Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.69 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 29 DIỆN TÍCH HÌNH THANG I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nắm được cơng thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Chứng minh dược công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành. Kyõ naêng: Học sinh tính được diện tích hình thang, hình bình hành; Vẽ được một tam giác, một hình bình hành hay một hình chữ nhật bằng diện tích của 1 hình chữ nhật hay hình bình hành cho trước. Thái độ: Học sinh làm quen với phương phép đặc biệt hố qua cơng thức tính diện tích hình bình hành. II. CHUẨN BỊ GV: - Bảng phụ ghi ? 1 trang 123 SGK - Thước thẳng compa, ê ke, phấn màu. HS: - Ôn tập các công thức tính diện tích các hình vaø tính chaát dieän tích. - Thước thẳng, ê ke, bảng nhóm, compa. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) Vắng: 2. Kiểm tra: (4’) Nêu và viết công thức tính diện tích tam giác? A B K Cho hình vẽ, điền vào chỗ (...) SABC = ............. SADC = ............ Đáp án: SABC = 1/2 DC.AH;. D H. SADC = 1/2AB.CK. C. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: 1. Công thức tính diện tích hình thang (10’) Trong phần kiểm tra, tứ 1. Công thức tính diện tích giác ABCD là hình gì? hình thang: SABCD = .... ABCD là hình thang A b B Hãy tính SABCD = ? h Trong quá trình học sinh = SABC + SADC thực hiện giáo viên gợi ý Học sinh tiếp tục tính và có D H a C AH = CK kết quả là: SABCD . (AB CD).AH 2. Ta còn có cách chứng Học sinh suy nghĩ minh nào khác? Treo bảng phụ vẽ hình: SABCD = SADE = 1/2AH.DE A B => SABCD (AB CD).AH M 2. D H. E C Lop7.net. Định lý (SGK/123) Công thức: S=. 1 (a+b)h 2.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Giới thiệu cách chứng Tính chất 1 &2 của diện minh khác là bài tập 30 tích đa giác SGK Cơ sở chứng minh công thức trên là gì? Hoạt động 2: 2. Công thức tính diện tích hình bình hành (10’) 2. Công thức tính diện tích Nêu mối quan hệ giữa hình bìnha hành: hình bình hành và hình Hình bình hành là một hình thang? thang có 2 đáy bằng nhau. h Vẽ hình bình hành lên Học sinh vẽ vào vở bảng: SHình bình hành= (a b).h Dựa vào công thức tính Định lý: (SGK/124) 2 Công thức: diện tích hình thang hãy Shình bình hành = a . h tính diện tích hình bình Hoïc sinh neâu ñònh lyù S=a.h hành. Vaäy tính dieän tích hình bình haønh ta laøm theá naøo? Hoạt động 3: 3.Ví dụ (15’) Treo bảng phụ ghi đề và 3. Ví dụ: (SGK/124) cho HS đọc và làm ví dụ HS vẽ hình chữ nhật đã a) (SGK/124) a) cho vào vở 2a GV vẽ hình chữ nhật với 2 2b kích thước a, b lên bảng.. b=2cm. a=3cm. b=2cm. Nếu tam giác có cạnh a=3cm bằng a (hoặc b) muốn có diện tích bằng ab (tức là bằng diện tích hình chữ Phải là 2b (hoặc 2a). nhật) phải có chiều cao tương ứng với cạnh a (hoặc b) là bao nhiêu? + GV yêu cầu HS đọc và làm phần b. Hỏi: có hình chữ nhật kích thước là a và b, làm thế nào để vẽ hình bình hành có 1 cạnh bằng 1 cạnh của 1 hình chữ nhật. - HS:…. diện tích hình 1 bình hành bằng ab. Nêu, 2 nếu hình bình hành có cạnh là a thì chiều cao tương ứng 1 phải bằng b. 2 - (cạnh b: tương tự). Lop7.net. Shình chữ nhật = Stam giác b). a b. b 2. b a a 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1 2 diện tích của hình chữ nhật đó.. và có diện tích bằng. Shình bình hành =. 1 Shình chữ nhật 2. Hoạt động 4: Bài tập (8’) a) Tính S hình bình hành - HS vẽ hình và tính. Giải: ADH có: A 3,6cm B biết độ dài 1 cạnh là H 900 ;D 300 3,6cm, độ dài cạnh kề với 4cm AD = 4cm nó là 4cm và tạo với đáy => AH = AD 4 2(cm) một góc có số đo 300. D 2 2 C GV yêu cầu HS vẽ hình H SABCD = AB . AH = 3,6 . 2 = và tính diện tích. 7,2 (cm2) GV cho HS làm bài tập 26 HS vẽ hình vào vở và tìm Bài 26/SGK: Ta có: (SGK/125) cách tính SABED. S 828 AD= ABCD 36(m) Cho HS đọc đề bài, vẽ AB 23 hình và tính. A. 23m. (AB DE).AD 2 (23 31).36 972(m 2 ) 2. B. SABED . m2 D. C. E. Ta cần biết độ dài AD.. Vậy diện tích mảnh đất hình thang ABED là 972 m2.. Để tính được SABED ta cần HS: Tr ả lời biết thêm cạnh nào? Nêu cách tính? Tính diện tích ABED? 4.Củng cố: (3’) Học sinh nhắc lại các công thức và cách giải các bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nêu quan hệ giữa hình thang, hình bình hành và hình chữ nhật rồi nhận xét về công thức tính diện tích các hình đó. - Bài tập về nhà: 27, 28, 29, 31 SGK/125 – 126. - Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ 1 chuẩn bị tiết sai ôn tập phần hình học; Làm một số bài tập từ 1 đến 7 trang 133 sách Toán 8 tập 2. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>