỉ mỉ công - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người việc làm cốm mà lại tập trung miêu tả làm cốm (cô gái làng Vòng) - Cho thấy cách cốm đến với mọi người hình ảnh cô hàng cốm làng Vòng? cũng duyên dáng, lịch thiệp như cô gái. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. bán cốm . - Vẻ đẹp của người tôn vẻ đẹp của cốm - Qua cách nói về cốm trong đoạn văn - Yêu quý, trân trọng vẻ đẹp giầu sắc cảm xúc nào của tác giả đã được bộc lộ? thái văn hoá dân tộc của cốm - Chi tiết nào trong bài đã nêu được giá - Cốm là thứ quà riêng biệt của đất nước trị của cốm ? - Là thức dâng của những cánh đồng lúa bát ngát xanh, mang trong hương vị tất cả cái mộc mạc, giản dị và thanh khiết của đồng quê nội cỏ Việt Nam . - Lời bình của tác giả cho em hiểu thêm - TL gì về cốm ? - Tác giả đã nhận xét như thế nào về tục - Màu sắc , hương vị lệ dùng hồng cốm làm đồ siêu tết của nhân dân ta? - Qua lời bình đó em hiểu cốm đã có giá - Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp trị như thế nào trong nhân duyên của con của con người. người? - Qua cách viết của tác giả em hiểu nghệ - Phải ăn từng chút ít, thong thả và thuật thưởng thức cốm như thế nào? ngẫm nghĩ ... -Tác giả đã thưởng thức cốm bằng những - Khứu giác, vị giác, Thị giác giác quan nào? - Em hiểu gì về tác giả qua cách cảm thụ - Ăn cốm là sự thưởng thức nhiều gía này ? trị được kết tinh ở đó, đấy cũng chính là cái nhìn văn hoá trong ẩm thực của tác giả. - Thái độ của tác giả đối với quà của lúa - Xem cốm như một giá trị tinh thần như thế nào ? thiêng liêng. Là sản vật quý của dân tộc đáng được chúng ta trân trọng giữ gìn . Hoạt động 3: Tổng kết. - Em nhận thấy tuỳ bút " Một thứ quà - Đọc phần ghi nhớ của lúa non " của Thạch Lam có nét nghệ thuật độc đáo? - Qua bài bút kí của Thạch Lam em cảm nhận được gì về cốm ? Hoạt động 4: Củng cố. - Em cảm nhận gì về cốm? 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Mùa xuân của tôi. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 2. Giá trị của cốm: - Vừa trữ tình vừa suy tư triết lí , Tác giả cho ta thấy giá trị văn hoá của cốm và sự cần thết phải trân trọng giữ gìn giá trị văn hoá dân tộc này. 3. Nghệ thuật thưởng thức cốm: - Phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ - Tác giả tỏ thái độ trân trọng, ngợi ca nét đẹp văn hoá truyền thống dân tộc.. III. Tổng kết: Ghi nhớ: sgk. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 15 Tiết 58. Giáo án Ngữ Văn 7. TRẢ BÀI VIẾT TẬP LÀM VĂN. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thấy được năng lực của mình trong khi viết bài văn biểu cảm - Nhận thấy những ưu khuyết điểm trong bài viết và biết cách khắc phục. - Củng cố kiến thức về văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: - Bài kiểm tra của hs. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Đọc đề, xác định yêu cầu về thể loại, nội dung Hoạt động 2: Hướng dẫn nhận xét bài làm - Nêu ra những hiện tượng phổ biến trong các bài làm - HS thảo luận, phân tích cái sai, lỗi vi phạm. - GV kết luận về ưu, khuyết điểm trong bài làm của các em. Hoạt động 3: Công bố kết quả cụ thể. - GV công bố điểm - Đọc những đoạn khá. Hoạt động 4: Hướng dẫn chữa lỗi sai. - HS hướng dẫn phát hiện lỗi sai. - HS tiến hành sửa lại. - GV đúc kết, rút kinh nghiệm. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Làm thơ lục bát. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 15 Tiết 59. Giáo án Ngữ Văn 7. CHƠI CHỮ. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là chơi chữ - Hiểu được một số lối chơi chữ cần dùng . - Bước đầu cảm thụ được cái hay của phép chơi chữ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Các vd. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào la điệp từ? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. + GV cho hs đọc bài ca dao ở Sgk và trả lời câu hỏi : + Bà già trong bài ca dao muốn hỏi thầy bói - Lấy chồng có lợi lộc ( thuận lợi, điều gì? ích lợi ) gì không ? + Em có nhận xét gì về nghĩa của từ lợi trong - Lợi: lợi lộc. câu này? - Lợi : nướu , chân răng + Cách trả lời của thầy bói có gì độc đáo? - Dùng từ đồng âm để gây cảm giác + Nếu gọi cách trả lời của ông thầy bói là lối bất ngờ, thú vị, hài hước . chơi chữ thì theo em, thế nào là chơi chữ? - GVcho hs đọc phần ghi nhớ sgk - Đọc Hoạt động 2: Tìm hiểu các lối chơi chữ. - GV ghi các ví dụ trong sgk lên bảng phụ. Cho học sinh nhận xét, phát hiện lối chơi chữ trong các ví dụ . + VD1: -Tại sao ở VD người ta không nói là danh - Ranh : đứa trẻ (sắc thái coi thường , tướng mà lại nói ranh tướng? Dùng từ như khinh bỉ ) => Mỉa mai tướng Na Va vậy nhằm mục đích gì ? (Pháp) - Hai từ đó có gì liên quan về âm với nhau ? -" Ranh " gần âm với "danh -Vậy theo em , ở VD này , người ta đã sử - Dùng lối nói trại âm ( gần âm ) dụng cách chơi chữ như thế nào ? +VD 2 : - Em nhận xét gì về các tiếng trong vd này? - Phụ âm đầu được lặp lại liên tục - Cách lặp lại âm như vậy có tác dụng gì? -Tạo cảm giác thú vị , dí dỏm . -Vậy ở trường hợp này người ta đã chơi chữ - Chơi chữ điệp âm bằng cách nào ? +VD3:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. Nội dung ghi bảng I. Thế nào là chơi chữ? 1. Tìm hiểu bài: - Từ lợi bà già muốn hỏi: lợi lộc. - Từ lợi thầy bói nói: nướu, chân răng 2. Bài học: Ghi nhớ sgk/164. II. Các lối chơi chữ : 1. Tìm hiểu bài: (1). Dùng lối nói trại âm ( gần âm ) (2) Chơi chữ điệp âm (3) Chơi chữ nói lái (4) Dùng từ trái nghĩa. 2. Bài học: Ghi nhớ sgk. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc -Trong trường hợp này người ta đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ ? - Ở trường hợp này lối chơi chữ được tạo ra bằng cách nào ? - Cách chơi chữ này em đã gặp chưa? nó được gọi là gì ? + VD 4: -Theo em ở trường hợp này người ta đã sử dụng từ ngữ nào để chơi chữ ? - Em có nhận xét gì về nghĩa của hai từ này ? -Vậy ở trường hợp này lối chơi chữ được tạo ra bằng cách nào ? + Cho hs đọc phần ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập. Bài tập 1: (Học sinh làm theo nhóm) - Cho hs đọc bài thơ -Tác giả đã dùng từ ngữ nào để chơi chữ? Bài tập 2: (HS làm cá nhân) + Cho hs đọc - Mỗi câu có những tiếng nào chỉ các sự vật gần gũi nhau? Cách nói này có phải là chơi chữ không? Hoạt động 4: Củng cố. - Nhắc lại phần ghi nhớ 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Sài Gòn tôi yêu . 