Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.11 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH MỌT ẨN Chuẩn kiến thức, kỹ năng. Về kiến thức: Nắm được các khái niệm về BPT, hệ BPT một ẩn; nghiệm và tập nghiệm của BPT, hệ BPT; điều kiện của BPT; giải BPT. Nắm được các phép biến đổi tương đương. Về kĩ năng: Giải được các BPT đơn giản. Biết cách tìm nghiệm và liên hệ giữa nghiệm của PT và nghiệm của BPT. Xác định nhanh tập nghiệm của các BPT và hệ BPT đơn giản dưa vào biến đổi và lấy nghiệm trên trục số. I. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi, bài tập. Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Nhận biết khái niệm về bpt là Hiểu được các định nghĩa Nhận dạng được đâu là một mệnh đề chứa biến dạng về bpt một ẩn, khái niệm một bất phương trình Bất phương trình ẩn x là mệnh nghiệm của bpt, tập một ẩn, lấy được ví dụ đề chứa biến có dạng: nghiệm của bpt. cụ thể. 1.Bất phương f(x) < (g(x) (f(x) g(x)) (*) trình một ẩn trong đó f(x), g(x) là những biểu thức của x. Số x0 R thoả f(x0) < g(x0) đgl một nghiệm của (*). Cho HS nêu một số bpt một ẩn. Giải bpt đó ? 1 2 ; ; Trong các số –2; a) 2x + 1 > x + 2 3 2 x I. Khái niệm Câu hỏi minh b) 2 3 – 2x x + 4 2 10 , số nào là nghiệm của bất phương họa bpt: 2x 3. trình một ẩn 2. Điều kiện của một bất phương trình. Câu hỏi minh họa. Khái niệm điều kiện của bpt.. Hiểu được tìm điều kiện Biết tìm điều kiện của của bpt là tìm điều kiện bpt đơn gián của x để f(x) và g(x) có nghĩa. 1 > x + 1 có điều kiện là x. x 0. Lop10.com. Tìm điều kiện của bpt 1 x. >x+1. Biết tìm điều kiện của bpt phức tạp. 3 x x 1 x2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nắm khái niệm về bpt chứa 3. Bất phương tham số trình chứa tham số. Lấy được ví dụ về bpt chứa tham số 2x – m > 0 (tham số m). Nhận biết khái niệm hệ bpt mộ Lấy được một ví dụ về hệ ẩn.Hệ bpt ẩn x gồm một số bpt bpt một ẩn ẩn x mà ta phải tìm các nghiệm 2.1 Định nghĩa chung của chúng. II. Hệ một ẩn. BPT VD2. 3 x 2 5 x 2 x 2 5 x . Câu hỏi minh họa. Biết được nghiệm của bpt phụ thuộc vào tham số.. Biện luận nghiệm của bpt theo tham số. Biết cách giải được hệ bpt bằng cách giải từng bpt rồi kết hợp nghiệm của hệ bpt để đưa ra tập nghiệm của bpt.. Cho ví dụ rồi giải được một hệ bpt đơn giản. Đưa ra tập nghiệm của hệ đã đưa ra.. a) 3x + 2 > 5 – x b) 2x + 2 5 – x 3 4. . 3 . S = S1 S2 = ;1 4 . S1 = ; . b) S2 = (–; 1] Nhận biết khái niệm hai bpt Hiểu được khái niệm Nhận biết được hai bpt III. Một số bất kỳ có tương đương 1. BPT tương tương đương: phép biến đổi hay không. Hai bpt (hệ bpt) có cùng tập đương bpt nghiệm đgl hai bpt (hệ bpt) VD. a) 3 – x 0 tương đương. b) x + 1 0 Để giải một bpt hay hệ bpt ) ta Một số phép biến đổi Biết áp dụng các phép biến đổi nó thành những bpt tương đương thông biến đổi thông thương (hệ bpt) tương đương cho đến thường: để giải một số bpt đơn khi được bpt (hệ bpt) đơn giản a) Cộng (trừ): Cộng (trừ) giản: mà ta có thể viết ngay tập hai vế của bpt với cùng một biểu thức mà không 2. Phép biến nghiệm. làm thay đổi điều kiện của đổi tương bpt ta được một bpt tương đương đương. b) Nhân (chia): Nhân (chia) hai vế của bpt với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị dương (mà không làm thay đổi điều Lop10.com. Biết áp dụng các phép biến đổi thông thương để giải một số bpt phức tạp hơn.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> kiện của bpt Nhân (chia) hai vế của bpt với cùng một biểu thức luôn nhận giá trị âm (mà không làm thay đổi điều kiện của bpt) và đổi chiều bpt ta được một bpt tương đương. c) Bình phương: Bình phương hai vế của một bpt có hai vế không âm mà không làm thay đổi điều kiện của nó ta được một bpt tương đương. Câu hỏi minh họa. VD. Giải hệ bpt Hệ bpt: 1 x 0 tương 1 x 0 1 x 0 x 1 x 1 đương với hệ bpt nào sau 1 x 0 đây: –1 x 1 a) 1 x 0 b) 1 x 0 1 x 0 1 x 0. Giải bpt sau và nhận xét các phép biến đổi ? x2 2x 2 x2 2x 3 1 x> 4. c) 1 x 0 d) x 1 1 x 0. II.. III.. Năng lực hướng tới. 1. Năng lực chủ yếu: Năng lực tư duy (tư duy nhìn nhận hai bpt như thế nào là tương đương và biết cách biến đổi các bpt tương đương). 2. Năng lực cần hình thành, phát triển: Năng lực tự học. Năng lực giải quyết vấn đề trong việc tìm lời giải một bpt. Phương pháp dạy học: 1. Phương pháp trực quan. 2. Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề kết hợp đàm thoại gợi mở.. Lop10.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>