Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 lớp 12 môn Hóa - Đề 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (476.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 01 Chương I. KHỐI ĐA DIỆN §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN ( 2 tiết). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được thế nào là một khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp, khối chóp cụt. Từ đó hình dung thế nào là một hình đa diện, một khối đa diện, điểm nằm trong và nằm ngoài khối đa diện. - Học sinh nhận biết thế nào là hai đa diện bằng nhau và cách phân chia, lắp ghép các khối đa diện. 2. Kỹ năng: - Biết chứng minh được hai hình đa diện bằng nhau. - Biết cách phân chia và lắp ghép các khối đa diện. 3. Tư duy, thái độ: - Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình II. Chuẩn bị phương tiện dạy học. 1. Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ. 2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập. III. Gợi ý về phương pháp dạy học. - Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp - gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Tiết 1: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H: Định nghĩa hình chóp, hình lăng trụ? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. I. Khối lăng trụ và khối chóp. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh. 1 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> H1: Quan sát hình vẽ về khối lăng trụ, khối chóp. Từ đó phát biểu định nghĩa về khối lăng trụ, khối chóp.. HS quan sát hình vẽ về khối lăng trụ, khối chóp và từ đó phát biểu định nghĩa về khối lăng trụ, khối chóp.. - Khối lăng trụ: Là phần không gian bị giới hạn bởi một lăng tru, kể cả hình lăng trụ ấy. - Khối chóp: Là phần không gian bị giới hạn bởi một hình chóp, kể cả hình chóp ấy. Hoạt động 2. II. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. 1. Khái niệm về hình đa diện. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh H1: Quan sát các HS quan sát hình vẽ Định nghĩa: Hình đa diện là hình không gian hình lăng trụ, hình về khối lăng trụ, khối được tạo bởi các mặt là các đa giác có tính chóp đã học và nhận chóp và từ đó phát chất: xét về các đa giác là biểu nhận xét về các a) Hai đa giác phân biệt chỉ có thể hoặc không các mặt của nó? đa giác là các mặt của có điểm chung, hoặc chỉ có một đỉnh chung, nó. hoặc chỉ có một cạnh chung. b) Mỗi cạnh của đa giác nào cũng là cạnh chung của đúng hai đa giác. Cạnh. Đỉnh Mặt. Hoạt động 3. 2. Khái niệm khối đa diện. Hoạt động của Hoạt động. Nội dung 2 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> giáo viên H1: Từ định nghĩa khối lăng trụ và khối chóp, định nghĩa khối đa diện?. của học sinh HS xem lại định Định nghĩa: Khối đa diện là phần không gian nghĩa khối lăng trụ và được giới hạn bởi một hình đa diện. khối chóp, từ đó phát biểu định nghĩa khối Điểm ngoài đa diện.. Điểm trong. H2: Quan sát hình vẽ HS quan sát hình vẽ 1.7, 1.8 và giải thích 1.7, 1.8 và trả lời câu tại sao các hình là hỏi GV đặt ra. khối đa diện và không phải là khối đa diện. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khối lăng trụ và khối chóp; hình đa diện và khối đa diện. - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập 1, 2 trang 12 SGK Hình học 12. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 02 Chương I KHỐI ĐA DIỆN §1. KHÁI NIỆM VỀ KHỐI ĐA DIỆN ( 2 tiết) Tiết 2: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H1: Định nghĩa hình đa diện và cho ví dụ? H2: Định nghĩa khối đa diện và cho ví dụ? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. III. Hai đa diện bằng nhau. 1. Phép dời hình trong không gian. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh H1: Dựa vào phép HS nhớ lại: Phép dời Phép dời hình: Phép biến hình trong không gian: Là quy dời hình trong mặt hình trong mặt phẳng phẳng, hãy định là phép biến hình tắc đặt tương ứng mỗi điểm M với điểm M’ nghĩa phép dời hình trong mặt phẳng bảo xác định duy nhất. 3 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong không gian?. toàn khoảng cách giữa hai điểm. Từ đó HS phát biểu định nghĩa phép dời hình trong không gian. H2: Hãy liệt kê các HS nghiên cứu SGK phép dời hình trong và liệt kê các phép không gian? dời hình trong không gian với đầy đủ định nghĩa, tính chất.. Phép biến hình trong không gian bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm gọi là phép dời hình trong không gian. Các phép dời hình trong không gian:.  a) Phép tịnh tiến theo vectơ v .  v. M’. M b) Phép đối xứng qua mặt phẳng: M. M1 P M’ H3: Hãy nêu các tính chất chung của 4 phép dời hình trên. Từ đó suy ra tính chất của phép dời hình?. c) Phép đối xứng tâm O: TL3: Tính chất của phép dời hình: O M M’ 1) Biến 3 điểm thẳng hàng thành 3 điểm d) Phép đối xứng qua đường thẳng: thẳng hàng và bảo d toàn giữa các điểm. 2) Biến điểm thành M’ điểm, đoạn thẳng thành đoạn thẳng M I bằng nó,…., biến đa P diện thành đa diện. 3) Thực hiện liên tiếp các phép dời hình sẽ được một phép dời hình. Hoạt động .. 2. Hai đa diện bằng nhau. Hoạt động của Hoạt động giáo viên của học sinh. Nội dung. 4 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> H1: Từ định nghĩa hai hình bằng nhau trong mặt phẳng, hãy định nghĩa hai đa diện bằng nhau.. HS nhớ lại: Hai hình Định nghĩa: Hai đa diện được gọi là bằng được gọi là bằng nhau nếu có một phép dời hình biến đa diện nhau nếu có một phép này thành đa diện kia. dời hình biến hình này thành hình kia. Từ đó HS phát biểu định nghĩa hai đa diện bằng nhau. Hoạt động 3. IV. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh H: Nghiên cứu SGK HS nghiên cứu SGK Nếu khối đa diện (H) là hợp của hai khối và cho biết thế nào là và cho biết thế nào là đa diện (H1), (H2) sao cho (H1) và (H2) phân chia và lắp phân chia và lắp ghép không có điểm chung nào thì ta nói có thể ghép các khối đa các khối đa diện. phân chia (H) thành (H1) và (H2), hay có thể diện? lắp ghép (H1) và (H2) để được (H). GV cho HS quan sát hình vẽ 1.13 trang 11, SGK. H. H1 H2. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khái niệm phép dời hình trong không gian, các phép dời hình trong không gian, khái niệm hai đa diện bằng nhau. - Giáo viên hướng dẫn HS giải các bài tập 3, 4 trang 12, SGK Hình học 12. …………………………………………………………………………………………………... 5 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 03 §2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU ( 2 tiết) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Qua bài giảng, học sinh: - Nắm được định nghĩa khối đa diện lồi. - Hiểu thế nào là khối đa diện đều. - Nắm được định lí và bảng tóm tắt về các loại khối tứ diện đều. 2. Kỹ năng: Qua bài giảng, học sinh biết cách nhận biết cũng như chứng minh một khối đa diện là khối đa diện đều. 3. Tư duy, thái độ: - Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình II. Chuẩn bị phương tiện dạy học. 1. Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các kiến thức về hình chóp, hình lăng trụ. 2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập. III. Gợi ý về phương pháp dạy học. - Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp - gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Tiết 1: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H: Định nghĩa hình chóp, hình lăng trụ? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. I. Khối đa diện lồi. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh H1: Từ định nghĩa HS nhớ lại: Một hình Định nghĩa: Khối đa diện (H) được gọi là hình đa giác lồi trong đa giác được gọi là khối đa diện lồi nếu đoạn thẳng nối hai điểm mặt phẳng, hãy định lồi nếu đoạn thẳng bất kì của (H) luôn thuộc (H). nghĩa khái niệm khối nối hai điểm bất kì Ví dụ: Khối lăng trụ, khối chóp,… đa diện lồi? của hình đa giác luôn thuộc đa giác ấy. Từ đó HS phát biểu định nghĩa khối đa diện lồi. H2: Hãy lấy ví dụ về TL2: Khối lăng trụ, khối đa diện lồi? khối chóp, …. 6 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhận xét: Một khối đa diện là khối đa diện lồi  miền trong của nó luôn nằm về một phía với mỗi mặt phẳng chứa một mặt của nó. Hoạt động 2. II. Khối đa diện đều. Hoạt động của giáo viên H1: Quan sát khối tứ diện đều và nhận xét các mặt, các đỉnh của nó. GV: Khối tứ diện đều là một ví dụ về khối đa diện đều. H2: Các mặt của khối đa diện đều có dặc điểm gì?. Hoạt động Nội dung của học sinh HS quan sát khối tứ Định nghĩa: Khối đa diện đều loại {p;q} là diện đều và đưa ra khối đa diện lồi có tính chất sau: nhận xét. a) Mỗi mặt của nó là một đa giác đều p cạnh. b) Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng q mặt. TL2: Các mặt của khối đa diện đều là những đa giác bằng nhau.. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Khối đa diện lồi, khối đa diện đều. - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập 1 trang 18 SGK Hình học 12. …………………………………………………………………………………………………. Tiết 04 §2. KHỐI ĐA DIỆN LỒI VÀ KHỐI ĐA DIỆN ĐỀU ( 2 tiết) Tiết 2: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: 7 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Định nghĩa khối đa diện lồi, khối đa diện đều? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. II. Khối đa diện đều. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh Ta thừa nhận định lí sau: Định lí: Chỉ có 5 loại khối đa diện đều. Đó là loại {3;3}, loại {4;3}, loại {3;4}, loại {5;3} và loại {3;5}. H1: Quan sát 5 khối HS quan sát 5 khối đa đa diện đều và đếm diện đều và thống kê số đỉnh, số cạnh, số bảng tóm tắt của các mặt của các khối đa khối đa diện đều. diện đều?. Bảng tóm tắt của 5 loại khối đa diện đều: Loại Tên Số Số Số mặt gọi đỉnh cạnh Tứ diện {3;3} 4 6 4 đều. {4;3}. Lập. 8. 12. 6 8. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> phương. {3;4}. Bát diện đều. 6. 12. 8. {5;3}. Mười hai mặt đều. 20. 30. 12. {3;5}. Hai mươi mặt đều. 12. 30. 20. Hoạt động 2. Ví dụ: Chứng minh rằng: a) Trung điểm các cạnh của một tứ diện đều là các đỉnh của một hình bát diện đều. b) Tâm các mặt của một hình lập phương là các đỉnh của một hình bát diện đều. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh H1: Để chứng minh TL1: Ta phải chứng a) Cho tứ diện đều ABCD, cạnh bằng a. Gọi đa diện nhận các minh: I, J, E, F, M và N lần lượt là trung điểm của điểm I, J, E, F, M và - Mỗi mặt của nó là các cạnh AC, BD, AB, BC, CD và DA. C N làm đỉnh là một một tam giác đều. hình bát diện đều thì - Mỗi đỉnh của nó là ta phải chứng minh đỉnh chung của đúng I điều gì? 4 mặt. A. M. F. N E. D J. B. Khi đó đa diện nhận các điểm I, J, E, F, M và N làm đỉnh là một hình bát diện đều, thật vậy: - Mỗi mặt của nó là một tam giác đều, ví dụ IEF là một tam giác đều vì IE=EF=FI=. a . 