Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý 7 học kỳ II (T19-T35)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.95 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 19: Sự nhiễm điện do cọ xát. A . Mục tiêu - Mô tả một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (Chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện). - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. - Có thái độ yêu thích môn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ, 1 mảnh ni lông, 1 quả cầu nhựa, 1 giá treo, 1 mảnh len, 1 mảnh dạ, 1 mảnh lụa, 1 số mẩu giấy vụn, bút thử điện, 1 mảnh tôn, 1 mảnh phim nhựa. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : 7A................................................7B...................................... 2 . Kiểm tra 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (10ph) - Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra theo hiểu hỏi: Ngoài các hiện tượng điện mô tả biết của mình. trong hình ảnh đầu chương, em còn biết ( Đèn điện sáng, quạt điện quay, bàn là các hiện tượng điện nào khác? điện,... đang hoạt động) - GV giới thiệu mục tiêu chính của chương - GV thông báo: một trong các cách nhiễm điện các vật là nhiễm điện do cọ - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra và nắm được hiện tượng tương tự ngoài tự sát. - Các em thấy hiện tượng gì xảy ra khi nhiên là hiện tượng sấm sét đó là hiện cởi áo ngoài bằng len vào những ngày tượng nhiễm điện do cọ xát. thời tiết hanh khô ráo? HĐ2: Làm thí nghiệm 1, phát hiện I- Vật nhiễm điện nhiều vật bị cọ xát có tính chất 1- Thí nghiệm 1 mới(12ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS làm thí - HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan nghiệm theo từng bước trong thí sát và ghi kết quả quan sát vào bảng phụ nghiệm 1(SGK) - GV cho các nhóm thảo luận, lựa chọ - Thảo luận cả lớp để thóng nhất kết cụm từ thích hợp điền vào chỗ tróng luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả trong kết luận 1 (SGK) năng hút các vật khác. HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện vật bị cọ 2- Thí nghiệm 2 37 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 xát bị nhiễm điện hay vật mang điện tích (12ph) - Nhiều vật sau khi bị cọ xát có đặc điểm gì mà có khả năng hút các vật khác? - Tất cả các vật nóng lên có thể hút các vật khác? - Áp các vật đó vào đèn cồn,... thì có hút được các mẩu giấy vụn không? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra (SGK): Mảnh tôn áp sát vào mảnh phim nhựa đã được cọ xát - Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 2 (SGK) và lưu ý với HS : "vật nhiễm điện" là "vật mang điện tích" HĐ4: Làm các bài tập trong phần vận dụng (10ph) - Tổ chức cho các nhóm HS thảo luận từng câu hỏi C1, C2, C3. - Chỉ định đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét và đánh giá.. - HS trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.. - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng hiện tượng khi chạm bút thử điện thông mạch vào mảnh tôn. - HS hoàn thành kết luận 2: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện II- Vận dụng - HS thảo luận theo nhóm các câu C1, C2, C3 và thảo luận cả lớp để thống nhất câu trả lời. C1: Khi chải tóc bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc bị nhiễm điện. Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra. C2: Cánh quạt điện khi quay cọ xát với mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Mép cánh quạt cọ xát nhiều nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất. C3: Khi lau gương bằng khăn bông khô, chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện, vì thế hút các bụi vải.. 4. Củng cố - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. Và yêu cầu HS tả lời câu hỏi đặt ra ở phần mở bài. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C3(SGK) - Làm bài tập 17.1 đến 17.4 (SBT) Với bài 17.1 và 17.3: Khi làm thí nghiệm, các vật nhiễm điện phải sạch và khô. - Đọc trước bài 18: Hai loại điện tích 38 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 –––––––––––––––––––––––––––––––. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 20: Hai loại điện tích. A . Mục tiêu - Giúp HS biết được chỉ có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Hai loai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. Biết vật mang điện tích âm khi nhận thêm êlectron, vật mang điện tích dương khi mất bớt êlectron. - Rèn kỹ năng thao tác thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ sát, phát hiện các hiện tượng. - Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 2 mảnh ni lông, 1 bút chì, 1 kẹp giấy, 2 thanh nhựa sẫm màu + trục quay, 1 thanh thuỷ tinh, 1 mảnh lụa, 1 mảnh len - Cả lớp: H18.4 (SGK) C .Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 7A........................................7B................................................. 2 . Kiểm tra HS1: Có thể làm cho vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì chúng hút nhau hay đẩy nhau? 