Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.97 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 Bài 1 Kết qủa cần đạt: - Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. - Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép. - Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản. Tuần 1 Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng:. Tiết 1-Văn bản : Cổng trường mở ra Lý Lan. I, Mục tiêu cần đạt . - HS cảm nhận và hiểu được những tình cảm thiêng liêng cao đẹp của cha mẹ đối với con cái thấy được được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. - GD HS lòng kính yêu cha mẹ thầy cô và mọi người những người luôn giành cho các em sự quan tâm, chăm sóc. II, Lên lớp. 1. æn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV kiểm tra vở soạn của HS. 3. Bài mới. -1 HS hát bài :Ngày đầu tiên đi học * Tâm trạng đó cũng là tâm trạng của hầu hết các em khi lần đầu tiên dè dặt, núp sau nón mẹ tới trường .Thế là tâm trạng người mẹ trước buổi học đầy ý nghĩa đó của con, có lẽ chúng ta ít khi để ý. Với văn bản : “Cổng trường mở ra”của Lý Lan chúng ta sẽ hiểu được phần nào tâm trạng của cha mẹ mình trong buổi đầu ấy. Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích văn bản. Hoạt đông của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạ - Gv đọc mẫu 1 đoạn thơ. - 2HS đọc tiếp. I, Đọc và chú - Em hiểu thế nào về văn bản - VB nhật dụng nêu lên những vấn đề thích văn bản “Nhật dụng”? Kể tên những văn cập nhật, gắn liền với đời sống vừa bản nhật dụng đã học ở lớp 6? quen thuộc vừa gần gũi hàng ngày vừa có ý nghĩa lâu dài, trọng đại mà 1. Đọc - GV: Giới thiệu nội dung VB ND7; là những vấn đề về quyền trẻ tất cả chúng ta cùng quan tâm. em, nhà trường, phụ nữ, văn hóa, - Bút ký –phương thức biểu cảm là 2. Chú thích GD. ? Phương thức biểu đạt chính của chính, kết hợp tự sự. - Ngôi kể thứ nhất: như những dòng văn bản là gì? - THCS An TiÕn Lop7.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 ? TP được viết theo dòng cảm xúc của lòng mẹ với con yêu. Dòng cảm xúc ấy được thể hiện qua ngôi kẻ nào? Tác dụng của ngôi kể này? ? Giải nghĩa 1 số từ khó? (nhạy cảm, háo hức, mền mùng, dặm?) GV tích hợp với giải nghĩa từ, từ mượn, từ địa phương.. nhật ký giúp mẹ tâm tình với con, với mình, với mọi người một cách dễ dàng, dễ bày tỏ, nội tâm được bộc lộ. - HS giải nghĩa dựa vào SGK. 1 dặm =444,44 mét. Hoạt động 2 ? Tóm tắt ngắn gọn nội dungVB? (VB viết về ai, về việc gì?). ? Tâm trạng của mẹ và của con được thể hiện qua những chi tiết nào? Và có gì khác? Gợi : ? H·y tìm những chi tiết thể hiện tâm trạng của con? Phân tích và cho biết đó là tâm trạng gì? ? Còn mẹ thì sao?. - Bài viết về tâm trạng của mẹ trong đêm không ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiên của con.. ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả tâm trạng trẻ thơ của tác giả? Tác giả miêu tả tâm trạng người mẹ cũng rất tinh tế, chính xác. Đó là tâm trạng của hầu hết những người cha người mẹ yêu con trước những việc quan trọng của cuộc đời con. ? Vậy theo em, vì sao người mẹ lại không ngủ được, lại trằn trọc? Gợi: ? Người mẹ không ngủ được vì lo lắng cho con hay vì lí do nào khác? ? Vì sao những kỷ niệm ấy lại hiện ra trong đêm trước ngày khai trường của con? TS mẹ lại nghĩ tới ngày khai. - HS tìm từ ngữ thể hiện tâm trạng của con. - Hăng hái tranhvới mẹ dọn dẹp đồ chơi. Háo hức. Giấc ngủ đến với con dễ dàng – không mối bận tâm nào khác ngoài chuyện ngày mai thức dậy cho kịp giờ. + Mẹ: - không ngủ được. - Không biết làm gì nữa. - Mẹ không tập trung được vào gì cả. - Mẹ cũng không định làm gì. - Mẹ lên giường và trằn trọc. - Nhớ …nghĩ về ngày …-khai trường ở Nhật Bản. - Nghĩ tới ngày mai đứa con tới trường. HS1: Mẹ không lo lắng vì mẹ tin con mẹ đã lớn, tin vào sự chuẩn bị chu đáo của mình. HS2: Vì mẹ nhớ lại những kỉ niệm của mình: Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi gần tới trường và nổi chơi vơi hốt hoảng khi - THCS An TiÕn Lop7.net. II. Hiểu văn bản 1.Tâm trạng của người con. - Vô tư thanh thản, ngủ ngon lành.. 2 Tâm trạng của người mẹ. - Háo hức , không ngủ được , suy nghĩ triền miên, cũng hồi hộp. (tin tưởng-hy vọng và tràn đầy hạnh phúc).. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 trường ở Nhật Bản? Ngày ấy có gì giống và khác ở VN? ? Kết thúc bài, người mẹ nghĩ đến ngày mai đứa con đến trường vào một thế giới kỳ diệu. Em đã bước vào TG đó 6 năm, hãy cho biết TG kỳ diệu đó là gì? GV: Có thể kh¼ng định: Mọi nhân tài xa nay đều được vun trồng trong TG kì diệu đó. ? Theo em, câu văn nào trong bài nói lên tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ? ? Em thấy người mẹ trong bài là người mẹ ntn? Cảm nghĩ của em?. cổng … Vì nỗi nhớ bà ngoại, vì tình yêu thương con. Đã là những cảm xúc mãnh liệt, r¹o rực, bâng khuâng, xao xuyến mãi mãi. - Mẹ muốn nhẹ nhàng, tự nhiên nhắc nhở khắc sâu trong tâm trí con vai trò của nhà trường. Sự quan tâm của toàn xã hội, GĐ tối thế hệ trẻ. HS1: Đó là thế giới của những điều hay lẽ phải. HS2: Là TG của ánh sáng tri thức, của những hiểu biết lý thú, kỳ diệu