Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

LĐ BẢO TRÌ HT CDT2 - Nguồn: BCTECH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.3 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ban hành lần: 3


<b>UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU </b>


<b>TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHỆ KỸ THUẬT </b>


<b>GIÁO TRÌNH </b>



<b>MƠ ĐUN:</b> LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 2


<b>NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ </b>
<b>TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG </b>


<i>(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày ….. tháng ….. năm …… của Hiệu </i>
<i>trưởng trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ BR – VT) </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Việc tổ chức biên soạn giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 2 để phục vụ cho đào tạo
chuyên ngành Cơ Điện Tử của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu là một
sự cố gắng rất lớn của người biên soạn. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà
kế những nội dung các mô đun đang giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới
nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao trong tình hình hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Là
tài liệu tham khảo cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường.


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép dùng nguyên
bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lời Mở Đầu



Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tự động hố ngày nay khơng chỉ gói gọn ở mỗi một


ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học… Mà là sự kết hợp hài hồ của tất cả các ngành trên.
Chính sự kết hợp hài hịa đó tự động hóa đã đạt được nhiều thành tựu cao.


Để giúp cho người học sau khi đã cơ bản hịan tất các mơn học chuyên ngành có thể tiếp
cận với một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo
(Đức) đã chế tạo ra mơ hình trạm MPS (Modular Production System). Trạm MPS là một
công cụ dạy học được xem là lý tưởng nhất, hệ thống gồm có 6 trạm, nó là một q trình
sản xuất gia cơng có tính chất liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản
phẩm, gắn liền với quá trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hồ giữa
điện, điện tử, cơ khí, tin học, thuỷ lực, khí nén, và kỹ thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng
phần mềm, giám sát hệ thống sản xuất bằng phầm mềm WinCC…


1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên.
2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng.


3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt.
4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V.


5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar.


6.Chỉ bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hồn tất.
7.Ln theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b> Mục Lục Trang </b>


<b>GIÁO TRÌNH</b> ... 1


Lời MởĐầu... 3


<b>Bài 1 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm gia cơng</b> ... 6



1. Phân tích u cầu cơng nghệ ... 6


2.Trạm gia công bao gồm các module sau: ... 6


3.Vai trò một số module chính của trạm gia công: ... 6


4.Quy trình họat động: ... 8


5.Bảng địa chỉ: ... 9


3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ... 11


<b>Bài 2 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm tay gắp</b> ... 12


1. Phân tích u cầu cơng nghệ ... 12


2.Trạm Handling bao gồm các module sau: ... 12


3.Vai trò một số module chính của trạm Handling: ... 13


4.Quy trình họat động: ... 13


3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ... 16


<b>Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm phân loại</b> ... 17


<b>1. Phân tích được yêu cầu công nghệ</b> ... 17


<b>2. Lập bảng trạng thái</b> ... 20



<b>3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi</b> ... 21


<b>Bài 4: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phơi và trạm kiểm tra</b> ... 23


<b>1. Phân tích yêu cầu cơng nghệ</b> ... 23


<b>2. Lập bảng trạng thái.</b> ... 25


<b>3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi</b> ... 27


... 27


<b>Bài 5 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm tay gắp và trạm gia cơng</b> ... 28


- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm tay gắp và trạm gia cơng - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm tay gắp
và trạm gia công - Lắp đặt trạm tay gắp và trạm gia công - Vận hành trạm tay gắp và trạm gia cơng - Bảo trì hệ
thống - An toàn cho người và thiết bị1. Phân tích u cầu cơng nghệ ... 28


2.Trạm gia công bao gồm các module sau: ... 28


3.Vai trò một số module chính của trạm gia công: ... 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN </b>


<b>Tên mơn học:</b> Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 2


<b>Mã mơn học:</b> MĐ27


<i><b>Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun: </b></i>



- Vị trí:


Để học được mơ đun này, người học phải có các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ
thuật cơ khí, đặc biệt là kỹ thuật tháo lắp, lắp đặt điện, điều khiển khí nén, cảm biến và
lập trình PLC.


