Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án dạy Hình học 10 tiết 33: Câu hỏi và bài tập (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.47 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 33. Ngày soạn:09/04/2008 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP(1). A-Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm vững hơn cách viết phương trình đường thẳng ở dạng tổng quát và tham số - Nắm được cách xét vị trí tương đối giữa các đường thẳng. 2.Kỷ năng: - Viết phương trình tổng quát và tham số của đường thẳng 3.Thái độ: -Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận,chính xác,chăm chỉ trong học tập B-Phương pháp: -Vấn đáp -Thực hành giải toán C-Chuẩn bị 1.Giáo viên:Giáo án,SGK,STK 2.Học sinh:Đã làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên D-Tiến trình lên lớp: I-Ổøn định lớp:(1')Ổn định trật tự,nắm sỉ số II-Kiểm tra bài cũ:(6') HS1 : Nêu cách viết phương trình tổng quát, tham số của đường thẳng ? HS2: Nêu cách xét vị trí tương đối của hai đường thăng ? III-Bài mới: 1.Đặt vấn đề:(1') Để rèn luyện kĩ năng viết phương trình đường thẳng và xét vị trí tương đối của hai đường thẳng.Ta đi vào tiết làm bài tập. 2.Triển khai bài dạy: HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động1 Bài tập viết phương trình đường thẳng GV: Nêu cách viết phương trình đường Bài 1(2/SGK) Lập phương trình tổng thẳng qua một điểm và biết hệ số góc ? quát của đường thẳng  trong các trường hợp sau: a)  qua điểm M (-5;-8) và có hệ số góc HS: y = k(x - x0) + y0 k = -3 Phương trình đường thẳng  có dạng GV: Hướng dẫn hs viết phương trình y = -3(x + 5) -8  3x + y + 23 = 0 b)  qua hai điểm A (2; 1) và B (-4; 5) GV: Nêu cách viết phương trình đường thẳng qua hai điểm A, B. Qua A(2 ;1). đường thẳng  . vtcp u  AB  (6 ; 4). Phương trình tham số của đường thẳng  x  2  6t HS: Vectơ chỉ phương là AB và đi qua  là:  điểm A hoặc điểm B, từ đó thực hành giải  y  1  4t bài toán. Pttq của  :2x + 3y - 7 = 0. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài 2(3/SGK) Qua B (3 ;  1) a) Đường thẳng BC . úHS: Tương tự câu 1b, viết phương trình các cạnh của tam giác ABC GV: Đường cao AH vuông góc với đường thẳng BC có dạng như thế nào ? HS: có vectơ pháp tuyến là vectơ chỉ phương của đường thẳng AB Hoạt động2 HS: Xét hệ phương trình có nghiệm nên hai đường thẳng này cắt nhau. GV: Hướng dẫn học sinh cách xét hai vectơ pháp tuyến không cùng phương. vtcp u  BC  (3 ; 3).  x  3  3t  y  1  3t. Ptts của BC: . Pttq của BC: x - y -4 = 0 Tương tự : AB : 5x + 2y -13 = 0 CA: 2x + 5y - 22 = 0 b) Ta có AH  BC  AH : x + y + c = 0 A  AH  1 + 4 + c = 0  c = -5 Vậy phương trình đường cao AH là x+y-5=0 Xét vị trí tương đối giữa các đường thẳng Bài 3(5/SGK) Xét VTTĐ của các cặp đường thẳng d1 , d2 sau đây: 4 x  10 y  1  0 x  y  2  0. a) Hệ phương trình  3   x   2 có nghiệm  y   1  2. GV:Muốn xét vị trí tương đối của hai đường thẳng này trước hết ta phải làm gì? Vậy d1 cắt d2 b) Phương trình tổng quát d2: 2x - y -7= 0 HS: Chuyển ptts d2 thành pttq, từ đó tìm 12 x  6 y  10  0 Hệ phương trình  vô được vttđ của hai đường thẳng 2 x  y  7  0 nghiệm Vậy d1 song song d2. IV.Củng cố:(5') - Nhắc lại các yếu tố cần phải biết khi viết phương trình tổng quát và phương trình tham số của đường thẳng. - Nêu các cách xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. V.Dặn dò:(2') - Ôn lại các kiển thức và các bài tập đã làm - Ôn lại các công thức tính góc và khoảng cách để tiết sau học tiếp. - Chuẩn bị các bài tập còn lại VI.Bổ sung và rút kinh nghiệm. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×