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - HS nêu dự đoán của mình và nêu - Nếu hai vật đều bị nhiễm điện thì phương án thí nghiệm kiểm tra. chúng hút nhau hay đẩy nhau? Muốn kiểm tra được điều này thì phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? I- Vật nhiễm điện HĐ2: Làm thí nghiệm 1: tạo ra hai vật 1- Thí nghiệm 1 nhiễm điện cùng loại, tìm hiểu lực tác - HS nhận dụng cụ theo sự hướng dẫn dụng giữa chúng (10ph) - Hướng dẫn và yêu cầu HS tiến hành của GV. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo thí nghiệm 1(SGK) theo nhóm: B1: Yêu cầu HS quan sát và kiểm tra để yêu cầu của từng bước. Quan sát kỹ hiện đảm bảo hai mảnh ni lông chưa nhiễm tượng xảy ra. - HS làm thí nghiệm với hai thanh nhựa, điện. Sau đó hướng dẫn HS làm. B2: Lưu ý khi cọ sát theo một chiều với qaun sát hiện tượng xảy ra. - HS hoàn thiện, thảo luận để thống nhất số lần như nhau. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm với hai phần nhận xét: Hai vật giống nhau, được thanh nhựa. cọ sát như nhau thì mang điện tích cùng - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm và loại và được đặt gần nhau thì chúng đẩy 39 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 thảo luận cả lớp để thống nhất phần nhận xét. HĐ3: Thí nghiệm 2: Phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại (10ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 (SGK - Tổ chức cho HS thảo luận thống nhất phần nhận xét.. - Vì sao cho rằng thanh nhựa thẫm màu và thanh thuỷ tinh nhiễm điện khác loại? HĐ4: Kết luận và vận dụng hiểu biết về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng (5ph) - Yêu cầu HS hoàn thiện kế luận. - GV thông báo tên hai loại điện tích và quy ước về điện tích âm (-), điện tích dương (+) - Yêu cầu HS trả lời C1. HĐ5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (10ph) - ĐVĐ:Những điện tích này do đâu mà có? - GV sử dụng H18.4 và thông báo sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Hướng dẫn HS trả lời lần lượt C2, C3, C4.. - GV chốt lại: Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. 4. Củng cố. nhau 2- Thí nghiệm 2 - HS nhận dụng và tiến hành thí nghiệm 2, quan sát hiện tượng hiện tượng theo hướng dẫn của GV. - HS thảo luạn thống nhất phần nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hút nhau do chúng nhiễm điện khác loại. - HS trả lời: nếu chúng nhiễm điện cùng loại thì chúng đẩy nhau, do chúng hút nhau nên nhiễm điện khác loại. 3- Kết luận - Có hai loại điện tích: điện tích dương (+) và điện tích âm (-). Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. - Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh sau khi cọ xát vào lụa là điện tích dương. Điện tích của thanh nhựa sẫm màu sau khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm. - HS trả lời C1: Vì hai vật bị nhiễm điện hút nhau thì mang điện tích khác loại. Thnah nhựa khi được cọ xát mang điện tích (-) nên mảnh vải mang điện tích (+) II- Sơ lược về cấu tạo nguyên tử - HS quan sát H18.4 và nắm được sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - HS trả lời và thảo luận để thống nhất câu trả lời C2, C3, C4. C2: Trước khi cọ xát, trong mỗi vật đều có điện tích âm ở các êlectroon chuyển động xung quanh hạt nhân và điện tích dương ở hạt nhân của nguyên tử. C3: Trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì các vật đó chưa bị nhiễm điện, các điện tích dương và âm trung hoà lẫn nhau. C4: Mảnh vải nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn.. 40 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 - Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ những điều gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C4(SGK) - Làm bài tập 18.1 đến 18.4 (SBT) - Đọc trước bài: Dòng điện - Nguồn điện ******************* Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... A . Mục tiêu - Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện, nhận biết dòng điện và nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chungcủa nguồn điện là tạo ra dòng điện và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực của chúng. Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc, dây nối hoạt động và đèn sáng. - Kỹ năng thao tác mắc mạch điện đơn giản, sử dụng bút thử điện - Có thái độ trung thực, kiên trì, hợp tác trong hoạt động nhóm. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện - Cả lớp: H20.1, H20.3 (SGK), các loại pin, ácquy, đinamô. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 7A.......................................7B...................................................... 2 . Kiểm tra HS1: Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Chữa bài tập 18.2 (SBT) HS2: Thế nào là vật mang điện tích dương, điện tích âm? Chữa bài tập 18.3(SBT) 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - Nêu những lợi ích và thuận tiện khi sử - HS trả lời câu hỏi (Có thể tham khảo dụng điện? SGK) - “Có điện” và “mất điện” là gì? Có - Điện tích có trong nguyên tử có trong phải đó là “có điện tích” và “mất điện mọi vật không thể mất điện tích. Có điện tích” không? Vì sao? hay mất điện có nghĩa là có dòng điện - Vậy dòng điện là gì? Do đâu mà có hay mất dòng điện. - HS ghi đầu bài. dòng điện? HĐ2: Tìm hiểu dòng điện là gì? (10ph) I- Vật nhiễm điện - Cho HS quan sát H19.1 (SGK) và yêu - HS quan sát H19.1 và nêu sự tương tự cầu HS nêu sự tương tự giữa dòng điện giữa các hiện tượng. C1:a)Điện tích của mảnh phim nhựa và dòng nước + Mảnh