- Tính chất:


Là mơ đun chuyên môn nghề bắt buộc


- Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Cung cấp kiến thức cần thiết học được đào tạo các kỹ năng tự
lập kế hoạch, tự thực hiện và tự kiểm tra.


<b>Mục tiêu mô đun: </b>


Sau khi học xong mô đun này, học sinh – sinh viên có năng lực:
- Về Kiến thức:


+ Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm gia cơng
+ Phân tích được u cầu cơng nghệ trạm tay gắp
+ Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm phân loại


+ Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi và trạm kiểm tra
+ Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm tay gắp và trạm gia công
- Kỹ năng:


+ Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm gia công
+ Lắp đặt trạm gia công



+ Vận hành trạm gia cơng
+ Bảo trì trạm gia cơng


- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nhiệm trong công việc.


<b>Nội dung của môn học/mơ đun</b>:


<b>Bài 1 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm gia công </b>


<b>(PROCESSING STATION) </b>


Mục tiêu


- Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm gia cơng
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm gia cơng


- Lắp đặt trạm gia công
- Vận hành trạm gia cơng
- Bảo trì trạm gia cơng


- An tồn cho người và thiết bị.
1. Phân tích u cầu cơng nghệ


-Kiểm tra đặc tính của phôi (có hay
không có lỗ)


- Gia công doa (drill) phôi



- Chuyển phơi đến trạm tiếp theo


2.Trạm gia công bao gồm các module
sau:


Module mâm quay (rotary indexing
table module)


- Module kieåm tra (testing module)
- Module doa (drilling module)


- Module giữ phôi (clamping module)
- Module gạt phơi (sorting gate


module)


-Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module)
-Bàn lắp thiết bị (profile plate


3.Vai trò một số module chính của trạm gia công:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

này mâm quay được nhận biết bởi cảm biến tiệm can điện từ (B3).


-Trên mâm quay phôi sẽ được kiểm tra và doa trong 2 quá trình song song.


Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) sẽ kiểm tra xem phơi được đưa vào đúng vị trí doa hay
chưa. Trong suốt q trình doa, phơi được giữ chặt bởi phần tử chấp hành (actuator) của
cuộn solenoid.


- Kết thúc, phôi được chuyển sang trạm khác thông qua cơ cấu điện


- Module mâm quay:


+ Module mâm quay được điều khiển bởi những bánh răng (gear) của động cơ một chiều
DC. 6 vị trí của đĩa được xác định bởi những cánh quạt trên mâm quay và được giám sát bởi
cảm biến cảm ứng.


+ Mỗi một nửa của ngăn chứa hình trịn trên 6 cánh quạt có moat lỗ ở giữa để thuận lợi cho
việc kiểm tra bằng các cảm biến cảm ứng điện dung


-Module kiểm tra:


+ Phơi được đưa vào đúng vị trí kiểm tra, sau đó module kiểm tra sẽ đưa
dầu dị


xuống để kiểm tra xem phơi có lỗ sẵn hay chưa.
+Nếu phơi khơng có lỗ như u cầu thì sẽ khơng
thực hiện được q trình doa.


-Module doa:


+ Module doa dùng đánh bóng lỗ phôi.


+ Một hàm kẹp sẽ kẹp sản phẩm, sản phẩm được


giữ và tác động trở lại máy doa. Máy doa sẽ được tác động bởi
một dây đai thang


răng cưa. Động cơ bánh răng sẽ được truyền chuyển động thẳng
và lúc đó mạch



rơle dùng tác động vào mô tơ.


+ Mô tơ máy doa hoạt động ở điện áp 24VDC và tốc độ không
được điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

4.Quy trình họat động:
-Điều kiện họat động:
+ Có phơi trong ngăn chứa
+ Mũi doa ở vị trí trên
+ Tay gạt phơi ở vị trí trong
+ Thiết bị giữ phơi rút về


+ Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết
trạm 4 không bận


+ Người dùng nhấn nút Start (S1)
- Q trình họat động:


Nhấn nút Start:


+ Mâm quay quay 600
+ Kiểm tra lỗ phôi
+ Phôi có lỗ:


