Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án Ngữ văn lớp 8 - Tuần 13 & 14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.14 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày Soạn:10-11-1985 Ngày dạy: Tuần: 13 Tiết: 49 Văn bản:. BÀI TOÁN DÂN SỐ I. Mục tiêu cần đạt: 1/. Kiến thức: - Hiểu được mục đích và nội dung chính mà tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường tồn tại hay không tồn tại của chính loài người. - Cách viết nhẹ nhàng kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. 2/. Kĩ năng: Đọc, phân tích lập luận chứng minh, giải thiích trong một văn bản nhật dụng. 3/. Thái độ: Có ý thức trong việc tuyên truyền mọi người ở địa phương vào việc hạn chế gia tăng dân số. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên - Phương tiện: Giáo án, SGK, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp –gợi tìm, diễn giảng và hợp tác. 2/ Học sinh: Học bài củ, soạn bài mới theo câu hỏi SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:3’. ? Thuốc lá gây ra những tác hại trên những phương diện nào? Theo em, mọi người cần phải làm gì để chống lại và ngăn ngừa ôn dịch này? * Đáp án: - Ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và đạo đức nhân cách của con người. - Không hút thuốc, tuyên truyền vận động… 3. Bài mới: 3.1. Nêu vấn đề: 1’. Từ giữa thế kỉ XX cho đến nay, dân số thế giới, nhất là dân số các nước kém và chậm phát triển tăng lên một cách chóng mặt. Làm thế nào để hạn chế sự bùng nổ và gia tăng dân số nhằm tránh hiểm hoạ và nâng cao cuộc sống con người? Đây chính là vấn đề được tác giả Thái An đề cập đến trong bài “Bài toán dân số”. 3.2. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động 1:(10') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung: ( Đọc, vấn đápgợi tìm). ? Em hãy cho biết tác giả và xuất xứ của văn bản? I. Tìm hiểu chung.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HS: Trả lời. 1.Tác giả, tác phẩm GV: Hướng dẫn HS đọc rõ ràng, diến cảm, chú ý các câu cảm. GV đọc mẫu 1 đoạn- gọi HS đọc tiếp. 2Đọc- tìm hiểu từ khó: ? Em hãy cho biết văn bản này thuộc thể loại gì? Được 3.Thể loại: Văn bản nhật dụng: viết theo phương thức biểu đạt gì? Nghị luận, chứng minh, giải Theo em, văn bản này có thể chia làm mấy phần: 3 phần thích. ? Hãy nêu khái quát nội dung từng phần? Phần 1: Từ dầu cho đến sáng mắt ra: Đặt vấn đề:( Bài 3. Bố cục: 3 phần. toán dân số và kế họạch hóa gia đình được đặy ra từ thời cổ đại.) Phần 2: tiếp theo...Ô thứ 31 của bàn cờ: Giải thích vì sao tác giả lại sáng mắt ra (câu chuyện nhà thông thái kén rể bằng cách đề ra bài toán hạt thóc và tốc độ phát triển dân số ở VN và thế giới) Phần 3: Còn lại.Lời kêu gọi khẩn thiết mọi người hãy tham gia vào việc hạn chế gia tăng dân số. Hoạt động 2: (21') Hướng dẫn học sinh đọc- hiểu văn bản. ( Đọc, vấn đáp- gợi tìm, diễn giảng và hợp tác). * Học sinh chú ý phần 1. II. Đọc- hiểu văn bản. ? Ngay từ đầu văn bản, tác giả đã nêu ra vấn đề gì? 1. Nêu vấn đề dân số và kế Nhận xét về cách nêu vấn đề này? hoạch hoá gia đình - Bài toán dân số được đặt ra từ thời cổ đại -> tự nhiên, nhẹ nhàng, hấp dẫn - Tác giả nêu vấn đề một cách tự GV: Giảng: Tác giả tỏ ý nghi ngờ, không tin lại có sự nhiên, dễ thuyết phục về bài toán chênh lệch giữa các ý kiến như vậy... và cuối cùng đã dân số được đặt ra từ thời cổ đại “sáng mắt ra”. Đây là cách nói bằng hình ảnh ẩn dụ tạo sự tò mò, gây hứng thú, lôi cuốn