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo án Ngữ Văn 7. - Cá đối ---cối đá - Mèo cái ---mái kèo - Đánh tráo phụ âm đầu và thanh điệu giữa các tiếng ngầm tạo nên những từ ngữ khác. - Sầu riêng ,vui chung - Trái nghĩa nhau - Sử dụng các từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa để tạo sắc thái tu từ. - Đọc - Làm.. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. III. Luyện tập : Bài tập 1: Các từ chỉ loài rắn : liu điu, rắn , hổ lửa, mai gầm , ráo , lằn, trâu lỗ , hổ mang. Bài tập 2: -Thịt, mỡ, nem, chả -Nứa, tre, trúc, hóp.. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 15 Tiết 59- 60. Giáo án Ngữ Văn 7. TẬP LÀM THƠ LỤC BÁT. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được luật thơ lục bát - Có cơ hội tập làm thơ lục bát . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu luật thơ lục bát . + GV ghi câu ca dao lên bảng phụ và yêu cầu hs đọc và trả lời câu hỏi: + Cặp câu thơ lục bát mỗi dòng có mấy - Một câu sáu tiếng. Một câu tám tiếng? Vì sao lại gọi là lục bát? tiếng. V× theo sè ch÷ cña mçi c©u th¬ + Em hãy chỉ ra những tiếng có vần bằng, - C 6: 2 (B), 4 (T), 6 (B) vần trắc trong bài ca dao? C 8: 2 (B), 4 (T), 6 (B) , 8 (B) + Y/c hs kẻ sơ đồ kí hiệu (B),(T) tương ứng với mỗi tiếng của bài ca dao vào các ô .. B B B T B B. 1. Thể thơ lục bát : - Một câu 6 tiếng(lục ) - Một câu 8 tiếng (bát) 2. Luật bằng trắc: - 2 (B), 4 (T), 6 (B) - 2 (B), 4 (T), 6(B), 8 (B). T B B T T B B B T B T TB B T B T T B BB B. - Nhận xét tương quan thanh điệu - Cựng vần bằng giữa tiếng thứ 6 và tiếng thứ 8 trong - Số câu: Không hạn định. c©u 8? - Sè tiÕng: 6,8. - NhËn xÐt vÒ luËt th¬ lôc b¸t?. Nội dung ghi bảng I. Luật thơ lục bát .. 3. Gieo vần - Tiếng 6 câu 6 với tiếng 6 câu 8 -Tiếng 8 câu 8 với tiếng 6 câu 6.. - Sè vÇn: 2 - VÞ trÝ: TiÕng 6 c©u 6 vÇn tiÕng 6 -8 tiÕng 8 c©u 8 - tiÕng 6 c©u 6.-6 (Trắc ) -8 (Bằng ) - Quy định các tiếng B -T. tiÕng thø 2: B - T - B c©u 6. - B - T - B c©u 8 - NhÞp 2/ 2/ 2. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. 4/4 - Đọc.. - Trong câu 8: tiếng 6 là bổng thì tiếng 8 là +Cho hs đọc phần ghi nhớ SGK trầm và ngược lại. Ghi nhớ SGK/156 Họat động 2: Luyện tập II. Luyện tập : - Bài tập 1:cho hs làm theo nhóm , thảo luận - hs làm theo nhóm, thảo luận rồi - Bài tập 1: Điền vào rồi điền vào giấy trong. bài cho đúng luật điền vào giấy trong. Lưu ý học sinh về ý , về vần . - Bài tập 2: Sửa sai - Bài tập 2 : Cho hs thảo luận làm theo - hs thảo luận làm theo nhóm. luật nhóm. - Bài tập 3: Làm thơ lục bát - Bài tập 3: Tổ chức lớp thành hai đội, mỗi đội xướng một câu. Đội 1 xướng câu lục, đội 2 xướng câu bát, đội nào không xướng được là thua điểm. + Cho hs thảo luận trong đội rồi lên bảng trình bày. + Lưu ý hs làm thơ có hình ảnh và có tình cảm. + Cô giáo có thể cho một câu lục đầu tiên để hs làm theo, cô giáo làm trọng tài. + Trong quá trình học sinh làm, giáo viên theo dõi, sửa chữa cho hs. Họat động 3: Củng cố. - Nhắc lại phần ghi nhớ 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Ôn tập văn biểu cảm. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×