+ Có phơi mới ở ngăn chứa:
Mâm quay quay 600
Kiểm tra lỗ phôi


Thực hiện q trình doa
Đợi có phơi mới ởø ngăn chứa



Phơi có lỗ và có phơi mới ở ngăn chứa: (*)
Mâm quay quay 600


Kiểm tra lỗ phôi


Thực hiện q trình doa
Gạt phơi sang trạm kế


Đợi có phơi mới ở ngăn chứa
Quay về bước (*)


Phơi khơng có lỗ: Kết thúc chu trình
+ Phơi khơng có lỗ: Kết thúc chu trình
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:


+ Motor doa tắt


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

5.Bảng địa chỉ:
Kí hiệu Địa chỉ


Mức logic ở trạng


thái bình thường Chức năng
Part


AV I0.0 0


Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện có


phôi trong ngăn chứa


B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện
phôi đang ở vị trí doa


B1 I0.2 0 Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện
phôi đang ở vị trí kiểm tra


1B1 I0.3 0 Cơng tắc hành trình điện cơ nhận biết
module doa đang ở vị trí trên


1B2 I0.4 0 Cơng tắc hành trình điện cơ nhận biết
module doa đang ởvị trí dưới


B3 I0.5 0 Cảm biến tiệm cận điện từ phát hiện vị
trí mâm quay


B4 I0.6 0 Cảm biến điện từ nhận biết phơi có lỗ
IP_FI I0.7 0 Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại


nhận biết trạm 4 đang bận


S1 I1.0 0 Nút nhấn Start


S2 I1.1 1 Nuùt nhấn Stop


S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ


S4 I1.3 0 Nuùt nhấn Reset



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

K2 Q0.1 0


Cuộn dây của rơle K2, khi cuộng dây có
điện thì động cơ mâm quay sẽ được bật
lên để quay mâm quay


K3 Q0.2 0


Cuộn dây của rơle K3, được sử dụng để
tạo ra cầu H điều khiển động cơ đưa
module doa đi xuống


K4 Q0.3 0


Cuộn dây của rơle K4, được sử dụng để
tạo ra cầu H điều khiển động cơ đưa
module doa đi lên


Y1 Q0.4 0 Solenoid tác động giữ phôi lúc doa
Y2 Q0.5 0 Solenoid khi bị tác động sẽ đều khiển


piston đi xuống kiểm tra lỗ của phôi
Y3 Q0.6 0 Solenoid khi bị tác động thì cần gạt sẽ


gạt phôi sang trạm tiếp theo
IP_N


FO Q0.7 0


Cảm biến quang phát tín hiệu h ngoại báo



trạm bận ồng


H1->3 Q1.0


->1.2 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi


CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4
3Y1


3Y2


2Y2
2Y1


1Y1


H3
H2


H1


<b>1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 2 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm tay gắp </b>


(HANDLING STATION)



<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được u cầu cơng nghệ trạm tay gắp
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm tay gắp


- Lắp đặt trạm tay gắp
- Vận hành trạm tay gắp
- Bảo trì trạm tay gắp


- An tồn cho người và thiết bị
1. Phân tích u cầu cơng nghệ


Trạm Handling có thể sử dụng linh
hoạt cả 2 cách:


- Sau khi xác định đặc tính của phơi,
hàm kẹp khí nén có thể phân loại
phôi vào các băng trượt (slide) chứa
phôi kim loại/đỏ hoặc băng trượt chứa
phôi đen.


- Hoặc thực hiện chức năng vận
chuyển phôi đến trạm tiếp theo
(subsequent station).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Module nhặt và phân loại phôi
(PickAlfa module)


- Module chứa phôi (retainer module)
- Module băng trượt (slide module)



- Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board
module)


- Bàn lắp thiết bị (profile plate)


3.Vai trò một số module chính của trạm Handling:


- Module chứa phôi: Sản phẩm được đưa vào ngăn chứa và được nhận biết bằng
cảm biến quang (Part-AV).