người đọc dù viết về 2. Nội dung vấn đề dân số và kế vấn đề tưởng như rất khô khan. hoạch hoá gia đình. * Học sinh chú ý phần 2. ? Kể lại câu chuyện về bài toán cổ, tác giả muốn đạt tới mục đích gì? - Báo động về nguy cơ bùng nổ - Báo động về nguy cơ bùng nổ và gia tăng dân số của và gia tăng dân số của thế giới nhất là các nước chậm phát triển thế giới nhất là các nước chậm phát triển. => là con đường tồn tại hay không tồn tại của loài người. - Thấy được tốc độ tăng trưởng ghê ghớm của số lượng hạt thóc (theo cấp số nhân) -> gây tò mò, làm tiền đề cho câu chuyện tiếp theo ? Ngoài cách lập luận về vấn đề dân số bằng bài toán cổ, tác giả còn lập luận bằng cách nào? - Bài toán dân số được tính toán từ một chuyện trong “kinh thánh” (Bây giờ... 5%). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhìn thấy từ thực tế sinh sản của con người ? Từ số liệu dân số thế giới đến 1995 là 5,63 tỉ người đạt đến ô thứ 31 của bàn cờ, tác giả muốn lí giải điều gì? Nhận xét cách lí giải này? HS: Thảo luận- trình bày. - Dân số thế giới cũng như số thóc trong các ô trên bàn cờ đều tăng theo cấp số nhân. -> Từ sự so sánh độc đáo, người đọc hình dung một cách cụ thể sự gia tăng dân số với tốc độ chóng mặt ? Bước tiếp theo, tác giả đưa chúng ta đến nhận thức bất ngờ hơn là gì? Qua đây, tác giả muốn nói điều gì? - Những số liệu cụ thể, khách quan về khả năng sinh sản của phụ nữ, đặc biết là phụ nữ châu Phi, châu Á -> Tác giả muốn khẳng định: việc hạn chế sinh đẻ (mỗi gia đình 2 con ) là rất khó -> dân số sẽ nhanh chóng - Dân số tăng quá cao sẽ kìm hãm vượt khỏi tầm kiểm soát của con người sự phát triển của xã hội, là ? Cách nêu số liệu trên còn thể hiện ý gì? Tại sao? - Thể hiện một vấn đề khác: sự phát triển dân số nhanh, nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, mất cân đối sẽ ảnh hưởng đến tương lai của dân tộc và lạc hậu nhân loại - Vì: dân số bùng nổ -> nghèo nàn, lạc hậu: kinh tế kém phát triển, văn hoá giáo dục không được nâng cao GV: Dân số tăng nhanh sẽ kìm hãm sự phát triển của xã hội là nguyên nhân dẫn đến đói nghèo, lạc hậu ? Nhận xét về cách lập luận của tác giả ở đây? - Lí lẽ đơn giản, chứng cớ đầy đủ - Vận dụng các phương pháp thuyết minh như: thống kê, so sánh, phân tích * HS theo dõi phần 3 ?Tại sao nói ở phần cuối tác giả nêu ra đáp án của bài 3. Lời kêu gọi toán dân số? Đáp án đó là gì? Con đường tồn tại và phát triển - “Đừng để cho mỗi con người... càng tốt” -> Nếu con của nhân loại là phải sinh đẻ có người cứ sinh sôi theo cấp số nhân thì sẽ không còn đất kế hoạch để sống -> Muốn có đất sống phải sinh đẻ có kế hoạch ? Qua đây em thấy tác giả có thái độ như thế nào về dân số kế hoạch hoá gia đình? - Tác giả nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và hiểm hoạ của nó -> có trách nhiệm với đời sống cộng đồng, trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người Hoạt động 3: (5') Hướng dẫn học sinh tổng kết:( Vấn đáp- gợi tìm). ? Văn bản đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề III. Tổng kết dân số và kế hoạch hoá gia đình? - Gia tăng dân số -> cuộc sống đói nghèo, lạc hậu -> * Ghi nhớ: SGK. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi sống còn của nhân loại ? Sức thuyết phục của văn bản này là gì? - Cách lập luận hấp dẫn khiến người đọc phải suy nghĩ, liên tưởng mức độ, tính chất + Tiền đề vững chắc + So sánh hợp lý, bất ngờ + Các luận điểm tăng vế + Số liệu cụ thể, rõ ràng 4. Củng cố : (2') - Con được nào là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số? Vì sao?. 5.Hướng dẫn tự học: (2') Bài cũ: - Nắm kĩ nội dung bài học. - Học tập cách nghị luận của tác giả Bài mới: Soạn bài :“ Dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm" ********************* Ngày Soạn: 10- 11-2009 Ngày dạy: ...................... Tuần: 13 Tiết: 50 Tiếng việt:. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM I. Mục tiêu cấn đạt: 1/. Kiến thức: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. 2/. Kĩ năng: Sử dụng dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm khi viết. 3/. Thái độ: HS Thấy được tầm quan trọng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm khi viết văn bản. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp- gợi tìm, diễn giảng và hợp tác. 2/ Học sinh: Học bài cũ, Xem trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Đặt ba câu ghép theo mối quan hệ ý nghĩa: Điều kiện, lựa chọn, giải thích. 3. Bài mới:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3.1 Nêu vấu đề: 1’: Trong khi tạo lập văn bản ngoài dấu chấm ta vẫn thường dùng đến dấu ngoặc đơn, dấu hai chấm. Vậy chúng có công dụng gì? Thầy trò ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 3.2. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động 1:(10') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về dấu ngoặc đơn( Đọc, vấn đáp- gợi tìm) GV: Treo bảng phụ và gọi học sinh đọc. I Dấu ngoặc đơn. HS: Đọc theo yêu cầu. * Xét ví dụ:SGK ? Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được a). Đánh dấu phần giải thích. b). Đánh dấu phần thuyết minh. dùng để làm gì? HS: Trả lời c). Đánh dấu phần bổ sung thêm. GV: Nhận xét, lưu bảng. ? Nếu bỏ phần trong dấu ngoặc đơn thì nghĩa cơ bản của những đoạn trích có thay đổi không? (Không phần trong dấu ngoặc đơn là phần chú thích, nhằm cung cấp thông tin, không phụ thuộc nghĩa cơ bản.) ? Như vậy dấu ngoặc đơn có công dụng gì? GV: Gọi 2 * Ghi nhớ: SGK/134 HS đọc ghi nhớ SGK/134 Hoạt động 2:(10') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về dấu hai chấm:( Đọc, vấn đáp- gợi tìm). GV: Treo bảng phụ gọi học sinh đọc II. Dấu hai chấm. HS: Đọc các ví dụ * Xét ví dụ:. ? Dấu hai chấm ở mỗi đoạn trích dùng để làm gì? Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu: HS: Trả lời a). Lời đối thoại. GV: Gọi học sinh khác nhận xét sau đó nhận xét lưu b). Lời dẫn trực tiếp. bảng. c). Phần giải thích lý do. ? Qua tìm hiểu trên em thấy dấu hai chấm có những * Ghi nhớ: SGK/135 công dụng gì? HS: Trả lời GV: Gọi 2 em đọc ghi nhớ SGK/135 Hoạt động 3:(15') Hướng dẫn học sinh luyện tập:( Đọc, vấn đáp- gợi tìm, hợp tác). Bài tập 1: III. Luyện tập: GV: Gọi học sinh đọc, xác định yêu cầu rồi hướng 1. BT 1 (136) dẫn các em tự làm. a) Đánh dấu phần giải thích ý HS: Lên bảng làm. nghĩa của các cụm từ “tiệt nhiên, định...thư, hành...hư”. Bài tập 2, 3, 4, 5. GV: Hướng dẫn học sinh thảo luận, mỗi nhóm làm 1 b) Đánh dấu phần thuyết minh: câu. giúp người đọc hiểu rõ trong 2.290 - Nhóm 1: Câu 2 m cầu có cả phần cầu dẫn. - Nhóm 2: Câu 3 c) Đánh dấu phần bổ sung. - Nhóm 3: Câu 4 Đánh dấu phần thuyết minh. - Nhóm 5: Câu 5 2. BT 2 (136) HS: Thảo luân- trình bày. a) Đánh dấu phần giải thích cho ý:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: Nhận xét.. họ thách nặng quá. b) Đánh dấu lời thoại, phần thuyết minh nội dung câu nói Dế Choắt khuyên Dế Mèn. c) Đánh dấu phần thuyết minh cho ý: đủ màu là những màu nào. 3. BT 3(136) - Được. Nhưng nghĩa của phần sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng. 4. BT 4 (137) - Được. Khi thay như vậy, nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong () chỉ có tác dụng kèm thêm chứ không thuộc phần nghĩa cơ bản của câu như khi đặt sau dấu : vì vế “Động khô và động nước” không thể coi là phần chú thích. 