Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.62 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - VẬT LÝ 7 - Soạn ngày 2 tháng 1 năm 2010. Tiết 21: BÀI 19. DÒNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN I/ Mục tiêu 1- Kiến thức -Mô tả thí nghiệm tạo ra dòng điện và nhận biết có dòng điện; Nêu được dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. -Nêu được tác dụng chung của các loại nguồn điện là tạo ra và duy trì dòng điện lâu dài -Nhận biết được các loại nguồn điện thường dùng có hai cực. 2- Kỹ năng -Mắc mạch điện và kiểm tra để đảm bảo có mạch điện kín (đèn sáng) 3- Thái độ -Trung thực, cẩn thận, tỷ mỷ, hợp tác khi hoạt động nhóm làm thí nghiệm. II/ Chuẩn bị -Tranh vẽ H19.1 SGK -Nguồn điện, bóng đèn, công tắc, dây nối. III/ Tổ chức hoạt động học tập HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Hoạt động 1: Kiểm tra-Tổ chức tình huống học tập(5’) Một học sinh lên bảng trả lời ?Có mấy loại điện tích, nêu quy ước. ?Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Cả lớp theo dõi nhận xét ĐVĐ: sgk -Đọc và theo dõi tình huống -Gọi đọc tình huống Hoạt động 2: Tìm hiểu dòng điện là gì (10ph) I- Dòng điện -Treo tranh SGK cho HS quan sát 1.Đối chiếu dòng điện và dòng nước ?Nêu sự tương tự của các yếu tố ở 2 hình. -Quan sát hình vẽ -Nêu sự tương tự -Yêu cầu thực hiện C1. C1: a/ .............nước trong bình....... ?Dòng nước tương tự như dòng gì. b/ ........nước qua vòi........ Gọi đọc và trả lời C2 C2: Thảo luận và trả lời: Tích thêm điện -Gọi tìm từ điền vào nhận xét. tích cho phim nhựa -Dòng điện là gì? các thiết bị điện hoạt 2. Nhận xét: Nêu và ghi vở động khi nào? 3. Kết luận: Nhấn mạnh kết luận: Dòng điện tích dịch -Nêu và ghi vở chuyển có hướng gọi là dòng điện 49 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nguyễn Thành Đạt - Trường THCS Thụy An - VẬT LÝ 7 - Soạn ngày 2 tháng 1 năm 2010. Hoạt động 3: Tìm hiểu nguồn điện thường dùng (5ph) II- Nguồn điện 1.Nguồn điện -Cung cấp dòng điện cho các thiết bị hoạt -Thông báo tác dụng của nguồn điện. động -Pin và acquy có chung đặc điểm gì? nêu -Quan sát các loại pin và acquy cách nhận biết các cực (+), (-) -Trả lời C3 và chỉ rõ: -Tìm hiểu, thực hiện C3 +Cực dương có dấu (+) +Cực âm có dấu (-) 2. Các nguồn điện thường dùng -Nêu, nhắc lại đặc điểm của nguồn điện Hoạt động 4:Cách lắp mạch điện (15ph) -Yêu cầu quan sát h19.3 và tên thiết bị. 3. Cách lắp mạch điện -Hướng dẫn lắp mạch theo sơ đồ. -Quan sát, kể tên các bộ phận -Yêu cầu HĐN lắp mạch điện -HĐN mắc mạch theo sơ đồ ?Khi nào thì đèn sáng -Nêu các tình huống đèn không sáng ?Muốn có dòng điện trong mạch cần điều -ĐK để đèn sáng: Mạch điện kín kiện gì. -Lưu ý và ghi vở Hoạt động 5:Vận dụng, củng cố, hướng dẫn về nhà (10ph) III- Vận dụng -Yêu cầu đọc và trả lời C4, C5, C6 -Cá nhân trả lời -Hướng dẫn HS trả lời -Nêu nhận xét -Gọi nêu nhận xét -Gọi HS đọc SGK -Đọc: Ghi nhớ và nhắc lại ghi nhớ -Đọc mục “Có thể em chưa biết” Hướng dẫn về nhà: +Học bài, làm bài tập SBT +Hoàn thiện C1đến C6 vào vở bài tập -Ghi công việc về nhà +Đọc và tìm hiểu trước bài 20: Chất dẫn điện và chất cách điện- Dòng điện trong kim loại (sgk). 50 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>