mà nhân loại đã tích lũy hàng nghìn,vặn năm. HS3 : TG của tình bạn, thầy trò cao đẹp. HS4: Đó là TG của ước mơ, khát vọng của niềm vui, hi vọng… + Ai cũng biết rằng mỗi sai lầm trong GD …đi chệch cả hàng dặm sau này. Hoạt động 3: Củng cố Khoanh tròn vào ý đúng: III. Luyện tập BTTN (Bảng phụ). Bài 1: Bài 1: Bài 2: Lý do người mẹ trong văn bản không Bài 2: Nội dung chính của văn bản là: ngủ được vì : A. VB thể hiện tâm trạng của con A, Ngừơi mẹ quá lo sợ cho con. B, Vì người mẹ bâng khuâng xao trước buổi đến trường. B. Đó là tâm trạng bâng khuâng, là xuyến khi nhớ về ngày khai trường cảm xúc yêu thương sâu lắng của của mình trước đây. người mẹ dành cho con yêu và C, Vì người mẹ bận dọn dẹp nhà cửa khẳng định mình vai trò của nhà cho ngăn nắp, gọn gàng. trường với cuộc sống mỗi chúng D, Vì người mẹ trăn trở, suy nghĩ về ta. con, vừa bâng khuâng nhớ về ngày C. VB là lời mẹ nói với con, căn khai trường năm xưa của mình. dặn con trước khi đến trường. Bài 1: (HĐN) ? Vì sao ngày khai trường đầu tiên vào lớp 1 lại có dấu ấn sâu đậm như vậy? Bài 2 : HS viết đoạn và đọc. Bài 3: Em h·y nhập vai vào người con trong VB để viết 1 đoạn văn ngắn bày tỏ t/c biết ơn đ/v mẹ khi đọc VB này. - THCS An TiÕn Lop7.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 VÒ nhµ: - Hoàn thành bài 2,3 vào vở - Soạn VB Mẹ t«i Tiết 2 Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng:. MÑ t«i (ÉT-môn- đô đơ ami xi). I. Mục tiêu cần đạt: - HS cảm nhận được t/y thương, sự hi sinh lớn lao của cha mẹ đối với con cái. - GD HS biết yêu thương kính trọng cha mẹ, biết nhận lỗi và sửa lỗi trước mọi người. - Rèn kỹ năng PT TP tự sự kết hợp biểu cảm viết dưới dạng một bức thư. II, Lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ ? PT diễn biến tâm trạng của người mẹ trong VB “Cổng trường mở ra”. Qua đó, em hiểu gì về t/c đối với con? 3. Bài mới. Có lẽ những bài ca, khúc ca, bài thơ..hay nhất là những khúc ca, lời thơ ca ngợi mẹ. Sự lớn lao t/y thương mênh mông, đức hi sinh, sự bao dung của mẹ không phải khi nào ta cũng ý thức hết được. Bài viết “Mẹ tôi” thêm 1 lời nhắc nhở ta về điều đó. Hoạt động1: Đọc và tìm hiểu chú thích. ? Trình bày ngắn gọn những hiểu - Hs trả lời: I. Đọc chú + Là 1 nhà hđ xh, nhà văn hóa, nhà thích v¨n biết của em về t/g? GV bổ sung: văn lỗi lạc Ý. b¶n. C/đ hoạt động, cuộc đời v/c là 1 . + Chưa đầy 20 tuổi đã là sĩ quan 1.Đọc. t/y thương & HP của con người là quân đội chiến đấu cho độc lập 2. Tác giả. lí tưởng cảm høng sáng tác v/c của thống nhất TQ. - SN: 31/ 10 + Tên tuổi ông trở thành bất hủ qua /1846. ông kết tinh thành 1 chủ nghĩa t/p: “Những tấm lòng cao cả” nhân văn lấp lánh. - M: 12/ 3/ + Cuốn hồi ký, E ghi lại những bức 1908. ? Em biết gì về tp “Những tấm thư của bố mẹ, những truyện đọc lòng cao cả của t/g”? hàng tháng, những kỷ niệm sâu sắc GV đọc mẫu-HS đọc tiếp. ? Giả thích từ: lễ độ, trưởng thành, của cậu bé 11 tuổi. - Hs đọc. lương tâm, vong ân bội nghĩa? - Hs giải thích. Tích hợp từ Hán Việt. Hoạt động2: Hướng dẫn hiểu VB. ? Đại ý của VB “Mẹ tôi” là gì? - Bức thư của bố, bố nghiêm khắc lên ? Cho biết lý do mục đích bố E viết thư án, phê phán hành vi vô lễ của E. - THCS An TiÕn Lop7.net. II. Hiểu VB 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 cho E? ? Cảm xúc E khi đọc thư? ? Thái độ, t/c của bố với E được thể hiện qua những chi tiết nào? T×m và PT? ? Qua đó người bố thể hiện thái độ ntn? Gv gîi : Cách nói: Nghĩ xem, nghĩ kỹ, nhớ rằng… ? Theo em ý do khiến ông có thái độ như vậy? ? GV nêu v/ đ : Có ý kiến cho rằng bố E quá nghiêm khắc có lẽ ông không còn yêu thương con mình? Ý kiến của em? GV: Bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, xem nhẹ, bỏ qua. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng cha mẹ. Những suy nghĩ & t/c ấy của người Ý rất gần gũi với quan niệm xưa nay của chúng ta. “bât trung, bất hiếu là 1 tội lớn”. Phần hay nhất và cảm động nhẩt trong bức thư là người bố nói với con về người mẹ yêu dấu. ? Em hiểu vì sao người bố lại nói với E về mẹ? ? Thái độ của ông với vợ mình? ? Đọc đoạn 2,3 em hãy tìm và PT những chi tiết nói về mẹ E. Hãy PT những chi tiết ấy? Qua đây em hiểu mẹ E là người ntn? ? Đọc những dòng thư này, em có suy nghĩ gì? ? Vì sao E đọc những dòng này lại xúc động? Và chắc em sẽ không dám tái phạm nữa? ? TS người bố không nói trực tiếp với E mà lại viết thư? Đây cũng là cách ứng xử trong GĐ, trong XH mà chúng ta cần học tập. ? VB là 1 bức thư người bố gửi con nhưng TS t/g lấy nhan đề “Mẹ tôi”?. đ/v mẹ, chỉ cho E thấy công ơn sâu nặng của mẹ. - Hs tìm & PT; VD: + Việc như thế…tái phạm nữa. + Như 1 nhát dao đâm vào tim bố vậy.. + Phải xin lỗi mẹ…hãy cầu xin mẹ hôn con nếu con bội bạc với mẹ thà rằng bố không có con. =>buồn bã tức giận rất kiên quyết &nghiêm khắc - Hs thảo luận & rút ra KL Bố rất yêu con nhưng ông đau đớn tủi nhục vì có đứa con hư, thiếu GD. - Hs theo dõi đoạn nói về mẹ. - HS trả lời. - HS đọc và PT những chi tiết tiêu biểu: …mẹ đã thức suốt đªm trông từng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khãc nức nở khi nghĩ rằng có thể mất con.. …đổi 1 