5. BT 5 (137) - Sai: vì dấu () bao giờ cũng được dùng thành cặp. - Sửa: đặt thêm một dấu ngoặc đơn - Phần trong () không phải là một bộ phận của câu. 6. BT 6: Về làm. 4. Củng cố:(3') Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm? 5. Hướng dẫn tự học: (2') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Hoàn thành các bài tập. Bài mới: - Xem trước nội dung bài, “Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh.” ********************** Ngày soạn: 11-11-1985 Ngày dạy: ..................... Tuần: 13 Tiết: 51 Tập làm văn:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH I. Mục tiêu cần đạt: 1/. Kiến thức: Hiểu đề văn thuyết minh, hiểu cách làm bài văn thuyết minh: quan sát, học tập, tích luỹ kiến thức và phương pháp trình bày. 2/. Kĩ năng: Tìm hiểu đề, kĩ năng vận dụng các phương pháp thuyết minh, biết kết hợp các phương pháp có hiệu quả. 3/. Thái độ: Thấy được văn thuyết minh rất thông dụng, cách làm bài không khó, chỉ yêu cầu HS rèn luyện kĩ năng quan sát, biết tích luỹ. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp- gợi tìm, hợp tác và diễn giảng. 2/ Học sinh: Học bài cũ. Xem trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp:. 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3’ ? Em hãy nêu các phương pháp thuyết minh? Nêu tác dụng của phương pháp nêu định nghĩa, phương pháp nêu ví dụ? 3.Bài mới: 3.1 NVĐ1: 1’ - Tiết trước, các em đã nắm được đặc điểm chung của văn bản thuyết minh, biết được các phương pháp thuyết minh phổ biến. Hôm nay, thầy trò ta sẽ cùng tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. 3.2. Tiến trình các hoạt động: Hoạt động 1:(21’) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh:(Vấn đáp- gợi tìm và diễn giảng và hợp tác). GV: Treo bảng phụ về các đề thuyết minh I. Đề văn thuyết minh và cách GV: Yêu cầu HS đọc kĩ các đề. làm bài văn thuyết minh: ? Em hãy xác định đối tương thuyết minh ở mỗi đề? ( 1/. Đề văn thuyết minh: HS: Dễ dàng xác định đối tượng thuyết minh sau * VD: Các đề SGK/137-138. những từ giới thiệu, thuyết minh. - Đối tượng thuyết minh: con ? Đối tượng thuyết minh bao gồm những loại nào? người,đồ vật, di tích, con vật, món Con người, đồ vật, di tích, con vật, thực vật, món ăn, ăn, đồ chơi, lễ tết. * Ghi nhớ: SGK/140(Mục 1). đồ chơi, lễ tết. ? Làm sao em biết đó là đề văn thuyết minh? Không yêu cầu kể, miêu tả, biểu cảm mà yêu cầu giới thiệu, thuyết minh. ? Hãy thử ra một đề văn thuyết minh? HS: Thảo luận -> trình bày 2-3 đề. 2/. Cách làm bài văn thuyết minh:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: Giải thích tại sao đó là đề thuyết minh? HS: Trả lời ? Yêu cầu bắt buộc đối với đề văn thuyết minh là gì? - Nêu đối tượng thuyết minh -> GV chốt -> HS đọc ghi nhớ SGK/140( Mục 1).. * VD: SGK/138-139. a/ Đối tượng: Chiếc xe đạp b/ Bố cục: 3 phần. + Mở bài: Giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. + Thân bài: Giới thiệu cấu tạo và Học sinh quan sát đề e) Thuyết minh về chiếc xe đạp. nguyên tắc hoạt động của nó. ? Đối tượng