- Module PickAlfa: Môđun này được dùng để phân loại sản phẩm theo màu. Nó
được gắn 2 cảm biến hành trình ở 2 đầu (1B1, 1B2) và 1 cảm biến ở giữa (1B3).
Hai cảm biến ở 2 đầu được gắn miếng đệm và có thể điều chỉnh được bằng khí
nén. Một xy lanh phẳng có chứa hàm kẹp được


nâng lên hạ xuống nhờ các cảm biến hành trình
(2B1, 2B2) được đặt trên xy lanh. Hàm kẹp sản
phẩm được gắn một cảm biến (3B1) ở bên trong
để phân biệt giữa phôi kim màu trắng/màu hồng
với phôi màu đen. Đây là một môđun rất lin


- Module trượt: Môđun này được dùng để lưu giữ sản phẩm lỗi (phế phẩm). Nó
có thể chứa tối đa là 5 sản phẩm, góc nghiêng của nó có thể điều chỉnh được.


4.Quy trình họat động:
- Điều kiện họat động
+ Có phơi trong ngăn chứa
+ Hàm kẹp ở vị trí đầu, bên trên
+ Trạm 5 khơng bận



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Nhấn nút Start:


+ Mở hàm kẹp


+ Hạ tay gắp xuống


+ Đóng hàm kẹp (kẹp phơi)
+ Nâng tay gắp lên


+ Kiểm tra màu sắc của phôi:


− Phơi màu đỏ hoặc kim loại (màu trắng):
Đưa tay gắp đến vị trí cuối


Hạ tay gắp xuống
Mở hàm kẹp
Nâng tay gắp lên


Đưa tay gắp về vị trí đầu, kết thúc chu trình


− Phôi màu đen:


Đưa tay gắp đến vị trí giữa
Hạ tay gắp xuống


Mở hàm kẹp
Nâng tay gắp lên


Đưa tay gắp về vị trí ban đầu, kết thúc chu trình


Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động


Nhấn nút Reset:
+ Hàm kẹp mở
+ Nâng tay gắp lên


+ Đưa tay gắp về vị trí ban đầu


2. Lập bảng trạng thái


hiệu


địa
chỉ


Mức logic ở trạng


thái bình thường Chức năng


Part


AV I0.0 0 Cảm biến quang phát hiện có phơi trong ngăn chứa


1B1 I0.1 0 Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện tay


gắp ở vị trí đầu


1B2 I0.2 0 Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện tay



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1B3 I0.3 0 Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện tay
gắp ở vị trí giữa


2B1 I0.4 0 Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện


hàm kẹp ở vị trí bên dưới


2B2 I0.5 0 Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện


hàm kẹp ở vị trí bên trên


3B1 I0.6 0


Cảm biến quang phát hiện vật bằng kim
loại hoặc màu ñỏ (vật màu đen khơng phát
hiện được)


IP_FI I0.7 0 Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại


nhận biết trạm kế ñang bận


S1 I1.0 0 Nút nhấn Start


S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop


S3 I1.2 0 Cơng tắc chọn chế độ


S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset


1Y1 Q0.



0 0


Cuộn dây của 1V1 tác ñộng cho xylanh ñẩy
tay gắp về vị trí đầu


1Y2 Q0.


1 0


Cuộn dây của 1V1 tác ñộng cho xylanh ñẩy
tay gắp về vị trí cuối


2Y1 Q0.


2 0


Cuộn dây của 2V1 tác ñộng cho xylanh
hàm kẹp ñi xuống


3Y1 Q0.


3 0


Cuộn dây của 3V1 tác ñộng cho hàm kẹp
mở


IP_N
FO



Q0.


7 0


Cảm biến quang phát tín hiệu hồng ngoại báo trạm 4
ñang bận


H1 Q1.


0 1 đèn báo trạng thái Start


H2 Q1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi


CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4
3Y1


3Y2


2Y2
2Y1


1Y1


H3
H2


H1



<b>1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm phân loại </b>


<b>( SORTING STATION) </b>


<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm phân loại
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm phân loại


- Lắp đặt trạm phân loại
- Vận hành trạm phân loại
- Bảo trì trạm phân loại


- An toàn cho người và thiết bị


<b>1. Phân tích được u cầu cơng nghệ </b>


Chức năng: Trạm 6 phân loại sản
phẩm qua 3 băng trượt nghiêng.
Một cảm biến phản xạ ánh sáng được
gắn ở đầu băng tải có nhiệm vụ phát
hiện sản phẩm đến vị trí đầu băng tải.
Các đặc tính của các phôi ( đen, màu,
kim loại) được phát hiện bằng các cảm
biến ở phía trước piston cản. Và các
phơi được phân loại vào các băng trượt
thích hợp bằng các cổng phân loại, các
cổng này kích hoạt bằng các xy lanh


hành trình sử dụng cơ cấu quay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

