Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án Hóa học 8 - Năm 2011 - Tiết 36: Kiểm tra học kì I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.72 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TiÕt 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Ngµy so¹n: 12/12/2011 Ngµy gi¶ng 14/12/2011 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 1. Kiến thức - Chủ đề 1: Chương I. Chất – nguyên tử - phân tử (14 tiết) - Chủ đề 2: Chương II. Phản ứng hoá học. (6 tiết) - Chủ đề 3: Chương III. Mol và tính toán hoá học. (9 tiết) 2. Kỹ năng - Trả lời câu hỏi tự luận. - Viết, lập công thức hoá học, phương trình hoá học, cân bằng PTHH. - Tính toán theo phương trình hoá học. 3. Thái độ - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán khi làm bài KT. - Có thái độ nghiêm túc trong kiểm tra đánh giá bản thân. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA Tự luận 100% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Mức độ nhận thức Tên chủ đề. Chương I. Chất – nguyên tử - phân tử (14 tiết) Số câu Số điểm Chương II. Phản ứng hoá học. (6 tiết) Số câu Số điểm. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng ở mức độ cao. - Nguyên tử -Lập công thức - Nêu khái niệm hoá học của những nguyên tử khối hợp chất hai nguyên tố , tính được khối lượng mol của hợp chất. 1 1 2 ( 20%) 3 ( 30% ) Phát biểu - Cân bằng PTHH ĐLBTKL. theo sơ đồ phản ứng 0,5 1 (10%). 1,5 3 (30%). 1,5 5. (50%). Lop8.net. Cộng. 2 5 (50%). 0,5 2 (20%). Chương III. Mol và tính toán hoá học. (9 tiết). Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm, tỉ lệ. Vận dụng. 1 3 (30%) - Lập PTHH theo bài toán. - Chuyển đổi giữa khối lượng, lượng chất, thể tích theo bài tập cụ thể 0,5 1 (10%) 0,5 1. (10%). Tính thể tích chất khí (đktc) theo bài tập cụ thề.. 0,5 1 (10%) 0,5 1 (10%). 1 2 (20%) 4 10 (100%).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C©u 1 ( 2 điểm): Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Ca(NO3)2 Câu 2 ( 3 điểm): Lập công thức hoá học hợp chất sau: a. Hợp chất A có thành phần : 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Cho biết khối lượng mol phân tử của hợp chất đó. b. Hợp chất khí B có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Tỉ khối của khí B so với Hiđro là 8,5. Câu 3 ( 3 điểm): a. Phát biểu ĐLBTKL (1đ) b. Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: (2đ) HgO. ------ >. Zn + HCl. ------ >. FexOy + HCl Câu 4 ( 2 điểm):. Hg. ------ >. +. O2. ZnCl2 + H2 FeCl2y/x. +. H2O. Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong không khí thu được khí lưu huỳnh. đioxit (SO2). A, Viết phương trình hoá học của phản ứng. (0,5đ) B,Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc. (1,5đ). Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐỀ BÀI: C©u 1 ( 2 điểm): Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Ca(NO3)2 Câu 2 ( 3 điểm): Lập công thức hoá học hợp chất sau: c. Hợp chất A có thành phần : 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Cho biết khối lượng mol phân tử của hợp chất đó. d. Hợp chất khí B có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H. Tỉ khối của khí B so với Hiđro là 8,5. Câu 3 ( 3 điểm): a. Phát biểu ĐLBTKL (1đ) b. Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau: (2đ) HgO. ------ >. Zn + HCl. Hg. ------ >. FexOy + HCl Câu 4 ( 2 điểm):. ------ >. +. O2. ZnCl2 + H2 FeCl2y/x. +. H2O. Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong không khí thu được khí lưu huỳnh. đioxit (SO2). A, Viết phương trình hoá học của phản ứng. (0,5đ) B,Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc. (1,5đ) HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: ( 2điểm) a) Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. Gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ là các electron mang điện tích âm.. (0,5đ). b) Nêu khái niệm nguyên tử khối:Là khối lượng của nguyên tố tính bằng đơn vị cacbon. Mổi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt. Ví dụ: Nguyên tử khối của hidro là 1 đvC. Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC.. (1đ) (0,25đ) (0,25đ). Câu 2: ( 3 diiểm) a) Lập được công thức hoá học và tính khối lượng mol phân tử của hợp chất: Fe2O3. MFe2O3 = 160 g. ( 1,5 điểm). b) Lập công thức hoá học của hợp chất NH3 ( 1,5 điểm) Câu 3: ( 3 điểm) a) Phát biểu ĐLBTKL: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối Lop8.net lượng của các chất tham gia phản ứng (1đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b) Cân bằng các PTHH theo sơ đồ phản ứng: 2HgO. →. 2Hg. Zn + 2HCl → FexOy + 2yHCl. +. O2. (0,5đ). ZnCl2 + H2. (0,5đ). xFeCl2y/x + yH2O. ( 1điểm). Câu 5: ( 2điểm) Đốt cháy 1,6 g lưu huỳnh trong không khí thu được khí lưu huỳnh đioxit (SO2). a) Viết phương trình hoá học của phản ứng.. S. + O2. →. SO2. (0,25đ). b) Tính thể tích khí lưu huỳnh đioxit sinh ra ở đktc. Số mol của lưu huỳnh:. (0,25đ). nS = mS : MS = 1,6 : 32 = 0,25 (mol). (0,5đ). PTHH có tỉ lệ số mol là 1:1: 1 nên ta có số mol các chất bằng nhau và bằng 0,05 mol [Hoặc theo PTHH ta có nSO = nS = 0,05 (mol)] (0,25đ) 2. Thể tích khí thu được ở đkc là:. (0,25d). V = n x 22,4 = 0,05 x 22,4 = 1,12 (lit) (HS giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa). Lop8.net. (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×