thuyết minh của bài văn là gì? + Kết bài: Vị trí của xe đạp của đời sống con người việt nam và trong – Chiếc xe đạp. ? Bài văn gồm mấy phần? Cho biết nội dung của mõi tương lại. phần? c/ Phân tích: Thân bài + Mở baì: Từ đầu -> nhờ sức người : giới thiệu chiếc xe đạp. + Thân bài: Tiếp ->tay cầm : thuyết minh chi tiết về Xe gồm : 3 bộ phận chiếc xe đạp ( cấu tạo, nguyên tắc hoạt động). + Kết bài: còn lại: Vai trò của xe đạp trong tương lai và tương lai của người VN. GV: Để giới thiệu về xe đạp, bài viết trình bày cấu tạo của xe như thế nào. ? Xe gồm mấy bộ phận? các bộ phận đó là gì? ( 3 bộ phận: - Hệ thống truyền động - Hệ thống điều khiển. - Hệ thống chuyên chở.) ? Ngoài ra, nó còn có bộ phận phụ nào? ( Chắn bùn, chắn xích, đèn). ? Tác giả giới thiệu các bộ phận của xe đạp như thế nào? Có hợp lí không? Vì sao? d/ Phương pháp thuyết minh: HS: Thảo luận- trình bày. - Phương pháp phân tích. - Bộ phận chính: - Phương pháp giải thích. + Hệ thống truyền động: khung, bàn đạp, bánh xe. + Hệ thống điều khiển: ghi đông, bộ phanh. + Hệ thống chuyên chở : yên, giá đèo hàng.. - Bộ phận phụ: chắn bùn, chắn xích, đèn... -> Hợp lí vì theo trình tự. ? Em thử phân biệt văn bản thuyết minh trên với một văn bản miêu tả chiếc xe đạp?( Miêu tả phải chú ý đến màu sắc, kiểu dáng, vẻ đạpcủa chiếc xe.Trong miêu tả: Có lồng yếu tố biểu cảm) ? Vậy văn bản thuyết minh ở SGK có yếu tố miêu tả không? Vì sao? ( Không vì mục đích giúp người đọc hiểu về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của xe đạp) ? Theo em trong bài viết, tác giả đã sử dụng phuơng. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> pháp thuyết minh nào? ( Phân tích và giải thích). ? Theo em để tiến hành làm 1 bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì? Bố cục của một bài văn thuyết minh gồm có mấy phần?. * Ghi nhớ SGK/140( Mục 2,3). HS: Trả lời GV: Gọi HS đọc to rõ ghi nhớ: SGK/140( Mục 2,3). Hoạt động 2:(15') Hướng dẫn học sinh luyện tập: ( Đọc, vấn đáp- gợi tìm). GV: Gọi học sinh đọc, xác định yêu cầu rồi hướng II. Luyện tập: dẫn các em tự làm. 1. Lập dàn ý cho đề bài: “ Giải ? Theo em mở bài cần giới thiếu như thế nào? thích về chiếc nón Việt Nam” ? Em cần trình bài những điểm gì ở phần này? Về cấu + Mở bài: Nêu định nghĩa về nón tạo? nguyên liệu? hình dáng? cách thức làm nón? lá Việt Nam. Về tác dụng của nón trong đời sống người Việt nam. + Thân bài: Hình dáng, nguyên ? Kết bài cần nói được điều gì? liệu, tác dụng, ý nghĩa . HS: Lmà theo yêu cầu. + Kết bài: Cảm nghĩ về chiếc nón lá Việt Nam. GV: Cho HS tham khảo dàn ý SGK. 4. Củng cố: (2') Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ . 5. Hướng dẫn tự học: (2') Bài cũ: Nắm kĩ các ghi nhớ. Bài mới: GV hướng dẫn HS bài: Chương trình địa phương ( phần văn) theo 2 nội dung ở SGK. lưu ý HS: phần 2 SGK tác giả không nhất thiết là người địa phương. ***********************. Ngày soạn: 11-11-2009 Ngày dạy: .................... Tuần: 13 Tiết: 52. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu cần đạt: 1/.Kiến thức: Bước đầu có ý thức tìm hiểu về tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm ( văn bản) văn học viết về địa phương. 2/. Kĩ năng : Kĩ năng hệ thống hoá, kĩ năng phân tích, cảm thụ. 3/. Thái độ: Có tình cảm yêu quý, tự hào về quê hương. II. Chuẩn bị:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK, các bài thơ (văn) địa phương. - Phương pháp: Thảo luận và diễn giảng. 