-Module băng tải (sorting conveyor module)
-Module gạt phôi (trolley)


-Module băng trượt (slide module)
-Bảng điều khiển (control console)
-Board mạch PLC (PLC board)
-Bàn lắp thiết bị (profile plate)


3.Vai trò một số module chính của trạm phân loại:
-Module băng tải phân loại:


Module băng tải được sử dụng để vận chuyển và đưa phơi ra. Hai cần gạt phân
loại có thể được đóng mở bằng cách được gắn trực tiếp với hành trình của xy
lanh. Vì thế phơi có thể được phân loại theo những đặc tính của chúng. Sự truyền
động của băng tải phân loại được hoạt động bởi động cơ bánh răng DC


Cạm bieẫn thu phaùt phaùt hin có phođi nào ở đaău bng tại.
Khi có phođi vào bng tại thì sẽ bị chaịn lái baỉng piston cạn
hốt đng baỉng khí nén. Cạm biên phạn xá ánh


sáng phát


hiện màu sắc của phơi (đỏ hoặc đen). Phôi bằng
kim loại


được phát hiện thông qua cảm biến tiệm cận
cảm ứng từ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

cần gạt


phân loại phù hợp được tác động. Khi có một phơi được đi
qua thiết bị dừng thì nó được chuyển đến các băng trượt
thích hợp.


-Module trượt:


Module trượt được sử dụng để vận chuyển hoặc dự trữ phơi. Module trượt có 3
nhánh được sử dụng trong trạm phân loại. Những phôi đến từ module băng tải
được phân loại trong module trượt. Một cảm biến gương phản xạ ánh sáng phát
hiện một phôi đã vào module trượt và kết thúc chu trình.


4.Họat động:


-Điều kiện họat động:


+Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phơi ở đầu băng tải.
+Người dùng nhấn nút Start (S1)


-Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:


+Motor băng tải hoạt động.


+Cảm biến quang và cảm biến tiệm cận cảm ứng điện từ phát hiện tính
chất của phôi


+Cử chặn kiểm tra rút vào



+Sau khoảng thời gian cử chặn kiểm tra đi ra
+Nếu phôi là kim loại:


+ Piston 1 đi ra để đẩy phôi xuống ngăn chứa đầu


+ Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa, motor băng tải ngừng hoạt động,
kết thúc chu trình


+Nếu phơi màu đỏ:


+ Piston 2 đi ra để đẩy phôi xuống ngăn chứa giữa


+ Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa, motor băng tải ngừng hoạt động,
kết thúc chu trình


+Nếu phơi màu đen: Khi phôi đã trượt xuống ngăn chứa``, motor băng tải
ngừng hoạt động, kết thúc chu trình


Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:


+Motor băng tải ngừng hoạt động
+Piston 1 đi ra


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>2. Lập bảng trạng thái </b>



hiệu


địa


chỉ


Mức logic ở trạng


thái bình thường Chức năng
Part


AV I0.0 0


Cảm biến quang phản xạ ánh sáng phát hiện có phơi ở
ñầu băng tải


B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm cận ñiện từ phát hiện có


phơi kim loại


B3 I0.2 0 Cảm biến quang phát hiện có phơi kim


loại hoặc màu đỏ


B4 I0.3 0 Cảm biến quang 2 ñầu thu phát độc lập


phát hiện có phơi trượt xuống máng


1B1 I0.4 0 Cảm biến phát hiện xylanh gạt phơi 1 đã


rút vào (phôi không bị chắn)


1B2 I0.5 0 Cảm biến phát hiện xylanh gạt phơi 1 đã



đi ra (phơi bị chắn)


2B1 I0.6 0 Cảm biến phát hiện xylanh gạt phơi 2 đã


rút vào (phơi khơng bị chắn)


2B2 I0.7 0 Cảm biến phát hiện xylanh gạt phơi 2 đã


đi ra (phơi bị chắn)


S1 I1.0 0 Nút nhấn Start


S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop


S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế ñộ


S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset


K1 Q0.