phim nhựa tương tự như bình tương tự như nước trong bình. b)Điện tích dịch chuyển từ mảnh phim đựng nước. + Mảnh tôn, bóng đèn bút thử điện nhựa qua bóng đèn đến tay ta tương tự tương tự như ống thoát nước. như nước chảy từ bình A sang bình B.. Tiết 21: Dòng điện-Nguồn điện. 41 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 + Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt đi như nước trong bình vơi đi. + Cọ sát tăng thêm sự nhiễm điện của mảnh phim nhựa như đổ thêm nước vào trong bình. - GV yêu cầu HS thảo luận, viết đầy đủ phần nhận xét. - GV thông báo dòng điện là gì và dấu hiệu nhận biết dòng điện chạy qua các thiết bị điện. HĐ3: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng (5ph) - GV thông báo tác dụng của nguồn điện và hai cực của pin, ác quy. - Yêu cầu HS kể tên các nguồn điện và mô tả cực (+), cực (-) của mỗi nguồn điện đó và trả lời C5 HĐ4: Mắc mạch điện với pin, bóng đèn, công tắc, dây nối (15ph) - GV hướng dẫn HS mắc mạch điện như H19.3 (SGK) - GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm kiểm tra, phát hiện chỗ hở mạch. HĐ5: Làm bài tập vận dụng (5ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm các bài tập vận dụng. Với C4: yêu cầu HS lên bảng viết. C2: Muốn đèn lại sáng thì cần cọ sát để làm nhiễm điện mảnh phim nhựa rồi chạm bút thử điện vào mảnh tôn áp sát trên mảnh phim nhựa. - HS thảo luận rút ra nhận xét Nhận xét: Bóng đèn bút thử điện sáng khi các điện tích dịch chuyển qua nó. - Kết luận:+ Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Các thiết bị điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua. II- Nguồn điện 1- Các nguồn điện thường dùng - Nguồn điện cung cấp dòng điện để các dụng cụ dùng điện hoạt động. - Nguồn điện có hai cực: cực dương (+) và cực âm (-). - HS trả lời C3: pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin cúc áo, ác quy, đinamô xe đạp, pin mặt trời, máy phát điện,... C5: Đồng hồ, điều khiển T.V, đồ chơi, máy tinh bỏ túi, đèn pin,... 2- Mạch điện có nguồn điện - HS mắc mạch điện theo hướng dẫn của GV và H19.3 (SGK) - HS phát hiện những chỗ mạc hở, tìm nguyên nhân và cách khắc phục. III- Vận dụng - HS làm các bài tập vận dụng, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng, quạt điện hoạt động khi có dòng điện chạy qua... C6: Cần ấn vào lẫy để núm xoay tì sát vào vành xe đạp, khi bánh xe quay thì dòng điện qua dây nối từ đinamô lên đèn và làm đèn sáng.. 4.Củng cố - Dòng điện là gì? Làm thế nào để có dòng điện chạy qua bóng đèn? - Nguồn điện có tác dụng gì? Kể tên các loai nguồn điện mà em biết? 42 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C6(SGK) - Làm bài tập 19.1 đến 19.3 (SBT) - Đọc trước bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại *******************. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 22: Chất dẫn điện, chất cách điện.Dòng điện trong kim loại. A . Mục tiêu - Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Kể tên một số vật dẫn điện và vật cách điện thường dùng. Nêu được dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, làm TN xác định vật dẫn điện, vật cách điện. - Có thái độ trung thực và có thói quen sử dụng điện an toàn. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 2 mỏ kẹp, dây đồng, dây nhôm, thuỷ tinh, 1 chỉnh lưu, 1 bóng đèn tròn, 1 phích cắm. - Cả lớp: 1 bóng đèn, công tắc, ổ lấy điện, H20.1, H20.3 (SGK C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : Sĩ số 7A...............................................7B............................................. 2 . Kiểm tra HS1: Dòng điện là gì? Khi nào có dòng điện chạy trong mạch? 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (3ph) - ĐVĐ: Tất cả các dụng cụ và thiết bị - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu dùng điện đều được chế tạo bởi những cầu. bộ phận dẫn điện và bộ phận cách điện để đảm bảo an toàn cho người sử dụng. - Vậy thế nào là chất dẫn điện, chất - HS ghi đầu bài. cách điện? HĐ2: Tìm hiểu chất dẫn điện, chất I- Chất dẫn điện và chất cách điện - HS ghi vở cách điện (8ph) 43 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 - GV thông báo chất dẫn điện là gì, chất + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện cách điện là gì? đi qua. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. - GV cho HS quan sát bóng đèn, phích 1- Quan sát và nhận biết cắm và H20.1 để nhận biết các bộ phận - HS quan sát vật thật và H20.1 để nhận biết các bộ phận dẫn điện và bộ phận dẫn điện và các bộ phận cách điện. - Yêu cầu HS ghi kết quả nhận biết vào cách điện. chỗ trống trong câu C1 C1:a) Các bộ phận dẫn điện: dây tóc, dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lõi dây. b)Các bộ phận cách điện: trụ thuỷ tinh, thuỷ tinh đen, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây. HĐ3: Xác định vật liệu dẫn điện, vật 2- Thí nghiệm liệu cách điện (12ph) - Yêu cầu HS làm thí nghiệm như - HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn và hướng dẫn trong SGK và ghi kết quả thí ghi kết quả thí nghiệm vào vở. nghiệm vào bảng trong vở. - Yêu cầu HS trả lời C2. GV kiểm tra và - Trả lời C2: sửa chữa những câu trả lời không đúng + Vật liệu để làm vật dẫn điện: đồng, sắt, nhôm, chì, thân đá,... của HS. + Vật