Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.32 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
v1.0014109226
ThS. Phí Văn Trọng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
v1.0014109226
<b>TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG</b>
<b>Nguồn vốn kinh doanh</b>
Ngày 20/10/N Cơng ty Hồng Anh Gia Lai đem TSCĐ tại bộ phận sản xuất đi góp vốn với
cơng ty Hịa Phát. Giá trị tài sản được hội đồng liên doanh đánh giá là 2.000.000.000 đ. Thời
gian sử dụng dự kiến 10 năm. Ngày 01/10/N+5, Cơng ty Hồng Anh Gia Lai rút vốn khỏi liên
doanh. Giá trị vốn rút bằng chuyển khoản: 1.080.000.000đ; bằng TSCĐ đi góp trước đây
theo giá hội đồng đánh giá: 920.000.000 đ.
1. Nguồn vốn kinh doanh của công ty Hòa Phát tăng, giảm như thế nào?
2. Chênh lệch đánh giá tài sản cố định được hạch toán vào tài khoản nào?
v1.0014109226
<b>MỤC TIÊU</b>
• Cần hiểu rõ nguồn vốn chủ sở hữu trong từng loại hình doanh nghiệp và
ngun tắc hạch tốn nguồn vốn.
• Cần nắm rõ tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ
yếu liên quan đến đánh giá lại tài sản cố định và xử lý chênh lệch đánh giá lại
tài sản cố định, cổ phiếu quỹ.
• Cần biết nguồn hình thành và phạm vi sử dụng các quỹ của doanh nghiệp. Tài
khoản sử dụng và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan
đến trích lập và sử dụng các quỹ.
v1.0014109226
<b>NỘI DUNG</b>
Nguồn vốn chủ sở hữu và nguyên tắc kế toán
Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu
v1.0014109226
1.2. Nguyên tắc kế toán
<b>1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN</b>
1.1. Nguồn vốn chủ sở hữu
v1.0014109226
<b>1.1. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU</b>
• Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu, các nhà
• Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thường bao gồm:
Nguồn vốn kinh doanh;
Lợi nhuận chưa phân phối;
Các quỹ của doanh nghiệp;
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản;
Các khoản chênh lệch đánh giá tài sản, chênh lệch tỷ giá.
v1.0014109226
<b>1.2. NGUN TẮC KẾ TỐN </b>
• Doanh nghiệp có quyền sử dụng các loại nguồn vốn và các quỹ hiện có theo chế độ hiện hành
nhưng phải hạch toán rành mạch rõ ràng từng loại nguồn vốn, quỹ, phải theo dõi chi tiết theo
từng nguồn hình thành và theo từng đối tượng tạo vốn với tư cách là chủ sở hữu trực tiếp của
doanh nghiệp.
• Việc chuyển dịch từ nguồn vốn này sang nguồn vốn khác phải theo đúng chế độ và làm đầy đủ
các thủ tục cần thiết.
• Trường hợp doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản, các chủ sở hữu vốn chỉ được nhận giá trị
cịn lại theo tỷ lệ góp vốn sau khi đã thanh toán các khoản nợ phải trả.
v1.0014109226
2.2. Kế tốn chênh lệch đánh giá tài sản
<b>2. KẾ TỐN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU </b>
2.1. Kế toán nguồn vốn kinh doanh
2.3. Kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái
2.4. Kế toán các quỹ của doanh nghiệp
v1.0014109226
<b>2.1. KẾ TỐN NGUỒN VỐN KINH DOANH</b>
• Nguồn vốn kinh doanh là vốn chủ sở hữu thường trực cho hoạt động kinh doanh, thể hiện số
tiền vốn chủ sở hữu đầu tư cho tài sản cố định, tài sản lưu động sử dụng cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
v1.0014109226
<b>2.1. KẾ TỐN NGUỒN VỐN KINH DOANH</b>
10
• Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà nguồn vốn kinh doanh được hình thành từ các bộ phận
khác nhau:
Đối với doanh nghiệp nhà nước vốn kinh doanh bao gồm: vốn kinh doanh được nhà nước
giao vốn, được điều động từ các doanh nghiệp khác, do đầu tư, do bổ sung từ các quỹ và
Đối với doanh nghiệp liên doanh: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các bên tham
gia liên doanh góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế.
Đối với công ty cổ phần: nguồn vốn kinh doanh được hình thành do các cổ đơng góp cổ
phần, mua cổ phiếu, hoặc được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế theo nghị quyết của đại hội
cổ đông hoặc theo điều lệ của công ty và thặng dư vốn cổ phần do bán cổ phiếu cao hơn
mệnh giá.
Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh: nguồn vốn kinh doanh do các
thành viên góp vốn và được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh.