Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Hình học lớp 7 - Năm 2009 - 2010 - Tiết 54: Luyện tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.45 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 20/03/2010 Ngày giảng: 22/03/2010, Lớp 7A 25/03/2010, Lớp 7B Tiết 54: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác 2. Kỹ năng - Luyện kỹ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài tập 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, hợp tác II- Đồ dùng dạy học 1. Giáo viên: Thước thẳng có chia khoảng, compa, eke, phấn mầu 2. Học sinh: Thước thẳng, bút dạ, ôn tập về tam giác cân, đều, định lý Pitago III- Phương pháp - Vấn đáp - Trực quan - Thảo luận nhóm IV- Tổ chức dạy học 1. Ổn định tổ chức ( 1') - Hát- Sĩ số: 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra 15 phút) - Phát biểu Định lý về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác? Vẽ hình, ghi GT- KL của bài 25( SGK-Tr67) ĐA: Ba đường trung tuyến của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm 2 đó cách mỗi đỉnh một khoẳng bằng 3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy ∆𝐴𝐵𝐶; 𝐴 = 1𝑉 𝐴𝐵 = 3𝑐𝑚;𝐴𝐶 = 4𝑐𝑚 GT 𝑀𝐵 = 𝑀𝐶 G là tọng tâm ∆𝐴𝐵𝐶 KL Tính AC? 3. Bài mới Hoạt động 1: Luyện tập( 24') Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Mục tiêu: - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác Hoạt động của Thầy và Trò. Nội dung ghi bảng Bài tập 26( SGK-Tr67). - GV cho HS làm bài tập 26( SGKTr67) Chúng minh định lý trong một tam giác cân, hai đường trung tuyến ứng với hai cạnh bên thì bằng nhau + HS đọc đề bài - GV: Để chứng minh 𝐵𝐸 = 𝐶𝐹 ta chúng minh hai tam giác nào bằng nhau? + HS: chứng minh: 𝐵𝐸 + 𝐶𝐹 ta chứng minh ∆𝐴𝐵𝐸 = ∆𝐴𝐶𝐹 - GV Hãy nêu cách chứng minh khác. GT. ∆𝐴𝐵𝐶:𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 𝐴𝐸 = 𝐸𝐶 𝐴𝐹 = 𝐹𝐵 𝐵𝐸 = 𝐶𝐹. KL CM: Xét ∆𝐴𝐵𝐸 𝑣à ∆𝐴𝐶𝐹 có: 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 ( 𝑔𝑡) 𝐴 𝑐ℎ𝑢𝑛𝑔 𝐴𝐶 𝐴𝐸 = 𝐸𝐶 = 2 𝐴𝐵 ( 𝑔𝑡) 𝐴𝐹 = 𝐹𝐵 = 2 ⇒𝐴𝐸 = 𝐴𝐹 Vậy ∆𝐴𝐵𝐸 = ∆𝐴𝐶𝐹 ( 𝑐.𝑔.𝑐) ⇒𝐵𝐸 = 𝐶𝐹( cạnh tương ứng). - GV cho HS làm bài tập 29( SGK-tr67) Bài tập 29( SGK-Tr67) Cho G là tọng tâm của tam giác đều ABC. Chứng minh 𝐺𝐴 = 𝐺𝐵 = 𝐺𝐶 - GV: Tam giác đều là tam giác cân ở cả ba đỉnh. Áp dụng bài 26 trên ta có gì? Vậy tại sao 𝐺𝐴 = 𝐺𝐵 = 𝐺𝐶 GT ∆𝐴𝐵𝐶:𝐴𝐵 = 𝐵𝐶 = 𝐶𝐴 𝐺 𝑙à 𝑡𝑟ọ𝑛𝑔 𝑡â𝑚 𝑐ủ𝑎 𝑡𝑎𝑚 𝑔𝑖á𝑐 KL 𝐺𝐴 = 𝐺𝐵 = 𝐺𝐶 CM: Theo định lý ba đường trung tuyến của tam giác ta có: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 𝐺𝐴 = 𝐴𝐷 - GV: Qua bài 27( SGK-Tr67) em hãy 3 2 nêu tính chất các đường trung tuyến 𝐺𝐵 = 𝐵𝐸 trong tam giác cân, tam giác đều 3 2 + HS: Trung tuyến ứng với cạnh bên thì 𝐺𝐶 = 𝐶𝐹 bằng nhau 3 ⇒𝐺𝐴 = 𝐺𝐵 = 𝐺𝐶 Bài tập 27( SGK-Tr67) - GV cho HS làm bài tập 27( SGKTr67) Hãy chứng minh định lý đảo của định lý trên. Nếu tam giác có hai trung tuyến bằng nhau thì tam giác đo cân. - GV vẽ hình Y/C HS nên GT- KL của bài toán - GV gợi ý: G là trọng tâm của tam giác. Từ giả thiết 𝐵𝐸 = 𝐶𝐹 em suy ra được điều gì? - GV: Vậy tại sao 𝐴𝐵 = 𝐴𝐶? HS: 𝐶𝑀: ∆𝐺𝐵𝐹 = ∆𝐺𝐶𝐸 - GV Y/C HS trình bài bài làm vào vở, gọi 1 HS lên bảng trình bày chứng minh. ∆𝐴𝐵𝐶:𝐴𝐹 = 𝐹𝐵 𝐴𝐸 = 𝐸𝐶 𝐵𝐸 = 𝐶𝐹 KL ∆𝐴𝐵𝐶 𝑐â𝑛 CM: Có 𝐵𝐸 = 𝐶𝐹 ( 𝑔𝑡) 2 Mà 𝐵𝐺 = 3𝐵𝐸 ( t/c trung tuyến của tam giác) 2 𝐶𝐺 = 3𝐶𝐹 ( nt) ⇒𝐵𝐺 = 𝐶𝐺⇒𝐺𝐸 = 𝐺𝐹 Ta sẽ chứng minh ∆𝐺𝐵𝐹 = ∆𝐺𝐶𝐸 ( c.g.c) ⇒𝐵𝐹 = 𝐶𝐸 ⇒𝐴𝐵 = 𝐴𝐶 GT. 4. Củng cố ( 2') - Nhắc lại định lý tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 5. Hướng dẫn về nhà ( 3') - Học thuộc định lý - BTVN: 30; 35; 36; 38 ( SBT-Tr28) - Chuẩn bị bài mới. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×