liệu để làm vật cách điện: nhựa, sứ, cao su, thuỷ tinh, không khí ở điều kiện bình thường,... - Đề nghị từng nhóm thảo luận và trình - HS thảo luận thống nhất câu C3 + Ngắt công tắc đèn chiếu sáng thì đèn bày câu trả lời C3 - GV tổng kết lại sau khi đã cho cả lớp không sáng + Dây trần tải điện đi xa tiếp xúc trực thảo luận. tiếp với không khí, không có dòng điện chạy qua không khí,.... HĐ4: Tìm hiểu dòng điện trong kim II- Dòng điện trong kim loại 1- Êlectrôn tự do trong kim loại loại (10ph) - GV làm việc với cả lớp bằng phương - HS trả lời các câu C4, C5 theo yêu cầu. C4:Hạt nhân nguyên tử mang điện tích pháp thông báo và phát vấn. - Yêu cầu HS trả lời C4, C5 theo phần dương, các êlectrôn mang điện tích âm. C5: Các êlectrôn tự do là các vòng tròn 1.a và 1.b (SGK) nhỏ có dấu (–), phần còn lại của nguyên tử là vòng tròn lớn có dấu (+) mang điện tích dương vì khi đó nguyên tử thiếu e. 2- Dòng điện trong kim loại - Yêu cầu HS làm việc cá nhận với C6 C6: Êlectrôn tự do mang điện tích (-) bị và ghi đầy đủ kết luận. cực âm đẩy, cực dương hút. - Kết luận: Các êlectrôn tự do trong kim loại dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện chạy qua nó. 44 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 HĐ5: Làm bài tập vận dụng (5ph) - GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm lần lượt các bài tập trong phần vận dụng. - Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời.. III- Vận dụng - HS làm các bài tập vận dụng, thảo luận để thống nhất câu trả lời. C7: B- Một đoạn ruột bút chì C8: C- Nhựa C9: C- Một đoạn dây nhựa. 4. Củng cố - Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? - Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5– Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C9(SGK) - Làm bài tập 20.1 đến 20.4 (SBT) - Đọc trước bài 21: Sơ đồ mạch điện- Chiều dòng điện ( Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đèn pin vỏ nhựa ) Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 23: Sơ đồ mạch điệnChiều dòng điện. A . Mục tiêu - HS vẽ dúng sơ đồ một mạch điện loại đơn giản. Mắc đúng mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều dòng điện chạy trong mạch điện thực. - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản và khả năng tư duy mềm dẻo, linh hoạt. - Có thói quen sử dụng bộ phận điều khiển mạch điện ( bộ phận an toàn điện). B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 chỉnh lưu, 1 đèn pin ống. - Cả lớp: bảng vẽ to kí hiệu biểu thị các bộ phận mạch điện, sơ đồ mạc điện của ti vi. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : Sĩ số 7A...............................................7B......................................... 2 . Kiểm tra HS1: Dòng điện là gì? Nêu bản chất của dòng điện trong kim loại? HS2: Mắc mạch điện như H19.3 (SGK) 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - ĐVĐ: Với những mạch điện phức tạp - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu như mạch điện gia đình, mạch điện cầu. trong xe máy, ôtô,... thì người thợ điện ( Căn cứ vào sơ đồ mạch điện để mắc phải căn cứ vào đâu để mắc mạch điện mạch điện) đúng như yêu cầu cần có? 45 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 - GV cho HS quan sát sơ đồ mạch điện của xe máy(ti vi) với các kí hiệu. HĐ2: Sử dụng kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ(12ph) - GV treo bảng phụ, giới thiệu kí hiệu của một số bộ phận mạch điện. - Yêu cầu HS sử dụng các kí hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện H19.3 theo đúng vị trí (C1) và thay đổi vị trí của các kí hiệu (C2). Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Từ sơ đồ câu C2, phát dụng cụ cho các nhóm HS, yêu cầu HS mắc mạch điện. - GV uốn nắn, theo dõi, kiểm tra và giúp dỡ những nhóm HS gặp khó khăn. HĐ3: Xác định và biểu diễn chiều dòng điện quy ước (8ph) - GV thông báo về quy ước chiều dòng điện, minh hoạ cho cả lớp theo H21.1a(SGK).. - HS ghi đầu bài. I- Sơ đồ mạch điện 1- Kí hiệu của một số bộ phận mạch điện - HS tìm hiểu kí hiệu của một số bộ phận của mạch điện đơn giản theo hình vẽ của GV. 2- Sơ đồ mạch điện - HS thực hiện theo yêu cầu của GV để hoàn thành câu C1, C2. - Nhận dụng cụ và mắc mạch điện theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.. II- Chiều dòng điện. - HS nắm được quy ước về chiều dòng điện và dòng điện một chiều. +Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ dùng điện tới cực âm của nguồn điện +Dòng điện có chiều không đổi gọi là dòng điện một chiều (pin, ácquy) - Yêu cầu HS làm câu vận dụng C4 và - HS vận dụng trả lời câu C4, C5. Với C5 vào vở. Gọi một HS lên bảng vẽ, HS C5, yêu cầu HS lên bảng vẽ. C4: Chiều dịch chuyển có hướng của các khác nhận xét. êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại ngược chiều với chiều dòng điện theo quy ước. HĐ4: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động III- Vận dụng của đèn pin (10ph) - Yêu cầu HS quan sát H21.2 và cho HS - HS quan sát H21.2 và vật thật, trả lời quan sát chiếc đèn pin đã được tháo sẵn được câu C6a và C6b. để thấy được hoạt động của công tắc Nguồn điện của đèn gồm hai pin, kí hiệu: + đèn. - Yêu cầu HS trả lời phần a, b của câu . Cực dương của pin này nối C6. - Tổ chức cho HS thảo luậnu cả lớp để tiếp với cực âm của pin kia. Cực dương thống nhất câu trả lời. của pin lắp về phía đầu của đèn pin. Chú ý: sơ đồ mạch điện 46 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 4. Củng cố - Chiều dòng điện quy ước? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời lại các câu C1 đến C9(SGK) - Làm bài tập 21.1 đến 21.3 (SBT) - Đọc trước bài 22: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện *******************. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. A . Mục tiêu - HS nắm được dòng điện đi qua vật dẫn thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên và kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện. Kể tên và mô tả tác dụng phát sáng của của dòng điện đối với 3 loại đèn: bóng đèn dây tóc, bóng đèn bút thử điện, bóng đèn điốt phát quang (đèn Led) - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng. - Có thái độ trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. B . Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 bóng đèn pin có đế, 1 công tắc, 5 dây nối có vỏ bọc cách điện, 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bút thử điện, 1 đèn điốt phát quang. - Cả lớp: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn có đế, 1 công tắc, 1 đoạn dây sắt, giáy, 1 số loại cầu chì. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : Sĩ số 7A...........................................7B............................................... 2 . Kiểm tra HS1: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin, chỉ rõ chiều dòng điện trong mạch bằng mũi tên. Nêu bản chất dòng điện trong kim loại và quy ước chiều của dòng điện. 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - HS lắng nghe và trả lời câu hỏi GV yêu - Khi có dòng điện chạy trong mạch, ta cầu, nêu được các dấu hiệu để nhận biết có nhìn thấy các điện tích hay các có dòng điện chạy trong mạch: đèn sáng, 47 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 êlectrôn tự do dịch chuyển không? - Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện tong mạch? - GV thông báo đó là những tác dụng của dòng điện. Chúng ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó. HĐ2: Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện(15ph) - GV yêu cầu một HS lên bảng, HS khác ghi ra giấy một số dụng cụ, thiết bị được đốt nóng bằng điện. - Tổ chức cho HS thảo luận xác nhận chính xác các dụng cụ được đốt nóng bằng điện. - Yêu cầu HS đọc C2, hoạt động theo nhóm, nhận dụng cụ, mắc mạch điện H22.1 và trả lời C2. - Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? Phải làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra? - GV tiến hành thí nghiệm như H22.2 và lưu ý HS quan sát các mảnh giấy trên dây sắt AB - Tổ chức cho HS thảo luận trả lời C3a,b và rút ra kết luận. - GV thông báo: Các vật nóng tới 5000C thì bắt đầu phát ra ánh sáng nhìn thấy.. - GV cho HS quan sát các loại cầu chì và mô tả hiện tượng xảy ra với dây chì và đối với mạch điện khi nhiệt độ trong mạch lớn hơn 3270C. HĐ3: Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện (12ph) - GV cho HS quan sát bóng đèn của bút thử điện, kết hợp H22.3, nhận xét về hai đầu dây bóng đèn. GV cắm bút thử điện vào ổ lấy điện để HS quan sát vùng phát sáng trong bóng đèn.. quạt điện quay,.... - HS ghi đầu bài. I- Tác dụng nhiệt - HS nêu tên một số dụng cụ , thiết bị thường dùng trong thực tế được đốt nóng khi có dòng điện chạy qua. - C1: Đèn điện dây tóc, bàn là, bếp điện, lò sưởi,... - HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và trả lời C2. HS tra bảng nhiệt độ nóng chảy để biết được nhiệt độ nóng chảy của Vônfram. - HS đưa ra được dự đoán và phương án tiến hành thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm và thấy hiện tượng: mảnh giấy bị cháy. - HS thảo luận câu C3a,b và rút ra kết luận. Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên. + Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. - HS quan sát và trả lời câu C4 C4: Khi đó dây chì nóng tới nhiệt đọ nóng chảy và đứt. Mạch điện hở, tránh hư hại và tổn thất. II- Tác dụng phát sáng 1- Bóng đèn bút thử điện - HS quan sát bóng đèn của bút thử điện và nêu nhận xét về hai đầu dây trong bóng đèn. C5: Hai đầu dây trong bóng đèn tách rời nhau. C6: Vùng chất khí phát sáng. Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2- Đèn điôt phát quang (đèn Led) - HS quan sát đèn Led. Làm thí gnhiệm theo nhóm để trả lời C7 và kết luận C7: Đèn sáng khi bản cực nhỏ của đèn nối với cực dương, bản cực to của đèn nối với cực âm của nguồn điện. 48. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 Kết luận: Đèn điôt phát quang chỉ cho - Cho HS quan sát đèn Led. Mắc đèn dòng điện đi qua theo một chiều nhất Led vào mạch, khi đèn sáng dòng điện định. III- Vận dụng đi vào bản cực nào của đèn? - HS tham gia làm các bài tập C8, C9. C8: E- Không có trường hợp nào C9: Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn điện. Nếu đèn sáng thì A là cực (+), B là cực (-) của nguồn điện, nếu đèn HĐ4: Vận dụng (8ph) - Tổ chức cho HS làm bài tập C8, C9 không sáng thì A là cực (-), B là cực (+) và thảo luận. 4 Củng cố - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Những vật liệu nào có thể dẫn điện? (Kim loại, chất khí và chất bán dẫn có thể dẫn điện trong những điều kiện nhất định) - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 22.1 đến 22.3 (SBT) - Đọc trước bài 22: Tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện ******************* Ngày soạn:.................. Ngày giảng:................. Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện. A . Mục tiêu - Mô tả một thí nghiệm hoặc hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện. Mô tả một thí nghiệm hoặc một ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể. - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng. - Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điên an toàn. B . Chuẩn bị - Cả lớp: 1 nam châm vĩnh cửu, dây sắt, thép, đồng, nhôm, 1 chuông điện, 1 công tắc, 1 bình đựng dung dịch CuSO4 nắp có gắn hai điện cực bằng than chì, 6 đoạn dây nối. - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 cuộn dây có lõi thép, 1 công tắc, 5 dây nối, 1 kim nam châm, 1 đinh sắt, dây đồng, nhôm. C .Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : Sĩ số 7A..........................................7B............................................... 2 . Kiểm tra HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Chữa bài tập 22.1 và 22.3 (SBT) 3 . Bài mới 49 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 Hoạt động của GV HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu (đầu chương). - GV đặt vấn đề: Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của dòng điện? HĐ2: Tìm hiểu nam châm điện(10ph) - Nam châm có tính chất gì? - Cho HS quan sát một vài nam châm vĩnh cửu và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tại sao người ta sơn màu đánh dấu hai nửa cực nam châm khác nhau? - GV làm thí nghiệm: Đưa thanh nam châm lại gần kim nam châm - GV giới thiệu về nam châm điện. Yêu cầu HS mắc mạch điện như H23.1 theo nhóm khảo sát tính chất của nam châm điện để trả lời C1 và rút ra kết luận.. HĐ3: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện (8ph) - GV mắc chuông vào mạch điện và cho nó hoạt động. - GV treo H23.2 và hỏi: Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào? GV lưu ý giải thích các bộ phận của chuông điện. - Tổ chức cho HS thảo luận về hoạt động của chuông điện để trả lời các câu C2, C3, C4.- GV thông báo về tác dụng cơ học của dòng điện. HĐ4: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (8ph). Hoạt động của HS - HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3. - HS ghi đầu bài. I- Tác dụng từ 1- Tính chất từ của nam châm - HS nhắc lại tính chất của nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm vĩnh cửu. + Nam châm có khả năng hút sắt, thép. + Mỗi nam châm có hai cực, cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau. 2- Nam châm điện - HS nhận dụng cụ, mắc mạch điện H23.1, khảo sát và so sánh tính chất của cuộn dây có dòng điện chạy qua với tính chất từ của nam châm (trả lời câu C1) và rút ra kết luận - C1:a) Khi đóng công tắc, cuộn dây hút đinh sắt. Khi ngắt công tắc, đinh sắt rơi. b) Một cực của nam châm hoặc bị hút, hoặc bị đẩy. Kết luận: + Cuộn dây dẫn cuốn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện. + Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép. 3- Tìm hiểu chuông địên - HS quan sát mạch điện có chuông điện. - HS tìm hiểu cấu tạo của chuông điện qua H23.2, gồm: cuộn dây, lá thép đàn hồi, thanh kim loại tì sát vào tiếp điểm, miếng sắt ở đầu thanh kim loại đối diện với một đầu của cuộn dây. - HS thảo luận để nắm được hoạt động của chuông điện. C2: Đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành nam châm điện, hút miếng sắt làm đầu gõ đập vào chuông C3: Khi miếng sắt bị hút, rời khỏi tiếp điểm khi đó mạch hở, cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt. Khi đó miếng 50. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 - GV giới thiệu cho HS các dụng cụ thí nghiệm: bình đựng dung dịch CuSO4 và nắp nhựa của bình ( chất cách điện) có gắn hai thỏi than (vật liệu dẫn điện). - GV đóng công tắc, lưu ý HS quan sát đèn. Sau vài phút ngắt công tắc, cho HS quan sát hai thỏi than. - Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận, trả lời các câu C5, C6 và viết đầy đủ câu kết luận trong SGK. - GV giới thiệu kỹ thuật mạ điện HĐ5: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện (4ph) - Yêu cầu HS tự đọc phần “Tác dụng sinh lý” và trả lời câu hỏi: Điện giật là gì? - Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại? Khi nào có lợi, có hại?. sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm C4: Khi miếng sắt tì sát vào tiếp điểm, mạch kín, cuộn dây lại có dòng điện chạy qua,có tính chất từ, lại hút miếng sắt,.... II- Tác dụng hoá học - HS quan sát thí nghiệm, quan sát bóng đèn và hiện tượng xảy ra với thỏi than. - Thảo luận trả lời C5, C6 và viết đầy đủ kết luận trong SGK C5: Dung dịch CuSO4 là chất dẫn điện (đèn sáng). C6: Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. Kết luận: Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp đồng. III- Tác dụng sinh lý - HS tự đọc mục III- Tác dụng sinh lí và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.. 4. Củng cố - Dòng điện có những tác dụng gì? GV cho HS làm C7, C8 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 23.1 đến 23.4 (SBT) - Chuẩn bị các nội dung đã học cho giờ ôn tập. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 26: Ôn tập. A . Mục tiêu - Củng cố và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học trong chương 3: Điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi, giải thích cac shiện tượng có liên quan và giải các bài tập cơ bản. - Có thái độ ham hiểu biết, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. B . Chuẩn bị - GV: Hệ thống các câu hỏi và bài tập - HS: Ôn tập các kiến thức đã học. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức 7A..................................................7B................................................ 2 . Kiểm tra Kết hợp kiểm tra trong bài mới 3 . Bài mới 51 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức thức cơ bản GV đưa ra hệ thống câu hỏi – HS trả lời và thảo luận câu trả lời. Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật bị nhiễm ( vật mang điện tích) có khả năng gì? Câu 2: Có những loại điện tích nào? Nêu sự tương tác giữa các loại mang điện tích? Quy ước vật nào mang điện tích dương? Vật nào mang điện tích âm? Câu 3: Khi nào một vật mang điện tích dương? Khi nào vật mang điện tích âm? Câu 4: Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Câu 5: Thế nào là vật dẫn điện, vật cách điện? Lấy ví dụ? Câu 6: Dòng điện là gì? So sánh với đặc điểm của dòng điện trong kim loại ? Câu 7: Quy ước chiều dòng điện? So sánh với chiều dịch chuyển có hướng của các êlectrôn tự do trong dây dẫn kim loại? Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào? Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng Câu 9: Lấy một thanh êbônít cọ xát vào một miếng len. Kết quả nào trong những kết quả sau đây đúng? A- Thanh êbônit bị nhiễm điện, miếng len không nhiễm điện B- Miếng len bị nhiễm điện, thanh êbônit không bị nhiễm điện C- Cả thanh êbônit và miếng len bị nhiễm điện D- Không có vật nào bị nhiễm điện Câu 10: Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một êlectrôn) Hỏi: a) Trong nguyên tử vàng có bao nhiêu êlectrôn xung quanh hạt nhân? Giải thích? b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm hoặc mất bớt đi 2 electrôn thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Khi đó nguyên tử vàng mang điện tích gì? Câu 11: Hai quả cầu nhẹ A, B được treo gần nhau bằng sợi chỉ tơ, chúng hút nhau và hai sợi chỉ bị lệch (Hình vẽ). Hỏi các quả cầu bị nhiễm điện như thế nào? Hãy phân tích các trường hợp có thể xảy ra. Câu 12: Cọ xát mảnh Pôliêtilen vào len, mảnh pôliêtilen bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn? Câu 13: Trong các sơ đồ mạch điện sau, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước?. Câu 14: Vẽ sơ đồ mạch điện của đèn pin (khoá K đóng). Xác định chiều dòng điện trong mạch.. 52 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 Câu 15: Trong các hình vẽ sau, nguồn điện được dấu trong hộp kín. Dựa vào chiều dòng điện, hãy xác định các cực của nguồn điện trong mỗi mạch điện. 4. Củng cố - Khắc sâu lại những kiến thức cơ bản cần phải ghi nhớ 5. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học trong chương 3 chuẩn bị cho giờ kiểm tra - Giải lại các bài tập trong sách bài tập.. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:...................... A-Mục tiêu -Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về sự nhiễm điện do cọ sát, các loại điện tích, dòng điện, nguồn điện, các tác dụng của dòng điện, chất dẫn điện, chất cách điện, sơ đồ mạch điện, chiều dòng điện. -Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra -Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học B-Chuẩn bị: C.Tổ chức hoạt động dạy và học 1.Tổ chức: 7A……………………………..7B…………………………. 2.Ma trận thiết kế đề kiểm tra Các cấp độ tư duy Mục tiêu Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q Sự nhiễm điện do cọ xát. 1 1 1 1 4. Tiết 27: Kiểm tra. 53 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 Hai loại điện tích Dòng điện. Nguồn điện. Chất dẫn điện….. Sơ đồ mạch điện. Chiều dòng điện Các tác dụng của dòng điện Tổng. 0,5. 0,5. 1. 1,5. 1 0,5. 1,5 1. 0,5. 4 3. 1. 1. 1 0,5. 2 2. 2. 3. 2,5 3. 1,5 2. 6 1. 1,5 1. 3. 3 1,5. 12 4,5. 10. 3.Đề bài I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng 1. Sau một thời gian hoạt động, cánh quạt bị dính nhiều bụi vì: A. Cánh quạt cọ xát với không khí bị nhiễm điện nên hút nhiều bụi B. Cánh quạt bị ẩm nên hút nhiều bụi C. Một số chất nhờn trong không khí động lại ở cánh quạt và hút nhiều bụi D. Bụi có chất keo nên bám vào cánh quạt 2. Nếu A đẩy B, B đẩy C thì: A. C và A có điện tích cùng dấu B. A và B có điện tích cùng dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện 3. Thiết bị nào sau đây là nguồn điện? A. Quạt máy ; B. Bếp điện; C. Ác quy; D. Đèn pin 4. Khi khoá K mở, bóng đèn nào mắc trong sơ đồ sau đây không sáng? A. Đ1 và Đ2 B. Đ1 và Đ4 C. Đ2 và Đ4 D. Đ2 và Đ3 5. Hãy xếp các vật sau đây vào các cột vật dẫn điện hay vật cách điện: vải, giấy, không khí, vàng, thuỷ tinh, nước muối, than đá, gỗ khô, cao su, sắt, thép. Vật dẫn điện Vật cách điện 6. Sự toả nhiệt khi có dòng điện chạy qua được ứng dụng để chế tạo ra: A. Máy bơm nước B. Tủ lạnh C. Đèn led D. Bàn là điện 7. Người ta ứng dụng tác dụng hoá học của dòng điện để : A. Mạ điện B. Làm chuông điện C. Chế tạo loa D. Làm đinamô 8. Hãy sắp xếp các hiện tượng sau đây tương ứng với các tác dụng của dòng điện vào cột cho phù hợp A. Bác sĩ đông y khi châm cứu, dùng điện chạy qua kim châm vào các huyệt B. Màn hình ti vi đang hoạt động C. Rơ le nhiệt D. Mạ vàng đồ trang sức E. Máy giặt đang hoạt động Tác dụng nhiệt. Tác dụng từ. Tác dụng hóa học. Tác dụng phát sáng. Tác dụng sinh lí. III. Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau: 9. Tại sao khi sơn, người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơn? 54 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 10. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm một nguồn điện, 1 khoá K đóng, dây dẫn và chỉ rõ chiều dòng điện trong sơ đồ. 11. Các dụng cụ sửa chữa điện, ở chỗ tay cầm thường bọc nhựa. Tại sao? 12. Treo các quả cầu đã nhiễm điện bằng các sợi chỉ mảnh. Lần lượt đưa quả cầu C nhiễm điện âm đến gần quả cầu A thì chúng hút nhau, lại gần quả cầu B thì chúng đẩy nhau. Hỏi A và B mang điện tích gì? Vì sao? 4- Đáp án và biểu điểm I.(4 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm 1.A 2.B 3.C 4.D 6.D 7.A 5. Vật dẫn điện: vàng, nước muối, than, sắt, thép Vật cách điện: vải, giấy, không khí, gỗ khô, cao su, thuỷ tinh. 8. Tác dụng nhiệt. Tác dụng từ. Tác dụng hóa học. Tác dụng phát sáng. Tác dụng sinh lí. C E D B A II.( 6 điểm): 9. (1,5 điểm): Vì các vật nhiễm điện trái dấu hút nhau nên khi sơn người ta thường nhiễm điện trái dấu cho sơn và vật cần sơ để sơn bám chắc hơn và tăng độ bền của lớp sơn. 10. (2 điểm): - Vẽ đúng mạch điện: 1 điểm - Xác định được chiều dòng điện trong mạch: 1 điểm 11. (1 điểm): Chỗ tay cầm bằng nhựa có tác dụng cách điện. Khi sửa chữa điện, dòng điện không chạy qua cơ thể người tránh hiện tượng giật điện 12. (1,5 điểm) - A và C hút nhau chứng tỏ A và C nhiễm điện khác loại. Mà C nhiễm điện âm nên A nhiễm điện dương (0,75 điểm) - B và C đẩy nhau chứng tỏ B và C nhiễm điện cùng loại. C nhiễm điện âm nên B cũng nhiễm điện âm (0,75 điểm) 5.Củng cố, hướng dẫn: -Thu bài nhận xét giờ kiểm tra -Về nhà làm lại bài KT. Ngày soạn:.................... Ngày giảng:....................... Tiết 28: Cường độ dòng điện. A .Mục tiêu - Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng điện càng mạnh. Nêu được đơn vị của cường độ dòng điện là Ampe, kí hiệu: A. Sử dụng được ampe kế để đo cường độ dòng điện (lựa chọn ampe kế thích hợp và mắc đúng ampe kế) - Kỹ năng mắc mạch điện đơn giản, quan sát và phân tích hiện tượng. - Có thái độ trung thực, ham hiểu biết, có hứng thú học tập bộ môn. B . Chuẩn bị 55 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> VËt lý 7 N¨m häc 2010-2011 - Cả lớp: 1 bộ chỉnh lưu dòng điện, đèn lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế loại to, 1 biến trở, 1 đồng hồ đa năng, dây nối. - Mỗi nhóm: 1 biến thế chỉnh lưu, 1 bóng đèn pin đã lắp sẵn vào đế, 1 ampe kế, 1 công tắc, dây nối. C . Tổ chức hoạt động dạy học 1 . Tổ chức : Sĩ số 7A..........................................7B.......................................... 2 . Kiểm tra HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? ( Yêu cầu HS đứng tại chỗ) 3 . Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) - GV mắc sẵn mạch điện H24.1: Bóng - HS trả lời: Bóng đèn dây tóc hoạt động đèn dây tóc hoạt động dựa vào tác dụng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện nào của dòng điện? - GV di chuuyển con chạy, gọi HS nhận - HS nhận xét: Bóng đèn lúc sáng, lúc xét độ sáng của bóng đèn. tối. - GV đặt vấn đề: Dựa vào tác dụng mạnh hay yếu của dòng điện để xác định cường độ dòng điện. Chúng ta sẽ - Ghi đầu bài cùng tìm hiểu về cường độ dòng điện. HĐ2: Tìm hiểu về cường độ dòng điện I- Cường độ dòng điện 1- Quan sát thí gnhiệm và đơn vị đo cường độ dòng điện(8ph) - GV giới thiệu mạch điện thí nghiệm - HS quan sát mạch điện và nhận biết H24.1: ampe kế là dụng cụ phát hiện và được các dụng cụ trong mạch điện. cho biết dòng điện mạnh hay yếu, biến - HS quan sát số chỉ của ampe kế tương trở là dụng cụ để thay đổi cường độ ứng khi đèn sáng mạnh và đèn sáng yếu dòng điện tong mạch. - GV làm thí nghiệm, dịch chuyển con - Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định, chạy của biến trở. - Yêu cầu HS quan sát số chỉ của ampe khi đèn sáng càng mạnh thí số chỉ của kế tương ứng khi đèn sáng mạnh, sáng ampe kế cànglớn. yếu (không đọc số chỉ của ampe kế, chỉ 2- Cường độ dòng điện - Số chỉ của ampe kế là giá trị của cần so sánh) - Gọi HS nhận xét và GV chốt lại (chú ý cường độ dòng điện (cho biết mức độ cách sử dụng từ của HS) mạnh, yếu của dòng điện) - GV thông báo về cường độ dòng điện - Đơn vị: ampe – Kí hiệu: A Ước của A là: miliampe – Kí hiệu: mA và đơn vị của cường độ dòng điện - Đổi đơn vị cho các giá trị sau? 1A = 1000 mA 0,175 A = ................ mA 1mA = 0,001A 1520mA = .................. A II- Ampe kế 0,38A = .................... mA - HS ghi vở: Ampe kế là dụng cụ đo 280 mA = ....................A cường độ dòng điện HĐ3: Tìm hiểu Ampe kế (8ph) - HS quan sát mặt ampe kế và nêu được - GV nhắc lại: ampe kế là dụng cụ đo đặc điểm: Trên mặt ampe kế có ghi chữ cường độ dòng điện A hoặc mA. 56 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×