2. - Mỗi đỉnh của nó là đỉnh chung của đúng 4 mặt, ví dụ đỉnh E là đỉnh chung của đúng 4 mặt EIF, EFJ, EJN, ENI. b) Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Gọi I, J, M, N, E, F là tâm của các mặt ABCD, A’B’C’D’, BCC’B’, ADD’A’, ABB’A’, CDD’C’. Khi đó chứng minh tương tự câu a) 9 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ta có đa diện nhận các điểm I, J, M, N, E và F làm đỉnh là một hình bát diện đều C. D I. A. B F N. M. E C'. D' J A'. B'. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống lại các kiến thức trong bài học: Định lí về khối đa diện lồi, bảng tóm tắt của năm loại khối đa diện đều. - Hướng dẫn học sinh giải các bài tập 2, 3, 4 trang 18 SGK Hình học 12. ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 05 §3. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN ( 4 tiết) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm về thể tích khối đa diện. - Học sinh nắm được công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. 2. Kỹ năng: - Vận dụng công thức tính thể tích của khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp vào các bài toán tính thể tích. 3. Tư duy, thái độ: - Có tinh thần hợp tác, tích cực tham gia bài học, rèn luyện tư duy logic - Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vẽ hình II. Chuẩn bị phương tiện dạy học. 1. Thực tiễn: Học sinh đã nắm được các kiến thức về khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ, khối chóp. 2. Phương tiện : SGK, sách bài tập, bút, thước kẻ và hệ thống ví dụ , bài tập. III. Gợi ý về phương pháp dạy học. - Kết hợp linh hoạt các phương pháp vấn đáp - gợi mở, dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. Tiết 1: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H: Định nghĩa hình chóp, hình lăng trụ? 10 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. I. Thể tích khối đa diện. Hoạt động của Hoạt động giáo viên của học sinh. H1: Hãy tìm cách phân chia khối hộp chữ nhật H có 3 kích thước là những số nguyên dương m, n, k sao cho ta có thể tính V(H) dễ dàng?. Nội dung. Người ta chứng minh được rằng: Có thể đặt tương ứng cho mỗi khối đa diện (H) với một số dương duy nhất V(H) thoả mãn: a) Nếu (H) là khối lập phương có cạnh bằng 1 thì V(H) =1 b) Nếu H1=H2 thì V(H1)=V(H2). c) Nếu H=H1+H2 thì V(H)=V(H1)+V(H2). V(H) được gọi là thể tích khối đa diện H. Ví dụ: Tính thể tích của khối hộp chữ nhật có 3 kích thước là những số nguyên dương. TL1: Ta phân khối Giải: hộp chữ nhật thành Ta phân khối hộp chữ nhật thành m.n.k khối m.n.k khối lập lập phương có cạnh bằng 1. phương có cạnh bằng 1. Khi đó V(H)=m.n.k. Khi đó V(H)=m.n.k Tổng quát hoá ví dụ trên, người ta chứng minh được rằng: Định lí: Thể tích của khối hộp chữ nhật (Hình hộp chữ nhật) bằng tích ba khích thước của nó. Hoạt động 2. II. Thể tích khối lăng trụ. Hoạt động của Hoạt động giáo viên của học sinh. Nội dung. 11 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: Nếu ta xem khối HS nghiên cứu định hộp chữ nhật như là lý về thể tích khối khối lăng trụ đứng có lăng trụ. đáy là hình chữ nhật thì thể tích của nó chính bằng diện tích đáy nhân với chiều cao.. D. C E. B A. h. D'. C' E' H A'. B'. Định lí: Thể tích khối lăng trụ (Hình lăng trụ) có diện tích đáy B và có chiều cao h là V=B.h 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống và nhấn mạnh lại các kiến thức trong bài học: Định nghĩa về thể tích khối đa diện, định lí về thể tích khối hộp chữ nhật và thể tích khối lăng trụ. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1, trang 25 SGK Hình học 12. ………………………………………………………………………………………………….. Tiết 06 §3. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN ( 4 tiết) Tiết 2: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H: Nêu công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. III. Thể tích khối chóp. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh GV khắc sâu cho HS ghi nhớ định lí. Ta thừa nhận định lí sau: Định lí: Thể tích khối chóp (Hình chóp) có HS: Để tính thể tích khối chóp (Hình diện tích đáy B và có chiều cao h là chóp) ta cần phải xác 1 V  B.h định diện tích đáy B 3 và có chiều cao h.. 12 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> S. h. A. C H. B. Hoạt động 2. Ví dụ: Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A’B’C’. Gọi E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và BB’. Đường thẳng CE cắt đường thẳng C’A’ tại E’. Đường thẳng CF cắt đường thẳng C’B’ tại F’. Gọi V là thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’. a) Tính thể tích khối chóp C.ABFE theo V. b) Gọi khối đa diện (H) là phần còn lại của khối lăng trụ ABC.A’B’C’ sau khi cắt bỏ đi khối chóp C.ABEF. Tính tỉ số thể tích của (H) và của khối chóp C.C’E’F’. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh GV giao nhiệm vụ HS độc lập tiến hành Giải: A C cho từng HS, theo giải toán, thông báo dõi hoạt động của với giáo viên khi có B HS, gọi HS lên bảng lời giải, lên bảng trình bay, GV theo trình bày lời giải, E dõi và chính xác hoá chính xác hoá và ghi lời giải. nhận kết quả. F. A'. E'. C' B'. F'. a) Hình chóp C.A’B’C’ và hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có cùng đáy và đường cao nên 1 1 2 VC . A' B'C '  V . Suy ra VC . ABB' A'  V  V  V 3 2 3 Do E, F lần lượt là trung điểm của các cạnh AA’ và BB’ nên diện tích ABEF bằng nửa diện tích ABB’A’. Do đó: 13 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1 1 VC . ABFE  VC . ABB' A'  V 2 3 b) Theo a) ta có:. 1 2 V( H )  VABC . A' B'C '  VC . ABFE  V  V  V 3 3 1 CC ' nên theo Talet 2 ’ thì A là trung điểm của F’C’. Do đó diện tích C’E’F’ gấp bốn lần diện tích A’B’C’. Từ đó ' Vì EA’//CC’ và EA . 4 V  4 V  V ' ' ' ' ' ' suy ra: C . E F C C.A B C 3 Do đó:. V( H ) VC .E ' F 'C '. . 1 2. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống và nhấn mạnh lại các kiến thức trong bài học: Định lí về thể tích khối chóp. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, 3, 4, 5, 6 trang 25, 26 SGK Hình học 12. …………………………………………………………………………………………………... Tiết 07 §3. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN ( 4 tiết) Tiết 3: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Hỏi bài cũ: H: Nêu công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật, khối lăng trụ và khối chóp? 3. Dạy học bài mới: Hoạt động 1. Bài tập 1: Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a. Hoạt động của Hoạt động Nội dung giáo viên của học sinh GV giao nhiệm vụ HS độc lập tiến hành Giải: cho từng HS, theo giải toán, thông báo dõi hoạt động của với giáo viên khi có HS, gọi HS lên bảng lời giải, lên bảng trình bay, GV theo trình bày lời giải, dõi và chính xác hoá chính xác hoá và ghi lời giải. nhận kết quả.. 14 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. B. D H. C. Hạ đường cao AH của tứ diện, do các đường xiên AB, AC, AD bằng nhau nên các hình chiếu của chúng: HB, HC, HD bằng nhau. Do tam giác BCD đều nên H là trọng tâm tam giác BCD. 2 a 3 a 3  Do đó: BH  . . 