0 0 Bật motor băng tải


1Y1 Q0.


1 0


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

2Y1 Q0.


2 0



Cuộn dây của 2V1, khi bị tác ñộng piston
2 sẽ ñi ra ñẩy phôi xuống ngăn chứa 2


3Y1 Q0.


3 0


Cuộn dây của 3V1, khi bị tác ñộng piston
3 sẽ ñi về (cử chặn kiểm tra rút vào)


IP Q0.


7 0


Cảm biến quang phát tín hiệu báo trạm 9
ñang bận


H1 Q1.


0 0 đèn báo trạng thái Start


H2 Q1.


1 0 đèn báo trạng thái Reset


H3 Q1.


2 0 đèn báo ngăn chứa khơng có phơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4


3Y1


3Y2


2Y2
2Y1


1Y1


H3
H2


H1


<b>1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 4: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phơi và trạm kiểm tra</b>
<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được u cầu cơng nghệ của trạm cấp phôi và trạm kiểm tra
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phơi và trạm kiểm tra


- Lắp đặt trạm cấp phôi và trạm kiểm tra
- Vận hành trạm cấp phôi và trạm kiểm tra
- Bảo trì trạm cấp phơi và trạm kiểm tra
- An toàn cho người và thiết bị.


<b>1. Phân tích u cầu cơng nghệ </b>


1.1. Chức năng:



-Tách rời (separate out) phôi
(workpiece) ra khỏi ngăn chứa
(stack magaqzine module) .
-Vận chuyển (transfer) các phôi
sang trạm kế bằng thiết bị tay
quay (rotary drive) có gắn giác
hút (suction cup).


1.2.Trạm phân phối bao gồm các module sau:
-Ngăn chứa (stack magazine module)


-Module vận chuyển (changer module)
-Module đẩy phơi (trolley)


-Bảng điều khiển (control console)
-Board mạch PLC (PLC board)
-Bàn lắp thiết bị (profile plate)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

-Module ngăn chứa phôi:


Tách phôi ra khỏi ngăn chứa bằng xy lanh tác động kép (doubleacting cylinder), xy lanh này
đẩy phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị trí để chuẩn bị vận chuyển. Các phơi trong ngăn
chứa hình trịn được nhận biết bằng cảm biến quang thu phát độc lập (optoelectronic sensor)
(B4). Vị trí của phơi đẩy ra được nhận biết bằng cảm biến tiệm can nam châm (magnetic
proximity sensor) (1B1, 1B2).


-Module vận chuyển:


Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phơi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển bằng thiết bị


quay. Góc quay có thể điều chỉnh từ 0 đến 180 0 <sub> bằng cách sử dụng thiết bị cơ khí để cản </sub>


lại. Vị trí cuối được phát hiện bằng cơng tắc hành trình (limitted sensor) (3S1, 3S2)
1.4.Họat động:


-Điều kiện họat động:


+ Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phơi trong ngăn chứa
+ Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận
+ Người dùng nhấn nút Start (S1)


-Quy trình họat động:
Nhấn nút Start:


+ Tay quay quay sang trạm 2


+ Piston đẩy phơi ra khỏi ngăn chứa
+ Tay quay quay về trạm 1


+ Giaùc hút hút phôi


+Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về
+ Giác hút nhả phôi


+Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Giác hút nhả phôi
+ Tay quay ở trạm 1



Thể hiện dưới dạng ký hiệu:
Piston đẩy phôi (A):


A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra)
A-: Piston đi ra


Tay quay (B):


B+: Tay quay quay sang traïm 2
B-: Tay quay quay về trạm 1
Giác hút (C):


C+: Giác hút hút phôi
C-: Giác hút nhả phôi
Chu trình:


Start + X1 Y1(B+) -> X2(Y1∧3S2) Y2(A+) ->X3(Y2)
<b>2. Laäp bảng trạng thái. </b>



hiệu


địa
chỉ


Mức logic ở trạng


thái bình thường Chức năng



1B2 I0.1 0


Cảm biến tiệm cận nam châm, báo hiện tại


piston đang ở vị trí bên ngồi


(phơi chưa được đẩy ra)


1B1 I0.2 0


Cảm biến tiệm cận nam châm, báo hiện tại


piston đang ở bên trong (phôi đã được


đẩy ra)


2B1 I0.3 0


Cảm biến áp suất chân khơng. Cho biết đủ


áp suất chân khơng để hút phôi


3S1 I0.4 0


Cơng tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3S2 I0.5 0 Cơng tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay
quay sang ở trạm 2.