2/ Học sinh: Học bài cũ, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (3') Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. ĐVĐ:1’ - Để tạo nên diện mạo của nền văn học nước nhà, quả là có sự đóng góp của nhiều nhà thơ, nhà văn ở nhiều địa phương khác nhau. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được truyền thống văn học của địa phương, biết được nhiều tác giả nổi tiếng của quê hương mình đồng thời biết được nhiều tác phẩm viết về quê hương, qua đó sẽ bồi đắp cho các em tình cảm quê hương, tự hào về quê hương mình. 3.2. Tiến trình các hoạt động. Hoạt động 1:(15')Thống kê bảng danh sách các tác giả văn học địa phương: GV cho HS chuẩn bị kĩ bài ở nhà. I. Thống kê bảng danh sách các GV gọi 4 HS trình bày bản danh sách các tác giả ở tác giả văn học địa phương địa phương ( theo yêu cầu sách giáo khoa). Sau đó, cho các HS khác bổ sung đồng thời phát hiện những chi tiết thiếu chính xác ( Hoặc những chổ không hợp lý, trong cách sắp xếp, thứ tự trình bày). Tuỳ theo khả năng tìm hiểu của HS, GV tuyên dương hoặc có thể bổ sung thêm nếu cần. Hoạt động 2:(10') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu thơ ( văn) viết về địa phương:( Hợp tác) Giaó viên đã cho HS chuẩn bị những đoạn văn, bài II. Thơ, văn viết về địa phương. thơ hay viết về phong cảnh thiên nhiên con người, sinh hoạt văn hoá, truyền thống lịch sử của quê hương. GV: Cho HS thảo luận nhóm để HS cùng xác định bài thơ, đoạn văn tiêu biểu. Gọi đại diện HS trình bày bài văn đoạn thơ đã lựa chọn sau đó phát biểu , giải thích cách cảm nhận của bản thân về tác phẩm ấy. GV: Gọi học sinh nhận xét. GV: Nhận xét điều chỉnh. Hoạt động 3:( 10) Cung cấp một số kiến thức sưu tầm . Giaó viên cung cấp thêm một số kiến thức về các tác III. Cung cấp một số kiến thức sưu giả, tác phẩm, bài thơ mà mình biết được. tầm. HS: Lắng nghe 4. Củng cố : (3'). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV nhận xét ưu và khuyết điểm của giờ học? Qua tiết học này em đã xây dựng cho mình những tình cảm tốt đẹp nào? 5. Hướng dẫn tự học: (2') Bài cũ: - Xem lại toàn bộ nội dung vừa tìm hiểu.. - Xem lại bài “ Câu ghép,dấu ngoặc đơn, dấu 2 chấm”. Bài mới: - Xem trước bài: “ Dấu ngoặc kép ”. ************************** Ngày soạn: 12-11-2009 Ngày dạy: ..................... Tuần: 14 Tiết: 53. Tiếng việt:. DẤU NGOẶC KÉP I. Mục tiêu cần đạt: 1/. Kiến thức: HS nắm được: Công dụng của dấu ngoặc kép. 2/. Kĩ năng : Kĩ năng sử dụng dấu ngoặc kép khi viết 3/.Thái độ: Phân biệt được dấu ngoặc kép và dấu ngoặc đơn để có ý thức vận dụng đúng. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK, bảng phụ. - Phương pháp: Đọc, vấn đáp- gợi tìm, diễn giảng và hợp tác. 2/ HS: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lơp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:3’ ? Em hãy nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và công dụng của dấu 2 chấm? Lấy ví dụ? 3. Bài mới: . ĐVĐ: - Trực tiếp. Hoạt động 1:(20') Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về công dụng của dấu ngoặc kép:( Vấn đáp- gợi tìm). GV: Treo bảng phụ gọi HS đọc . I. Công dụng: ? Cho biết dấu ngoặc kép trong những đoạn trích dùng * Ví dụ: SGK để làm gì? Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: ( GV lần lượt cho HS xem kĩ các ví dụ để phát hiện ra a). Lời dẫn trực tiếp. công dụng khác của dấu ngoăc kép ở mỗi ví dụ). b). Từ ngữ được hiểu theo nghĩa ? Qua các ví dụ trên, em hãy rút ra công dụng của dấu đặc biệt.