3 2 3 2a 2 2 2 2 Từ đó suy ra AH  a  BH  3.  AH . a 2 3. Vậy thêt tích tứ diện:. 1 1a 3 a 2 V ( a) 3 2 2 3 Hoạt động 2. Bài tập 2: Tính thể tích khối bát diện đều cạnh a. Hoạt động của Hoạt động giáo viên của học sinh GV giao nhiệm vụ HS độc lập tiến hành Giải: cho từng HS, theo giải toán, thông báo dõi hoạt động của với giáo viên khi có HS, gọi HS lên bảng lời giải, lên bảng trình bay, GV theo trình bày lời giải, dõi và chính xác hoá chính xác hoá và ghi lời giải. nhận kết quả.. Nội dung. 15 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> E. D. C H. A. B. F. Chia khối bát diện đều cạnh a thành hai khối chóp tứ giác đều cạnh a. Gọi h là chiều cao của khối chóp thì dễ thấy. a 2 2 a2 h  a ( )  . Từ đó suy ra thể 2 2 2. 2. tích khối bát diện đều cạnh a là:. 1 a 2 2 a3 2 V  2. . .a  3 2 3 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống và nhấn mạnh lại các kiến thức trong bài học: Định lí về thể tích khối chóp. - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, 3, 4 trang 25, 26 SGK Hình học 12. …………………………………………………………………………………………………... Tiết 08 §3. KHÁI NIỆM VỀ THỂ TÍCH CỦA KHỐI ĐA DIỆN ( 4 tiết) Tiết 4: IV. Tiến trình tổ chức bài học. 1. Ổn đinh tổ chức lớp. 2. Dạy học bài mới: Bài tập 1: Cho hình hộp tứ diện ACB’D’. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động 1. Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích khối. ABCD.A’B’C’D’. Hoạt động của học sinh. Nội dung. 16 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV giao nhiệm vụ cho từng HS, theo dõi hoạt động của HS, gọi HS lên bảng trình bay, GV theo dõi và chính xác hoá lời giải.. HS độc lập tiến hành Giải: giải toán, thông báo với giáo viên khi có lời giải, lên bảng trình bày lời giải, chính xác hoá và ghi nhận kết quả.. D. C. A. D'. B. C'. B'. A'. Gọi B là diện tích đáy ABCD và h là chiều cao của khối hộp. Chia khối hộp thành khối tứ diện ACB’D’ và bốn khối chóp A.A’B’D’, C.C’B’D’, B’.BAC và D’.DAC. Ta thấy bốn khối chóp trên đều có diện tích đáy bằng. S 2. và chiều cao bằng h nên tổng thể tích của 1 S 2 chúng bằng 4. . .h  Sh . Từ đó suy ra thể 3 2 3 1 tích của khối tứ diện ACB’D’ bằng S .h . Do 3 đó tỉ số thể tích của khối hộp và thể tích khối tứ diện ACB’D’ bằng 3. Hoạt động 1. Bài tập 2: Cho hình chóp S.ABC. Trên các đoạn thẳng SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’ khác S. Chứng minh rằng: Hoạt động của giáo viên GV giao nhiệm vụ cho từng HS, theo dõi hoạt động của HS, gọi HS lên bảng trình bay, GV theo dõi và chính xác hoá lời giải.. VS . A' B'C ' VS . ABC. SA' SB ' SC '  . . SA SB SC. Hoạt động của học sinh HS độc lập tiến hành giải toán, thông báo với giáo viên khi có lời giải, lên bảng trình bày lời giải, chính xác hoá và ghi nhận kết quả.. Nội dung Giải: Gọi H và H’ lần lượt là chiều cao hạ từ A và A’ đến mặt phẳng (SBC). Gọi S1 và S2 theo thứ tự là diện tích các tam giác SBC và SB’C’. Khi đó ta có:. 1  ' sin B SC ' .SB ' .SC ' ' ' S2 2 h SA   và S 1  .SB.SC 1 h SA sin BSC 2. 