B4 I0.6 1



Cảm biến quang thu phát ñộc lập. Cho biết


phôi có trong ngăn chứa
IP_


FI I0.7 0


Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại


nhận biết trạm 2 ñang bận


S1 I1.0 0 Nút nhấn Start


S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop


S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ


S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset


1Y1 Q0.0 0


Cuộn dây của 1V1, ñiều khiển xylanh đẩy


phôi từ ngăn chứa. Khi bị tác động thì


phôi sẽ bị đẩy ra khỏi ngăn chứa


2Y1 Q0.1 0



Cuộn dây của 2V1, ñiều khiển giác hút.


Khi bị tác ñộng thì giác hút sẽ hút phôi


2Y2 Q0.2 0


Cuộn dây của 2V1, ñiều khiển giác hút.


Khi bị tác động thì khơng khí sẽ tràn vào


cửa U của giác hút để đẩyphôi ra khỏi


giác hút


3Y1 Q0.3 0


Cuộn dây của 3V1, ñiều khiển ñộng cơ tay


quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay


về trạm 1


3Y2 Q0.4 0


Cuộn dây của 3V1, ñiều khiển ñộng cơ tay


quay. Khi bị tác ñộng thì tay quay sẽ quay


sang trạm 2



H1 Q0.5 0 Đèn báo trạng thái Start


H2 Q0.6 0 Đèn báo trạng thái Reset


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi </b>


CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4
3Y1


3Y2


2Y2
2Y1


1Y1


H3
H2


H1


<b>1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 5 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm tay gắp và trạm gia cơng </b>


<b>Mục tiêu: </b>


- Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm tay gắp và trạm gia cơng
- Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm tay gắp và trạm gia công



- Lắp đặt trạm tay gắp và trạm gia công
- Vận hành trạm tay gắp và trạm gia cơng
- Bảo trì hệ thống


- An toàn cho người và thiết bị
1. Phân tích u cầu cơng nghệ


-Kiểm tra đặc tính của phôi (có hay
không có lỗ)


-Gia công doa (drill) phôi


-Chuyển phơi đến trạm tiếp theo


2.Trạm gia công bao gồm các module
sau:


-Module mâm quay (rotary indexing
table module)


-Module kieåm tra (testing module)
-Module doa (drilling module)


-Module giữ phôi (clamping module)
-Module gạt phôi (sorting gate


module)


-Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control
console and PLC board module)



-Bàn lắp thiết bị (profile plate)


3.Vai trò một số module chính của trạm gia công:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Trên mâm quay phơi sẽ được kiểm tra và doa trong 2 quá trình song song.


Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) sẽ kiểm tra xem phơi được đưa vào đúng vị trí doa hay
chưa. Trong suốt q trình doa, phơi được giữ chặt bởi phần tử chấp hành (actuator) của
cuộn solenoid.


-Kết thúc, phôi được chuyển sang trạm khác thông qua cơ cấu điện
-Module mâm quay:


+Module mâm quay được điều khiển bởi những bánh răng (gear) của động cơ một chiều
DC. 6 vị trí của đĩa được xác định bởi những cánh quạt trên mâm quay và được giám sát bởi
cảm biến cảm ứng.


+Mỗi một nửa của ngăn chứa hình trịn trên 6 cánh quạt có moat lỗ ở giữa để thuận lợi cho
việc kiểm tra bằng các cảm biến cảm ứng điện dung


-Module kiểm tra:


+Phơi được đưa vào đúng vị trí kiểm tra, sau đó module kiểm tra sẽ đưa
dầu dị


xuống để kiểm tra xem phơi có lỗ sẵn hay chưa.
+Nếu phơi khơng có lỗ như u cầu thì sẽ khơng
thực hiện được q trình doa.