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ngoặc kép? GV chỉ định 2 HS đọc to rõ ghi nhớ SGK. c). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d). Tên các tác phẩm. * Ghi nhớ: SGK/142 Hoạt động 2:(16') Hướng dẫn học sinh luyện tập:( Vấn đáp- gợi tìm, hợp tác và diễn giảng). Bài tập 1: II. Luyện tập: HS đọc kĩ các đoạn trích ở SGK. Bài tập 1: Sau đó giải thích công dụng của dấu ngoặc kép trong Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu: a). Câu nói giả định được dẫn trực những đoạn trích đó? tiếp. b). Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. c). Lời dẫn trực tiếp. d). Từ ngữ được dẫn trực tiếp có hàm ý mỉa mai,châm biếm. e). Dẫn trực tiếp từ hai câu thơ. Bài tập 2: Bài tập 2: GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2. sau đó hướng a. bảo: "cá tươi"; "tươi" -> báo dẫn HS làm. trước lời thoại và dẫn trực tiếp. b. ...chú Tiến Lê: " Cháu..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp. c. Bảo hắn: " Đây là ..." -> báo trước lời dẫn trực tiếp. Bài tập 3: Bài tập 3: a). Lời dẫn trực tiếp phải dùng đủ dấu câu. HS đọc kĩ những câu: a, b. Giải thích tại sao 2 câu có ý nghĩa giống nhau nhưng Lời dẫn gián tiếp nên không phải dùng những dấu câu khác nhau? dùng dấu câu. 4. Củng cố: (2') Nêu những công dụng của dấu ngoặc kép ? 5. Hướng dẫn tự học: (2') Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. - Làm bài tập 4, 5. Bài mới: - Chuẩn bị cho tiết: “ Luyện nói, thuyết minh về một thứ đồ dùng” Yêu cầu các em chuẩn bị ở nhà dàn ý cho đề bài ở SGK.. **************************. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ngày Soạn: 12-11-2009 Ngày dạy: ...................... Tuần: 14 Tiết: 54 Tập làm văn:. LUYỆN NÓI: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG I. Mục tiêu cần đạt: 1/. Kiến thức: Dùng hình thức luyện nói để cũng cố trí thức, kĩ năng về cách làm bài văn thuyết minh. 2/. Kĩ năng: Xây dựng văn bản thuyết minh, kĩ năng nói có ngữ điệu, diễn đạt lưu loát. 3/. Thái độ: Có ý thức quan sát và rèn tính suy nghĩ độc lập. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK. - Phương pháp: Vấn đáp- gợi tìm và hợp tác. 2/ Học sinh: Học bài cũ, xem chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ:2’ Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: 3.1. ĐVĐ: - Trực tiếp, cho hS thấy tầm quan trọng của giờ luyện nói. 3.2. Tiến trình các hoạt động:: Hoạt động 1:(11') Chuẩn bị: ( Vấn đáp- gợi tìm). GV: Ghi đề lên bảng: Thuyết minh cái phích nước. I. Chuẩn bị: ? Em hãy xác định kiểu bài ở đề? - Kiểu bài: Thuyết minh. HS: Trả lời - Yêu cầu: Giúp mọi người có những hiểu biết tương đối đầy đủ và đúng về phích nước. ? Yêu cầu của đề bài này là gì? HS: Trả lời - Thao tác: ? Theo em việc cần làm đầu tiên để tiến hành thuyết a). Tìm hiểu, quan sát, ghi chép. b). Nội dung: minh? HS: Trả lời - Cấu tạo. ? Theo em phích nước được cấu tạo như thế nào?. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS có thể tham khảo SGK. - Công dụng. ? Nêu công dụng của phích nước? d). Lập dàn ý: Từ những gợi ý ở SGK, GV yêu cầu HS lập dàn ý. ( Đã được chuẩn bị ở nhà). Hoạt động 2:(25') Luyện nói trên lớp: GV chỉ định một số HS trình bày bài nói của mình. II. Luyện nói trên lớp: HS khác nhận xét về cách trình bày, về kiểu bài( Có *Trình bày nội dung: ưu điểm gì, mặt hạn chế) Sau đó gọi 2 HS giỏi, trình bày miệng bài thuyết minh của mình, GV nhận xét, điều chỉnh giúp HS tự rút kinh nghiệm. * Nhận xét: 4. Củng cố:(3') Để thuyết minh về một đối tượng nào đó được tốt, theo em cần lưu ý điều gì? 5. Hướng dẫn tự học:(2') Bài cũ: - Xem kĩ nội dung phần văn bản thuyết minh. - Tập lập dàn ý cho các đề ở SGK/145. Bài mới: - Chuẩn bị: Viết bài tập làm văn số 3. ****************** Ngày Soạn: 14-11-2009 Ngày dạy: ..................... Tuần: 14 Tiết: 55, 56:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt: 1/. Kiến thức: Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài văn thuyết minh. 2/. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xây dựng văn bản theo những yêu cầu thuộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết. 3/. Thái độ: Ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. II. Chuẩn bị: 1/ Giaó viên: - Phương tiện: Giáo án, SGK, đề. - Phương pháp: Thực hành. 2/ Học sinh: Xem lại kiến thức về văn thuyết minh. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 2’. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Tiến trình các hoạt động Hoạt động 1: Nêu yêu cầu giờ làm bài viết. GV: Nêu yêu cầu giờ làm bài viết: Các em phải trật tự và nghiêm túc làm bài. HS: Lắng nghe Hoạt động 2: Ghi phát đề kiểm tra. GV: Ghi đề lên bảng: A. Lý thuyết: 3 điểm Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất (1.5đ) Câu 1.1: Dòng nào sau đây nói đúng về văn bản thuyết minh ? a. Là văn bản tái hiện lại đối tượng một cách sinh động. b. Là văn bản cung cấp những tri thức cần thiết, hữu ích, chính xác về đối tương nào đó. c. Là văn bản trình bày những cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về đối tượng nào đó. d. Là văn bản nhằm xác định một tư tưởng, quan điểm cho người đọc. Câu 1.2: Tính chất nào là của văn bản thuyết minh. a. Tính thời sự, cập nhật. b. Chủ quan, giàu cảm xúc. c. Tri thức chính xác, khách quan ,hữu ích. d. Uyên bác, nhiều điển tích. Câu 1.3: Để có tri thức về đối tượng thuyết minh ta cần làm gì? a. Quan sát trực tiếp và ghi chép. b. Hỏi những người hiểu biết về đối tượng đó. c. Đọc tài liệu, bài viết về đối tượng. d. Tất cả các phương án trên. Câu 1.4: Một đề văn thuyết minh thường yêu cầu giới thiệu mấy đối tượng? a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn Câu 1.5: Dòng nào không phải là đề văn thuyết minh ? a. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b. Áo dài của phụ nữ Việt Nam. c. Tình bạn là tình cảm thân thiết với con người. d. Gia đình tôi. Câu 1.6: Bố cục bài thuyết minh cần có những phần nào? a. Phần mở bài và thân bài b. Phần thân bài và kết bài c. Phần thân bài d. Phần mở bài, thân bài và kết bài. Câu 2: Phân biệt thuyết minh với tự sự và miêu tả? ( 1,5đ) B. Thực hành: 7 điểm Đề: Giới thiệu về chiếc nón lá Việt Nam.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS: Chép vào và bắt đầu làm GV: Quan sát học sinh làm bài. Hoạt động 3: Thu bài viết GV: Cho đại diện học sinh thu bài đem nộp sau khi hết thời gian làm bài. HS: Làm theo yêu cầu GV: Kiểm tra lại số lượng bài . 4. Đánh giá tiết làm bài viết: (3') Giaó viên nhận xét giờ làm bài. 5. Hướng dẫn tự học: (2') Bài Cũ: - Xem lại lý thuyết văn thuyết minh - Tìm đọc những văn bản thuyết minh có trong đời sống. Bài mới: - Soạn bài: Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác. Lưu ý: - Đọc kĩ những từ khó ở mục chú thích. - Đọc kĩ về tác giả để tìm hiểu bài thơ có hiệu quả.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×