Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án phụ đạo môn Toán cho học sinh yếu - Tuần 27 (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.14 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 28/02/2010 Ngày giảng: 01/03/2010, Lớp 7A, B TUẦN 27 ( Tiết 1) I- Mục tiêu - HS nắm chắc về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông - Bước đầu tập chứng minh hai tam giác bằng nhau, và vận dung nội dung định lý Pitago II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: SGK, giáo án, thước kẻ 2. Học sinh: SGK, thước thăng III- Phương pháp - Trực quan - Vấn đáp IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức - Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ - Không 3. Bài mới Câu 1: Cho tam giác ABC cân tại A(𝐴 < 900). Vẽ 𝐵𝐻 ⊥ 𝐴𝐶( 𝐻 ∈ 𝐴𝐶);𝐶 𝐾 ⊥ 𝐴𝐵( 𝐾 ∈ 𝐴𝐵) a, Chứng minh rằng: 𝐴𝐻 = 𝐴𝐾 b, Gọi I là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng AI là tia phân giác của góc 𝐴 Giải: 0 ∆𝐴𝐵𝐶( 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶)( 𝐴 < 90 ) GT 𝐵𝐻 ⊥ 𝐴𝐶( 𝐻 ∈ 𝐴𝐶) 𝐶𝐾 ⊥ 𝐴𝐵( 𝐾 ∈ 𝐴𝐵) a, 𝐴𝐻 = 𝐴𝐾 KL b, AI là phân giác của 𝐴 CM: a, Xét ∆𝐴𝐵𝐻 𝑣à ∆𝐶𝐴𝐾 có: 0. 𝐻 = 𝐾 = 90 𝐴 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶( 𝑣ì ∆𝐴𝐵𝐶 𝑐â𝑛 𝑡ạ𝑖 𝐴) ∆𝐴𝐵𝐻 = ∆𝐴𝐶𝐾( 𝑐ạ𝑛ℎ ℎ𝑢𝑦ề𝑛 ‒ 𝑔ó𝑐 𝑛ℎọ𝑛) ⇒𝐴𝐻 = 𝐴𝐾( 𝑐ạ𝑛ℎ 𝑡ươ𝑛𝑔 ứ𝑛𝑔) b, Nối AI có ∆𝐴𝐾𝐼 = ∆𝐴𝐻𝐼( 𝑐ạ𝑛ℎ ℎ𝑢𝑦ề𝑛 ‒ 𝑐ạ𝑛ℎ 𝑔ó𝑐 𝑣𝑢ô𝑛𝑔) Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Vì 𝐴𝐾 = 𝐴𝐻( 𝑐𝑚 𝑡𝑟ê𝑛) Cạnh AI chung ⇒𝐾𝐴𝐼 = 𝐻𝐴𝐼 ⇒AI là tia phân giác của góc A Câu 2: Tam giác nào trong các tam giác sau đây là tam giác vuông a, 3𝑐𝑚;4𝑐𝑚;5𝑐𝑚 b, 6𝑑𝑚;8𝑑𝑚;10𝑑𝑚 c, 6𝑚;6𝑚;12𝑚 Giải: Áp dụng nội dung định lý Pitago a, Ta có: 32 + 42 = 9 + 16 = 25 = 52 Vậy tam giác đa cho là tam giác vuông b, Ta có: 62 + 82 = 36 + 64 = 100 = 102 Vậy tam giác đa cho là tam giác vuông c, Ta có: 62 + 62 = 36 + 36 = 72 ≠ 122( = 144) Vậy tam giác đa cho không phải là tam giác vuông Câu 3: Y/C HS nhắc lại các trường hợp bằng nhau của hai tam giác( c.c.c; c.g.c; g.c.g). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×