-Module doa:


+Module doa dùng đánh bóng lỗ phơi.


+Một hàm kẹp sẽ kẹp sản phẩm, sản phẩm được


giữ và tác động trở lại máy doa. Máy doa sẽ được tác động bởi
một dây đai thang


răng cưa. Động cơ bánh răng sẽ được truyền chuyển động thẳng
và lúc đó mạch


rơle dùng tác động vào mơ tơ.


+Mô tơ máy doa hoạt động ở điện áp 24VDC và tốc độ không
được điều


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

4. Quy trình họat động:
-Điều kiện họat động:
+Có phơi trong ngăn chứa
+Mũi doa ở vị trí trên
+Tay gạt phơi ở vị trí trong
+Thiết bị giữ phơi rút về


+Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết
trạm 4 không bận


+Người dùng nhấn nút Start (S1)
-Q trình họat động:



Nhấn nút Start:


+Mâm quay quay 600
+Kiểm tra lỗ phôi
+Phôi có lỗ:


+ Có phơi mới ở ngăn chứa:
Mâm quay quay 600
Kiểm tra lỗ phơi


Thực hiện q trình doa
Đợi có phơi mới ởø ngăn chứa


Phơi có lỗ và có phơi mới ở ngăn chứa: (*)
Mâm quay quay 600


Kiểm tra lỗ phôi


Thực hiện q trình doa
Gạt phơi sang trạm kế


Đợi có phơi mới ở ngăn chứa
Quay về bước (*)


Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình
+Phơi khơng có lỗ: Kết thúc chu trình
Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động
Nhấn nút Reset:


+Motor doa taét



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

+Thiết bị giữ phơi rút về
5.Bảng địa chỉ:




hiệu địa chỉ


Mức logic ở trạng


thái bình thường Chức năng
Part


AV I0.0 0


Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện có phơi
trong ngăn chứa


B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện
phơi đang ở vị trí doa


B1 I0.2 0 Cảm biến tiệm cận điện dung phát hiện
phơi đang ở vị trí kiểm tra


1B1 I0.3 0 Cơng tắc hành trình điện cơ nhận biết
module doa đang ở vị trí trên


1B2 I0.4 0 Cơng tắc hành trình điện cơ nhận biết
module doa đang ởvị trí dưới



B3 I0.5 0 Cảm biến tiệm cận điện từ phát hiện vị
trí mâm quay


B4 I0.6 0 Cảm biến điện từ nhận biết phơi có lỗ
IP_FI I0.7 0 Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại


nhận biết trạm 4 đang bận


S1 I1.0 0 Nuùt nhấn Start


S2 I1.1 1 Nuùt nhấn Stop


S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ


S4 I1.3 0 Nuùt nhấn Reset


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

K2 Q0.1 0


Cuộn dây của rơle K2, khi cuộng dây có
điện thì động cơ mâm quay sẽ được bật
lên để quay mâm quay


K3 Q0.2 0


Cuộn dây của rơle K3, được sử dụng để
tạo ra cầu H điều khiển động cơ đưa
module doa đi xuống


K4 Q0.3 0



Cuộn dây của rơle K4, được sử dụng để
tạo ra cầu H điều khiển động cơ đưa
module doa đi lên


Y1 Q0.4 0 Solenoid tác động giữ phôi lúc doa
Y2 Q0.5 0 Solenoid khi bị tác động sẽ đều khiển


piston đi xuống kiểm tra lỗ của phôi
Y3 Q0.6 0 Solenoid khi bị tác động thì cần gạt sẽ


gạt phôi sang trạm tiếp theo
IP_N


FO Q0.7 0


Cảm biến quang phát tín hiệu h ngoại báo trạm bận
ồng


H1->3 Q1.0


->1.2 0 Đèn báo trạng thái Start, Reset, phôi không đạt


3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi


3Y1
3Y2


2Y2
2Y1



1Y1


H3
H2


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


[1] Tài liệu thực hành PLC-S7 200 – Trung tâm Việt Đức – Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật
TPHCM.


[2] Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC – Trần Thế San (biên dịch) – NXB Đà Nẵng –
2005.


</div>

<!--links-->

×