Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.34 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: / / Ngày giảng: / /. Tiết 43: BẢNG “ TẦN SỐ” CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU I. Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn. Kỹ năng: biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét. Thái độ : Học sinh biết liên hệ với thực tế của bài toán. II. Chuẩn bị: Giáo viên: bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ , bảng phụ ghi nội dung bài tập 5, 6 tr11 SGK), Thước thẳng Học sinh: Thước thẳng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.ổn định lớp (1'): Vắng 2. Kiểm tra bài cũ: (6') Cho làm bài tập: số lượng HS nam trong 1 trường được ghi lại như sau: 18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14 a) Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu. b) Tìm tần số của các giá trị khác nhau. Đáp án: a) Dấu hiệu : Số lượng HS nam của một trường b) Các gtrị khác nhau: 14, 16, 18, 19, 20; 24, 25 ,27. Tần số tương ứng: 2 ; 2; 2;1; 2; 1; 1; 1 GV: Nhận xét cho điểm 3. Bài mới: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 2: Lập bảng “Tần số” (20’) - Giáo viên cho học sinh - Học sinh thảo luận 1.Lập bảng ''tần số'' quan sát bảng 7. theo nhóm. ?1 GV:Yêu cầu học sinh. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> làm ?1 Giá trị 98 99 100 101 102 (x) - Giáo viên nêu ra cách - Học sinh: Trả lời Tần số gọi. 3 4 16 4 3 Hỏi: Bảng tần số có cấu - 2 học sinh lên bảng (n) làm bài, cả lớp làm trúc như thế nào. - Người ta gọi là bảng phân phối thực bài vào vở nghiệm của dấu hiệu hay bảng tần số. - Học sinh trả lời. Hỏi:Nhìn vào bảng 8 rút 2. Chú ý: HS: lập bảng dọc ra nhận xét. GV: Yêu cầu viết bảng 8 Giá trị của x Tần số n dưới dạng bảng dọc đổi 28 2 dòng thành cột 30 8 - Giáo viên cho học sinh 35 7 đọc phần đóng khung 50 3 trong SGK. N=20. Chú ý: (SGK) Hoạt động 2: Luyện tập (13’) Cho HS làm bài tập 6 HS1: a) a) Dấu hiệu: số con của mỗi gia đình . SGK. HS2:b) b) Bảng tần số: GV có thể lên hệ thực tế HS3c) về KHHGĐ. Số con (x) 0 1 2 3 4 GV: Gọi HS nhận xét HS nhận xét Tần số (n) 2 4 17 5 2 N = 30 c) Nhận xét: - Số con của các gia đình trong thôn từ 0. Số gia đình có 2 con chiếm chủ yếu.. 4. Củng cố: (3') Nhắc lại cách lập bảng 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học theo SGK, chú ý cách lập bảng tần số. - Làm bài tập 7, 8, 9 tr11-12 SGK - Làm bài tập 5, 6, 7 tr4-SBT. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>