năm HP tránh cho con 1 giờ đau đớn… …đi ăn xin…hi sinh tính mạng để cứ sống con. - Hs nêu suy nghĩ. - Hs trả lời: + Bố gợi lại những kỷ niệm… + Vì thái độ kiên quyết, nghiêm khắc + Vì lời nói chân thành, sâu sắc của bố=> thực sự hối hận. - Hs : Viết th là 1 cách bày tỏ t/c tể nhị, sâu sắc kín đáo, chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, không làm tổn thương lòng tự trọng; câu ý được sắp xếp rõ ràng, sâu sắc hơn. - Mẹ là tiêu điểm mà các n/v các chi tiết đều hướng tới để làm sáng tỏ. - THCS An TiÕn. Lop7.net. 1, Hình ảnh người bố. A, Thái độ của người bố đ/v con. - Bố buồn, giận con & nghiêm khắc dạy con. b. Th¸i độ của bố với E. - Trân trọng vợ. 2.Hình ảnh người mẹ. - Hết lòng yêu thương con, sẵn sàng hi sinh vì con. * Ghi nhớ. III. Luyện tập. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 Lời bình: “Mẹ tôi” là 1 bài ca tuyệt đẹp của “những tấm lòng cao cả” đã để lại trong lòng ta h/ả cao đẹp, thân thương của người mẹ hiền, những lời dạy bảo nghiêm khắc của người bố với con yêu. Ta học được bài học của đạo làm con, lòng hiếu thảo. Hoạt động 3: Luyện tập. HD HS làm bài 1,2 : HS liên hệ bản thân mình xem đã mắc lỗi gì khiến cha mẹ buồn phiền chưa? Đó là chuyện xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Bố mẹ buồn ra sao? T/c suy nghĩ của em sau khi câu chuyện xả ra? * Củng cố: BTTN Chän những ý đúng: Đọc thư bố E xúc động vô cùng vì: a. Bố gợi lại những kỷ niệm về mẹ. b. Vì E sợ bố. c. Vì lời nói chân thành sâu sắc của bố. d. Vì thái độ kiên quyết, nghiêm khắc của bố. * VÒ nhµ: + PT hình ảnh người mẹ, người bố qua VB. + Làm BT2 vào vở. + Chuẩn bị bài : Từ ghép.. Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng:. TiÕt 3. Tõ ghÐp. I, Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: CP, ĐL. - Hiểu được nghĩa của các loại từ ghép. -Vận dụng vào đặt câu, viết đoạn các loại từ ghép được chính xác. II, Lên lớp. 1, Ổn định. 2, KT. Nêu những cảm nhận của em sau khi học xong VB “Mẹ tôi” ? Qua đó em rút ra bài học gì cho bản thân? 3, Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của từ ghép. Nhắc lại từ ghép là gì? Từ: + Từ đơn. I, Các loại từ - THCS An TiÕn 6 Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 (Kiến thức lớp 6) Phân loại từ ghép? Cho VD? Xét VD trên bảng. Trong 2 từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” trên, tiếng nào là tiếng phụ, tiếng nào là tiếng chính? Vậy em có nx gì về trật tự sắp xếp các tiếng trong từ? Xét tiếp các từ: quần áo, sách vở, tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ không? Qua PT cácVD em rút ra KL gì về cấu tạo của từ ghép? Ghép ĐL & ghép CP khác nhau ntn? Mỗi loại cho 1 vài VD? Xác định y/c bài 1? Gv kẻ bảng cho hs làm.. + Từ phức . + Từ ghép. + Từ láy. Từ ghép là từ phức đước tạo ra bởi cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. - Hs đọc. - Hs trả lời. - Tiếng chính. - Tiếng phụ. - Bà. ngoại. - Thơm. phức. - Tiếng chính đứng trước. - Tiếng phụ đứng sau. - Không xác định được. - Giống; đều là từ ghép. - Khác: ghép cã có tiếng chính & tiếng phụ. - Ghép ĐL các tiếng có qh bình đẳng về mặt NP.. Từ ghép CP Từ ghép ĐL Lâu đời Suy nghĩ Xanh ngắt Chài lưới Nhà máy Cây cỏ Nhà ăn ẩm ướt Cười vui đầu đuôi Hoạt động2: Hiểu nghĩa từ ghép. So sánh nghĩa của từ bà - Hs giải nghĩa từ & rút ra kl: Bà: người đàn bà sinh ra cha mẹ. ngoại với nghĩa của tiếng bà? Bà ngoại; ……………mẹ Thơm phức với thơm? =>nghĩa bà ngoại hẹp hơn. So sánh nghĩa của từ - Thơm phức: có mùi vị thơm bốc lên ghép quần áo với từ mạnh, hấp dẫn. - Thơm: chỉ chung mùi vị hấp dẫn. quần, áo? So sánh nghĩa của từ - Quần áo: chỉ chung trang phục, trầm bổng với nghĩa nghĩa rộng hơn áo, quần. của từng tiếng tạo ra - Trầm bổng: âm thanh lúc trầm, lúc nó? bổng rất êm tai. Rút ra kl về nghĩa của - Nghĩa từ ghép cp phân nghĩa hơn, từ ghép cp, đl? nghĩa tiếng chính. Đọc ghi nhớ? - Nghĩa từ ghépĐL khái quát hơn - THCS An TiÕn Lop7.net. ghép. 1, Ghép CP. 2, Ghép ĐL * bài 1. II, Nghĩa của từ ghép. 1, Từ ghép CP có t/ c phân nghĩa. 2, Tõ ghép ĐL….hợp nghĩa.. III, Luyện tập Bài 1, 2 ,3 Bài 4 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 nghĩa của các yếu tố tạo nên nó. Bài 1,2, 3 Hs tiếp sức theo dãy bàn. Bài 4: Hs thảo luận DK: có thể nói 1 cuốn sách, 1 cuốn vở: vì sách và vở là những danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cá thể có thể đếm được. Cuèn sách vở là từ ghép ĐL có nghĩa tổng hợp chỉ chung cả 2 nên không thể nói 1 cuốn sách vở. Bài 5,6 tương tự. VN: - Làm các BT vào vở. - Bài 6 phải xác định đâu là câu ghép CP, ĐL thì việc so sánh nghĩa được dễ dàng . - Bài 7 theo dỗi sơ đồ PT mẫu trong sgk - Đọc thêm. - Chuẩn bị: Liên kết trong VB. TiÕt 4 Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: liªn kÕt trong v¨n b¶n I, Mục tiêu cần đạt: - Hs hiểu được: Muốn đạt được mục đích giao tiếp thì VB phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần được thể hiện trên cả 2 mặt: hình thức ngôn ngữ, ND ý nghĩa. - Hs vận dụng những kiến thức đã học để bước đầu xd được VB có tính liên kết. II, Lên lớp. 1, Ổn định. 2, KT. - Có mấy loại từ ghép? Cho VD? - Hs chữa BT 7, 1 HS chữa BT 6. 