17 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> SB ' .SC '  SB.SC Từ đó suy ra:. VS . A' B'C ' VS . ABC. SA' SB ' SC '  . . SA SB SC. A. h. A' S. h'. C' H'. C. H B' B. 4. Hoạt động củng cố bài học: - Giáo viên hệ thống các công thức tính thể tích - Hướng dẫn học sinh làm bài tập 5, 6 trang 25, 26 SGK Hình học 12. Bài tập làm thêm: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=a, BC=2a, AA’=a. Lấy điểm M trên cạnh AD sao cho AM=3MD. a) Tính thể tích khối chóp M.AB’C. b) Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (ABC). …………………………………………………………………………………………………... Tiết 9-10 LUYỆN TẬP I)Mục tiêu : 1- Về kiến thức : * Biết cách tính thể tích của một số khối đa diện : Khối chóp, khối lăng trụ … * Biết cách tính tỉ số thể tích của hai khối đa diện 2- Về kỹ năng: * Sử dụng thành thạo công thức tính thể tích và kỹ năng tính toán * Phân chia khối đa diện 3- Về tư duy và thái độ * Rèn luyện trí tưởng tượng hình học không gian . Tư duy lôgic * Rèn luyện tính tích cực của học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1-Giáo viên : Bảng phụ , thước kẻ , phấn trắng , phấn màu 2-Học sinh : Thước kẻ , giấy III) Phương pháp : Gợi mở và vấn đáp IV) Tiến trình bài học 1- Ổn định tổ chức : Điểm danh 18 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2- Kiểm tra bài cũ : Nêu công thức tính thể tích của khối chóp và khối lăng trụ , khối hộp chữ nhật , khối lập phương 3- Bài mới Hoạt động 1 : Bài tập 1 /25(sgk) Tính thể tích khối tứ diện đều cạnh a Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng A H1: Nêu công thức tính thể tích của khối tứ diện ?. * Trả lời các câu hỏi của giáo viên nêu. B D. H2: Xác định chân đường cao của tứ diện ?. H C * Học sinh lên bảng giải Hạ đường cao AH VABCD =. 1 SBCD.AH 3. Vì ABCD là tứ diện đều nên H là tâm của tam giác BCD  H là trọng tâm BCD. * Chỉnh sửa và hoàn thiện lời giải. Do đó BH =. a 3 3. AH2 = a2 – BH2 = VABCD = a3.. 2 2 a 3. 2 12. Hoạt động2: Bài tập 3/25(sgk). Cho hình hộp ABCD.A’B’C’D’ . Tính tỉ số thể tích của khối hộp đó và thể tích của khối tứ diện. Đặt V1 =VACB’D’ V= thể tích của khối hộp H1: Dựa vào hình vẽ các em cho biết khối hộp đã được chia thành bao nhiêu khối tứ diện , hãy kể tên các khối tứ diện. D. C A. B. *Trả lời câu hỏi của GV C’ D’ 19 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đó ? H2: Có thể tính tỉ số. V V1. ? H3: Có thể tính V theo V1 được không ? H4: Có nhận xét gì về thể tích của các khối tứ diện D’ADC , B’ABC, AA’B’D’,CB’C’D’. * Suy luận V = VD’ADC + VB’ABC +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1. * Suy luận VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’ = VCB’C’D’ =. 1 V 6. * Dẫn đến : V = 3V1. A’ Gọi V1 = VACB’D’ B’ V là thể tích hình hộp S là diện tích ABCD h là chiều cao V = VD’ADC + VB’ABC +VAA’B’D’+ VCB’C’D’ + V1 Mà VD’ADC = VB’ABC = VAA’B’D’ = VCB’C’D’= 1 . S h  1 V. 3 2 6 4 1 n ên : V1  V  V  V 6 3 V V ậy :  3 V1. Hoạt động 3: Bài tập 5/26(sgk). Cho tam giác ABC vuông cân ở A AB = a . Trên đường thẳng qua C và vuông góc với (ABC) lấy diểm D sao cho CD = a . Mặt phẳng qua C vuông góc với BD cắt BD tại F và cắt AD tại E . Tính thể tích khối tứ diện CDEF H1: Xác định mp qua C * Trả lời câu hỏi GV * xác định mp cần dựng vuông góc với BD H2: CM : BD  (CEF ) là (CEF) H3: Tính VDCEF bằng cách nào? * Dựa vào kết quả bài tập 5 hoặc tính trực tiếp. * vận dụng kết quả bài tập 5 * Tính tỉ số :. F E. VCDEF VDCAB. B. H4: Dựa vào bài 5 lập tỉ số nào? H5: dựa vào yếu tố nào để tính được các tỉ số. D. C A. * học sinh trả lời các câu hỏi và lên bảng tính các tỉ số. Dựng CF  BD (1) dựng CE  AD  BA  CD  BA  CA. ta có : . DE DF & DA DB.  BA  ( ADC )  BA  CE (2). Từ (1) và (2)  (CFE )  BD VCDEF DC DE DF DE DF  . .  . VDCAB DC DA DB DA DB. * ADC vuông cân tại C có CE  AD  E là trung điểm của AD 20 Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×