3, Bài mới. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính liên kết & phương tiện liên kết trong VB. Em hiểu VB là gì? - VB là những t/p văn học I, Liên kết & VB có t/c ntn? & văn kiện ghi bằng giấy phương tiện liên kết tờ. trong VB. Đọc vd 1 a / 17? Theo em, nếu bố của E chỉ viết -VB có t/c thống nhất & 1, Tính liên kết của mấy câu như vậy thì E có thể hiểu trọn vẹn về ND ý nghĩa, VB. - THCS An TiÕn Lop7.net. 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 điều bố muốn nói chưa? Vì sao E chưa hiểu được bố nói? Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu được thì y/c điều gì? Em hiểu tính liên kết của VB là gì? Đọc kỹ VD1a, cho biết do thiếu ý gì mà nó trở nên khó hiểu? (từ ngữ nào)? - Hãy sửa lại đoạn văn để E hiểu được ý bố? Gv : VB sẽ có sự kết nối nếu thiếu cái dây tư tưởng, nối các ý với nhau. - Vậy liên kết trước hết phải chú ý tới phương tiện gì? Đọc ®o¹n 2b, so sánh với VB cũ em có nhận xét gì về ý nghĩa, nội dung các câu trong đoạn? Vậy những phương tiện được sử dụng để tạo tính liên kết trong VB là gì?. hoàn chỉnh về nd. - E chưa hiểu được ý của bố vì ND chưa bộc lộ hết y/n, chưa rõ ràng nên khó tiếp nhận. - Các câu không có tính liên kết, lộn xộn. - Phải có tính liên kết. (tính quan trọng nhất của VB) - Hs đọc ghi nhớ. - Thiếu từ: buồn bã, giận dữ, kiên quyết, nghiêm khắc GD con. - HS sửa. - ND, ý/n. - Bỏ từ: còn bây giờ, thay bằng: đứa trẻ vào con. ND rời dạc khã hiểu. + Nd: ý. + Hình thức: từ, ngữ, câu nối kết.. - Là sự nối liền các câu các ý trong 1VB 1 cách hợp lý. 2, Phươg tiện liên kết trong BV a. Liên kết về ND. - Các câu, các đoạn thống nhất gắn bó chặt chẽ với nhau. b. Liên kết về hình thức. - Dùng các pt ngôn ngữ (từ câu) thích hợp để nối các vế câu, đoạn.. II, Luyện. Bài 1. Bài 2,3,4.. Hoạt động2: Luyện tập Hướng dẫn: XĐ y/c BT 1? - Căn cứ vào đâu để sắp xếp theo 1 trình tự hợp lý? Y/c BT 3 có gì khác BT 1 Bài 1; Trật tự đúng: 1,4,2,5,3. Bài 2: Về hình thức những câu văn này có vẻ lk nhưng thực ra giữ các câu, chúng chẳng có sự liên kết gì cả. Bài 4: Hai câu đầu mỗi câu nói 1 ý. Câu 1 nói về mẹ. Câu 2 …….con. Cau 3 : đã có liên kết mẹ & con trong 2 câu trên, thành 1 thể thống nhất. Do đó không cần sửa lại. Gv : qua bài 2,3 cần chú ý liên kết VB được thể hiện ở cả ND & HT VB. * VN: - Làm lại các BT vào vở. - Soạn : Cuộc chia tay…. - THCS An TiÕn Lop7.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007. Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Tuần 2. Tiết 5,6 V¨n b¶n Cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª Kh¸nh Hoµi.. I. Mục tiêu cần đạt 1. KiÕn thøc: - Giúp học sinh thấy được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện. Cảm nhận được lỗi đau đớn sót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. - Giáo dục học sinh biết thông cảm, chia sẻ với những người bạn ấy. - Học sinh học tập được cách kể chuyện nhỏ nhẹ, tự nhiên, xen nhiều đối thoại chân thật, cảm động. 2. Tích hợp: Với TV ở từ ghép, với TLV ở mạch lạc trong văn bản. 3. Rèn kỹ năng: Kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả và phân tích tâm lý nhân vật. II. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh người mẹ (về vai trò, tình cảm) qua hai văn bản: “ Mẹ tôi”, “Cổng trường mở ra” 3. Bài mới: - Giáo viên cho học sinh nghe giảng bài hát : Lời chia chia đôi. - Một mái ấm gia đình, niềm mơ ước của không ít những em nhỏ trong cuộc sống cña chúng ta. Thành và Thủy là một trong số nghững em nhỏ ấy. Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, hiểu chú thích. Giáo viên đọc một đoạn. 1. Đọc, tóm ? Yêu cầu học sinh đọc tiếp. - Học sinh đọc diễn cảm. tắt, chú thích văn bản. Chú ý đọc phân biệt rõ lời kể 1. Đọc đối thoại , diễn biến tâm lí của nhân vật qua các đoạn. ? Cho biết văn bản này thuộc - Tự sự. thể loại gì ? Phương thức biểu - Kể chuyện( là chính) xen miểu tả, biểu 2. Tóm tắt. cảm đạt chủ yếu của văn bản ? - THCS An TiÕn Lop7.net. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 ? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì? ? Hãy tóm t¾t bố cục văn bản? ? Đọc tên truyện “Cuộc chia tay của những con búp bê” gợi cho em những suy nghĩ gì ? ? Em biết gì về xuất sứ của chuyện ? ? Giải thích từ “Ráo hoảnh” “Ô ăn quan” …?. - Ngôi thứ nhất - dễ bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ .. 3. Chú thích. - Học sinh phải tóm tắt.. - Học sinh nêu suy nghĩ . - Những con búp bê- đồ chơi của trẻ thơ thường gợi lên sự ngộ nghĩnh, trong sáng, ngày thơ, vô tội. Những con búp bê giống như hai anh em Thủy vô tội, vậy mà… Gợi tình huống khiến người đọc suy nghĩ. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tỡm hiểu văn bản. ? Nội dung khái quát của văn bản là gì? - Cuộc chia tay của hai anh em. ? Em cảm nhận được g× qua câu chuyện 2 – 3 HS nói. + Nỗi đau và tình cảm của hai anh của Thành và Thủy? em . ? Hai anh em Thành và Thủy phải đối - Học sinh trả lời. mặt với nỗi đau nào? - Thủy rất giận dữ không muốn ? Hãy tìm, phân tích những chi tiết thêt chia rẽ hai con búp bê nhưng mặt hiện nỗi đau khổ của hai anh em? Gv: Hai đứa trẻ ngây thơ, hồn nhiên vậy khác em lai rất bối rối sau khi đã chu chéo lên giận dữ. mà nỗi buồn, nỗi đau đớn đè nặng trên - Học sinh tìm và giải thích trái tim non nớt của các em. Các em, * Em tôi, bất giác run lên bần bật, khóc, buồn, tuyệt vọng. kinh hoàng . - Cặp mắt tuyệt vọng, buông thăm ? Đọc đoạn văn: “Sáng thẳm, bờ mi sưng mọng. nay…thế này.” Đoạn văn nêu nội dung gì? Nhận xét gì về cảnh mà tác giả miêu - Khóc nức nở, tức tưởi . * Tôi cắn chặt môi … nước mắt cứ tả? tuôn ra như xuối ướt đẫm cả gối . ? Việc kể chuyện xen miêu tả như vậy - Học sinh đọc và nhận xét. nhằm mục đích gì? GV: Cách kể chuyện như vậy không chỉ - Cảnh thiên nhiên đẹp tươi. làm nổi bật ý định diễn tả (nỗi đau của 2 - Cảnh sinh hoạt rộn ràng, vui tươi. anh em) mà còn làm cho câu chuyện tự - Cuộc sống vẫn bình yên, vẫn trôi nhiên, hợp lý. chảy theo dòng thời gian. ? Qua đây, em học tập được gì về nghệ thuật kể chuyện của tác giả? Gv tích hợp: - Mâu thuẫn, trái ngược với hoàn cảnh trớ trêu, bất hường của hai Kể chuyện xen tả, biểu cảm. ? Theo dõi tiếp vào chuyện, cho biết khi anh em. phải xa nhau thì Thành và Thủy còn phải - THCS An TiÕn Lop7.net. II, Hiểu văn bản 1, Nỗi đau của hai anh em. - Nỗi đau phải xa cách, phải chia lìa. - Nỗi đau có mẹ thì không có bố, có bố thì thiếu vắng tình cảm cña mẹ. - Nỗi đau bị thất học. - Nỗi đau khổ của những đứa trẻ téi nghiệp, 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 nếm trải những nỗi đau gì ? - Học sinh trả lời. GV cho HS phân vai đoạn truyện - Học sinh trả lời nếu có 1 vài ý ? Suy nghĩ của em trước những bất hạnh kiến. Không được gặp nhau, gặp mẹ, của 2 anh em? gặp cha. Gv chuyển: Trong khổ đau tột cùng đó - Tủi thân với bạn bè. dường như tình cảm của 2 anh em càng sâu sắc. - Không được đến lớp. ? Hãy tìm, phân tích những chi tiết thể - Học sinh nêu suy nghĩ. hiện tình cảm 2 anh em? ? Chi tiết nào làm em xúc động nhất? Vì - Học sinh tìm và giải thích. sao? + Trước đây: ? Thành và thủy có chung phẩm chất gì? - Thủy mang kim ra… ? Lời nói và hành động của Thủy chia hai con búp bê ra? Hai bên có gì mâu Thành giúp chị học, chiều nào thuẫn? cũng đi đón em. ? Kết thúc truyện, Thủy đã giải quyết sự + Khi phải chia đồ chơi. viÖc nh thÕ nµo? Qua đó em hiểu thêm - Thành nhường hết cho em. gì về em Thủy? - Thủy thương anh… nhường cho ? Theo em có cách nào giải quyết được anh con vệ sĩ . ><, được sự việc? - Sự yêu thương, gần gũi, chia sẻ, ? Trong truyện, xảy ra mấy cuộc chia quan tâm nhau. tay? Cuéc chia tay nào làm em cảm động - HS béc lé. nhất? V× sao? GV: Cuộc chia nào cũng xót xa, thực - Học sinh trả lời. chất, cuộc chia tay của hai con búp bê không xảy ra- nó tạo tình huống bất ngờ - Học sinh tự phát biểu ý kiến. - Hai em cùng ở với nhau, với bố hấp dẫn, phù hợp tâm lý trẻ thơ . ? Tại sao khi dắt tay em ra khỏi trường. (hoặc mẹ). - Gia đình đoàn tụ. Tâm trạng của Thành lại kinh ngạc - Các cuộc chia tay: 2 anh em, bố khi thầy nói rằng “mọi người vẫn đi lại bình thường nắng vẫn vàng ươm mẹ, đồ chơi, giữa Thủy và cô giáo. trùm lên cảnh vật”? - 2 học sinh nêu ý kiến. Giáo viên : Đây là một diễn biến tâm - Cảnh đời vẫn đẹp, cảnh đời vẫn trạng được tác giả miêu tả rất chính bình yên, nhưng cảnh vật ấy khác xác tăng nçi buồn sâu thẳm, trạng thái hẳn với c/s bất bình thường, chịu mất mát quá lớn của hai anh em. thất vọng cña nhân vật. Hoạt động 3: Tổng kết và luyện tập ? Nét đặc sắc trong nghệ thuật kể chuyện của tác - Kể xen tả, biểu cảm. Đối giả ở đấy là gì? thoại linh hoạt. ? Từ câu chuyện đau xót, cảm động trên, tưởng - Ngôi thứ nhất: Lời văn muốn gửi gắm tới mọi người thông điệp gì? - THCS An TiÕn Lop7.net. ng©y thơ, vô tội trong cuộc chia tay đầm đìa nước mắt. 2.Tình cảm của hai anh em. - Bé Thủy giàu lòng vị tha, đức hi sinh. Hai anh em yêu thương nhau, gần gũi, quan tâm nhau, chia sẻ cho nhau.. Ghi nhớ: III. Luyện tập 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 chân thật, truyền cảm . Vai trò to lớn của gia đình với tuổi thơ, cha mẹ - Học sinh tự trả lời. với con cái, mà vấn đề mà tác giả muốn nhắn gửi. Hãy đảm bảo quyền trẻ em! ? Hãy nêu những suy nghĩ của em sau khi học xong truyện? Đặt tiêu đề mới cho truyện chia tay em làm rõ nỗi đau và tình cảm của hai anh em Thµnh, Thủy? Về nhà : - Nhập vai Thành ghi lại nhật kí sau khi học bài. Phân tích các chi tiết tiêu biểu trong truyện. - Đọc trước bài : Bố cục văn bản.. Tuần 2: Tiết 7. Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: Bè côc v¨n b¶n.. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Giúp häc sinh thấy được tầm quan trọng của bố cục trong văn bản. Bước đầu hiểu thế nào là một bố cục rành mạch, hợp lý. - Hiểu được tính hợp lý, phổ biến của dạng bố cục ba phần, nhiệm vụ mỗi phần trong bố cục để có thể làm MB, TB, KB đúng hướng, đạt kết quả tốt hơn. 2. Tích hợp: Với TLV: Cuộc chia tay của những con búp bê. 3. Kĩ năng : Có ý thức xây dựng bố cục khi viết văn bản. II. Lên lớp. 1. Ổn định tổ chức. 2 Kiểm tra bài cũ: ? Em có suy nghĩ gì về câu nói của Xu – Khôm - Lin – xki. “ Tuổi thiếu niên là 1 cung điện tràn ngập ánh sáng và tri thức.Thiếu tri thức… nó sẽ là 1 cái hang u tối” . Thông điệp nào được gửi gắm qua các câu chuyện? A. Hãy tôn trọng ý thích của trẻ . B. Hãy để trÎ em được sống trong một mái ấm gia đình. C. Hãy hành động vì trÎ em. D. Hãy tạo điều kiện để trÎ em phát triển tài năng. 3. Bài mới : Giúp các em tạo lập văn bản tốt hơn. Trước hết chúng ta tìm hiểu bố cục văn bản. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm bố cục văn bản. ? Hãy nêu bản vẽ sơ đồ. - Học sinh và chú thích thủ môn 1 - THCS An TiÕn Lop7.net. 1. Bè 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 chiến thuật bóng đá 3 - 5 – 2 ? Vµ giải thích? Tại sao phải sắp xếp theo 1 trình tự như vậy?. trung vệ 2 3 7 – 4 – 5 – 6 -8 Tiền đạo 9 10 7,8 : hậu vệ 4,5,6 : Tiền vệ - Thi đấu chủ động tốt, dễ, dẫn tới thắng ? Theo em, trong một văn bản có cần lợi. phải bố trí, sắp đặt nội dung, ý tứ như việc sắp đặt các cầu thủ không? V× sao? - Học sinh trả lời. học sinh tự trả lời? (ghi nhớ 1). ? Bố cục văn bản là gì? Cho ví dụ? - Học sinh làm miệng: Sắp xếp lại quốc Xác định yêu cầu bài tập 1a hiệu. ? Em hãy sắp xếp lại theo một bố cục - Tên đơn: Đơn xin nhập đội hợp lý . ? Có thể đảo đổi các vị trí này cho nhau - Họ và tên: Ngày sinh: - Học ở lớp, trường… được không ? - Lý do. ? Vậy bố cục văn bản là gì? - Lời hứa. - Nơi ngày tháng viết đơn. ? Vì sao khi xây dựng văn bản phải - Giúp người đọc dễ hiểu, dễ tiếp nhận. quan tâm đến bố cục?. côc cña v¨n b¶n: - Lµ sù bè trÝ s¾p xÕp c¸c phÇn c¸c ®o¹n theo mét tr×nh tù, mét hÖ thèng rµnh m¹ch, hîp lÝ.. Hoạt động 2: Những yêu cầu về bố cục trong văn bản. ? Đọc văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” trong sgk. So sánh với văn bản này ở lớp 6 thì văn bản này có gì giống và khác nhau? ? NX- rút ra kết luận gì? Qua 2 văn bản vừa xét? Tương tự, giáo viên cho học sinh xét văn bản 2(2) so với nguyên bản. ? Em sắp xếp lại cho hợp lý ? Vậy điều kiện để có bố cục hợp lý là gì?. - Giống : Đủ các ý. - Khác: Bố cục của nguyên bản gồm 3 phần văn bản sgk gồm 2 phần. - VB sgk các ý sắp xếp lộn xộn, tối nghĩa. - Học sinh rút ra kết luận. - Cần có bố cục mạch lạc thì văn bản mới dễ hiểu. 2(2) Đ: Anh hay khoe nhưng chưa khoe được. Đ2: Anh ta khoe được. Bố cục lộn xộn không cßn gây cười nữa.. Hoạt động 3 : Tìm hiểu các phần của bố cục văn bản. ? Trong văn bản tự sự, - Gồm 3 phần: + MB: Văn bản tự sự miêu tả thường gồm mấy phần ? Lµ những phần Giới thiệu nhận vật, sự việc + TB: Diễn biến,v¨n bản miêu tả . nào? Giáo viên cho học - THCS An TiÕn Lop7.net. II. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản - Nội dung các phần, các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ, đồng thời cũng phải phân biệt rạch ròi. - Tác dụng:. III. C¸c phÇn cña bè côc: - Më bµi. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 sinh lên bảng làm nhiệm vụ của từng phần ? ? Đọc ghi nhớ.. - Giới thiệu đối tượng tả, sự việc, câu chuyện. - Tả khái quát chi tiết. + KB: KT ý nghĩa của truyện Nêu cảm nghĩ.. Hoạt động 4 : Luyện tập : ? Bài tập 2 yêu - Tìm hiểu bố cục truyện:“Cuộc chia tay của những cầu gì? con búp bê” Giáo viên cho học - Dự kiến học sinh trả lời: sinh hoạt động cá + Bố cục của truyện: nhân. - Hai anh em khi mẹ bắt chia đồ chơi. Gọi học sinh trình - Hai anh em nhớ lại trước đây. - Hai anh em chia đồ chơi. bày. - Hai anh em đến trủờng. - Hai anh em phải chia tay nhau.. - Th©n bµi. - KÕt bµi. Luyện Bài tập 2. Bố cục như vậy là rành mạch hợp lý, giúp người đọc cảm nhận được dễ dàng và thấm thía câu chuyện đau thương của hai em bé . Bài tập 1: Thảo luận nhóm. Định hướng: Bố cục chưa thật rành mạch và hợp lý. Các điểm 1,2,3 ở phần thân bài mới chỉ là sự việc kể lại việc học tốt chứ chưa trình bày kinh nghiệm học tốt. Điểm (4) lại không nói về học tập Để có bố cục rành mạch thì sau những thủ tục chào mừng. Hội nghị và tự giới thiệu về mình, bản báo cáo lên lần lượt nêu từng kinh nghiệm học tập. Sau đó là kết quả học tập tiến bộ hơn về những kinh nghiệm đó. Cần sắp lại: + K/n học trên lớp, ở nhà, tham khảo. + Tài liệu, tìm tòi sáng tạo. Về nhà : + Làm lại bài 3 vào vë. + Chuẩn bị bài mạch lạc. + Mỗi b¹n chuẩn bị một bài kiểm tra lớp 6. Tuần 2: Tiết 8: Ngµy so¹n: Ngµy gi¶ng: M¹ch l¹c trong v¨n b¶n I. Mục tiờu cần đạt: 1.Kiến thức: Giúp häc sinh có những hiểu biết đầu tiên về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quẩn quanh . 2. Tích hợp: Với văn bản: “Cuộc chia tay của những co búp bê”. - THCS An TiÕn Lop7.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 3. Kĩ năng: + Biết xây dựng bố cục khi viết văn bản. + Tập viết văn có mạch lạc. II. Lên lớp. 1. Ổn định tæ chøc. 2. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh. Bài 1: Dòng nào sau đây nói đúng khái niệm về bố cục của 1 văn bản? A, Là tất cả các ý được trình bày trong văn bản. B, Là ý lớn, ý bao trùm của văn bản. C, Là nội dung nổi bật của văn bản. D, Là sự sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lý. Bài 2: Bố cục của văn bản gồm : A, Hai phần. B, Ba phần. C, Bốn phần. ? Nêu bố cục của bài kể? 3. Bài mới : Bài viết cú bố cục rừ ràng, hợp lý, song để cú bài cú sức thuyết phục thỡ đũi hỏi tớnh mạch lạc. Vậy ta cũng tìm hiểu . Hoạt động 1: Hướng dẫn häc sinh tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong văn bản. I. M¹ch l¹c ? Em hiểu 2 chữ mạch lạc trong đông y có nghĩa là gì ? - Mạch GV: Trong một văn bản cũng có cái gì giống như một mạch máu máu trong trong v¨n cơ thể làm cho các phần trong văn bản thống nhất lại với nhau. b¶n lµ g×? ? Dựa và hiểu biết của em, hãy xác định mạch lạc có những tính - M¹ch l¹c chất gì trong những tính chất sau: - Có tất cả trong v¨n b¶n lµ sù tiÕp nèi các tính Trôi chảy thành dòng thành mạch. c¸c c©u, c¸c chất đó. Tuần tự đi khắp các phần đoạný, c¸c ®o¹n Thống nhất liờn tục, khụng đứt đoạn. trong v¨n Có người cho rằng: ML trong văn bản là sự tiếp nối của các câu, b¶n. các ý theo một trình tự hợ hîp lý. Em có tán thành với ý kiến đó không? V× sao? Hoạt động 2: Những điều kiện để văn bản cú tớnh mạch lạc. II. C¸c ®iÒu kiÖn ? Văn băn “Cuộc chia tay của những con búp bê” gồm - HS trả lời. để văn bản có - Sự chia tay. những sự việc nào? ? Toàn bộ sự việc trong văn bản xoay quanh sự việc - Là đề tài. tÝnh m¹ch l¹c chính nào? - Nhân vật ? “Sự chia tay” và những con búp bê đóng vai trò g× chính. + Các phần, các - Học sinh trả trong truyện? câu trong văn bản ? C«ng hai anh em Thành và Thủy thì có vai trò gì lời. đều nói về một đề - Học sinh trả trong tác phẩm? tài, biểu hiện một lời ? Đọc cả từ ngữ ë phần 2b/31. Theo em các chi tiết, chủ đề xuyên suốt. + Dự kiến: các từ ngữ ấy có phải là (đề tài không) chủ đề? Có - Các phần, đoạn - THCS An TiÕn Lop7.net. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 xem là mạch lạc văn bản không ? GV: Trong văn bản, mạch văn được thể hiện dần dần. Nó không được người tạo lập văn bản dẫn dắt theo một con đường sao cho không bị quẩn quanh, đứt đoạn. ? Trong văn bản, có đoạn kể việc hiện tại, có đoạn kể việc quá khứ có đoạn kể việc ở nhà có đoạn kể việc ở trường hôm qua … hôm nay. Em hãy cho biết các đoạn đó được nối với nhau như thế nào ? ? NX mối quan hệ giữa các đoạn? VËy văn bản có tính mạch lạc là văn bản ntn? GV: Sự tương đối đó diễn ra tự nhiên, hợp lý.. - Liªn hệ thời gian. - Liªn hệ không gian. - Liªn hệ tâm lý. - Liªn hệ ý nghĩa. (tương đồng, tương phản). câu, tiếp nối theo trình tự rõ ràng, hợp lý, trước sau hô ứng nhau làm cho chủ đề liền m¹ch, gợi được nhiều hứng thú cho người đọc, (nghe).. - Học sinh trả lời.. III. LuyÖn tËp. Hoạt động 3: Luyện. Bài tập 1: Học sinh làm miệng tập thể. A, Mạch lạc trong văn bản “Mẹ tôi” xoay quanh thái độ t©m trạng của người cha khi En ri cô có lỗi với mẹ . B, “Lão nông và các con”. Chủ đề lao động là vàng. Đoạn văn của Tô Hoài : Ý tứ chủ đạo, xuyên suốt đoạn văn là sắc vàng trù phú, đầm ấm làng quê vào mùa đông giữa ngày mùa. Ý tứ ấy đã được dẫn dắt theo 1 tình trạng hợp lý, phï hợp với nhận thức của người đọc. Bài tập 2: Thảo luận. Ý chỉ đạo của câu chuyện xoay quanh việc chia tay của hai đứa trẻ và hai con búp bê. Việc thuật lại quá tØ mØ nguyªn nhân bị mẹ chia tay có thể làm ý chỉ đạo trên bị phân tán không giữ được sự thống nhất và do đó làm mất mạch của truyện. Bài tập 3: Trắc nghiệm (học sinh trung bình, khá). Dòng nào sau đây không ph¶i hợp khi so sánh với yếu tố mạch lạc trong văn bản: A, Mạch máu trong một c¬ thể sống. B, Mạch giao thông trên đường phố. C, Trang giấy trong một quyển vở. D, Dòng nhựa sống trong một cái cây. Bài tập 4: Các sự việc trong v¨n b¶n “Cuộc chia tay của những con búp bê” được liên kết với nhau chủ yếu theo mối quan hệ nào: `` A, Liên hệ thồi gian. B, Liên hệ không gian. C, Liên hệ tâm lý. D, Liên hê (tương đồng, tương phản) ý nghĩa. Về nhà: + Học và làm bài tập sgk + So¹n: Ca dao dân ca. - THCS An TiÕn Lop7.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 Bµi 3: Ca dao, d©n ca. Nội dung cần đạt: - HiÓu ®îc kh¸i niÖm ca dao, d©n ca. N¾m ®îc néi dung, ý nghÜa vµ mét sè h×nh thøc nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao thuộc chủ đề tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước. - Nắm được những cấu tạo của các loại từ láy. Bước đầu hiểu mối quan hệ âm nghĩa của từ l¸y. - Viết tốt bài tập làm văn số 1, chú ý đến liên kết, bố cục và mạch lạc của văn bản. - Nắm được các bước tạo lập một văn bản. Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng về liên kÕt, bè côc vµ m¹ch l¹c trong v¨n b¶n. Tuần 3. Tiết 9: Ngµy so¹n : Ngµy gi¶ng : Những câu hát về tình cảm gia đình I. Mục tiêu bài học: - Học sinh hiểu được khái niệm ca dao, dân ca. Nắm được nội dung ý nghĩa và và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao cã chủ đề tình cảm gia đình, tình yêu quê hương đất nước, con người. - Tích hợp: Với tiếng việt ở tõ láy, với TLV ở nghệ thuật tạo lập văn bản. - Giáo dôc học sinh yêu quê hương, đất nước. II. Lên lớp. 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 1HS: Nhớ và đọc 1 số câu ca dao mà em đọc trong sách TV ở tiểu học. 1HS: Nêu những suy nghĩ của em khi học xong văn bản “Cuộc chia tay của những con búp bê”- Khánh Hoài? 3. Bài mới : VHGD là tài sản vô giá của văn học nhân loại. Đặc biệt đến với ca dao, dân ca là đến với thế giới tỡnh cảm phong phỳ đẹp đẽ của ụng cha ta. Trước hết là tỡm hiểu chựm ca dao và tình cảm gia đình . Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược khái niệm ca dao dân ca. ? Em hiểu ca dao dân ca là gì ? - Đọc và chú thích. I. Đọc, chú thích. GV: Lưu ý về đặc điểm, về thể - HS dựa vào chú thích 1.Đọc văn, người sáng tác, cách thức lưu trả lời. truyền. - THCS An TiÕn Lop7.net. 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 ? Đọc diễn cảm 4 bài ca dao trong - Học sinh đọc. 2.Ca dao, dân ca. - Thể loại lục bát. sgk chú ý cách đọc ngắt nhịp trong giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm - Học sinh: cả 4 bài. vừa thành kính, nghiêm trang tha thiết. Cùng 1 chủ đề : t/c gia 3. Chú thích. ? Chủ đề của 4 bài ca dao này. đình : ông ,bà, cha, mÑ, ? Nhận xét gì về thể thơ? §é dài anh, em. - Học sinh giải thích. của mỗi bài? ? Hãy giải thích từ nuộc lạt, hai thân, bác mẹ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các bài cụ thể . ? Đọc diễn cảm bài ca dao thứ nhất? Lời của - Học sinh đọc. II. Tìm hiểu bài ca dao là lời của ai nói với ai? Vì sao em các bài ca dao, khẳng định vậy? Hãy tìm 1 số câu ca dao cũng - Học sinh trả lời. dân ca về chủ mở đầu tương tự? điẻm gia đình Dự kiến : Lời ru, ru em, ru con với Bài 1: Lời hát ? Biện pháp nghệ thuật quen thuộc nào đã được nhịp 2/2/2 và dựa ru dùng lối ví sử dụng ở hai câu tiếp theo? Em hãy phân tích? vào câu hát mở von quen GV: Cách so sánh hay, công cha mẹ so sánh thuộc, đặc s¾c, đầu với những đại lượng khó xác định cụ thể phạm - HS: Ru em, em phù hợp. vi. Là cách so sánh chính xác thành cồng ngủ …. - Công cha mÑ Đây là cách so sánh đậm chất dân tộc. Câu 3 có - Gió mùa thu mÑ vô cùng to lớn, tác dụng chuyển ý ru….. mãi mãi khôn ? Ý nghĩa bài ca dao này muốn khuyên nhủ em - Ơi hỡi con hãy cùng . - Lêi khuyªn điều gì ? ngủ đi…. Em hiểu cù lao chín chữ ntn? Vậy các con cần - Học sinh tự phân con ph¶i biÕt kÝnh yªu, biÕt phải học thuộc chín chữ cù lao hay không? Vì tích sao? - Cha cứng rắn so ¬n cha mÑ. §ã ? Nhận xét gì giọng điệu lời khuyên? sánh với núi Thái lµ t×nh c¶m thiªng liªng tù Sơn ? Tìm những câu ca dao có lời khuyên tương - Mẹ mềm mại dịu nhiªn, gÇn gòi, ruét thÞt, ph¶i tự? hiền so sánh với t©m thµnh thùc Đọc bài 2 cần với giọng ntn? Học sinh đọc ? nước . hiện suốt đời. ? Mô típ chúng ta gặp ở đây là gì? ? TS là chiều chiều mà không phải là sáng hay trưa? - Những hình ¶nh thiên nhiên to lớn, Bµi 2: cao rộng không - Sö dông thêi cùng và vĩnh hằng gian, kh«ng Tại sao lại là địa điểm ngõ sau? với ơn cha mẹ. gian nghÖ thuËt - THCS An TiÕn Lop7.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n Ng÷ v¨n 7 n¨m häc 2006-2007 - T©m tr¹ng GV: Một mình đối diện với chính mình trong buån, tiÕc nuèi, - HS trả lời những buổi chiều tà, gợi bao nỗi nhớ, niềm ®au xãt, ngËm thương cảm xúc dâng trào đầy vơi. ngïi. ? Vậy em có thể đoán được nhân vật trữ tình trong bài ca dao là ai? Tâm trạng như thế nµo? - Không phải nhớ - Nçi nhí da máy móc mà phải diÕt, kh«n Hãy phân tích? ngu«i cña ? Em lý giải vì sao nhân vật trữ tình lại có tâm xuất phát từ tình người con gái yêu kính chân trạng vậy? xa mÑ, xa quª, GV: Cũng có thê là bất hạnh của người con gái thành của người nçi ®au tª t¸i con. đi lÊy chồng xa nhµ trong XHPK nhưng cũng khi hướng về - Thể thơ lục bát có thÓ chỉ là một nỗi nhớ mẹ tự nhiên của đứa quª nhµ yªu con xa bối không bằng quê mình: Tình cảm mẹ uyển chuyển dÊu. giọng ngọt ngào con là thiêng liêng. ? Tìm những câu ca dao có nội dung tương tự ? lời khuyên thấm thía. ? Đọc bài 3. Bµi 3: ? Nhân vật trữ tình trong bài là ai? - So s¸nh. ? Nỗi nhớ ông bà trong câu này được thể hiện - Nçi nhí «ng ntn? bµ khã cã thÓ ? Em hiểu nuộc lạt là gì? c©n ®ong, ®o, Kết cấu câu 8 có gì đặc biệt? Tác dụng? đếm được, nhớ Gv: Ca dao thường dùng cách nói nhân c¸i này - Giọng chậm, rÊt nhiÒu. gợi cái kia. Bút ph¸p nghÖ thuËt quen thuéc- lèi buồn hứng . “chiều chiều” ca ? Tìm nh÷ng câu ca dao tương tự ? Bµi 4: ? Cũng diễn tả nỗi nhớ so với nỗi nhớ mẹ ở câu dao trữ tình. - H×nh ¶nh so - ước lệ - phiếm trên có gì khác ? s¸nh gÇn gòi, ? Tình cảm gia đình phải kể tới là tình cảm anh chỉ , lặp l¹i - thời cô thÓ. em ruột thịt. Tình cảm ấy được ph¶n ¸nh trong giạn tâm trạng: lúc - Sù g¾n bã thiªng liªng xong công việc bài ca dao thứ 4 như thÕ nào? cña t×nh anh của một ngày … Hãy phân tích ? GVgợi : em. ? Những chữ cùng chung 1 trong bài có ý nghĩa tâm tư có cơ hội *Ghi nhí. khởi dậy nỗi nhớ ntn? III. LuyÖn tËp niềm thương. ? Câu ca dao nhắc nhở ta điều gì ? Phân tích ý nghĩa hình ảnh đem so sánh với anh Ra đứng ngõ sau, khuất nẻo lẻ loi em? một mình … tha ? Em hãy nêu những suy nghĩ của em về tình anh em sau khi học xong bài ? (Đã bao giờ làm hồ bộc lộ tâm bố mẹ phiền lòng vì anh em thiếu hòa thuận ?) trạng. Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập: Bài tập 1: Chạy tiếp sức. Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm : N1: Tìm những câu ca dao nói về công ơn gia đình. - THCS An TiÕn Lop7.net. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>