Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: Ngày giảng:. Tiết 30. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Ơn tập các kiến thức về tứ giác đã học; Ơn tập các cơng thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, tứ giác có hai đường chéo vuông góc. Kyõ naêng: Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điều kiện của hình, thấy được mối quan hệ giữa các hình. Thái độ: Rèn luyện tư duy biện chứng và suy luận hình học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ: GV: Sơ đồ các loại tứ giác trang 152 SGV + bài tập 3 trang 32 SGK ghi lên bảng phụ. Thước thẳng êke, compa, phấn màu. HS: - Ôn tập lý thuyết, làm các bài tập theo hướng dẫn - Thước thẳng, êke, compa, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1’) Vắng: 2. Kiểm tra: (9’) 1/ Định nghĩa hình vuông, vẽ một hình vuông có cạnh dài 4cm: (đơn vị quy ước). Nêu tính chất đường chéo hình vuông. Nói hình vuông là hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích. 2/ Điền công thức tính diện tích các hình vào bảng sau: Hình chữ nhật Hình vuông Hình tam giác a. b. d. h a. a. S=a.b. S a2 . 2. d 2. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. 1 S a.h 2. Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (8’) GV: Đưa ra bài tập trắc nghiệm, gọi HS trả lời HS: Chon Đúng (Đ), sai (S) 1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành (Đ) 2) Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là hình thang cân (S) 3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song (Đ) 4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật (Đ) 5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng (Đ) 6) Tam giác đều là một đa giác đều (Đ) 7) Hình thoi là một đa giác đều (S) 8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi là hình vuông (Đ) 9) Tứ giác có hai đường bằng nhau là hình thoi(S) Hoạt động 2: Bài tập (22’) GV đưa đề bài và hình vẽ HS đọc đề Bài 161 (SBT/77) bằng bảng phụ Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Có nhận xét gì về tứ giác HS trả lời miệng A DEHK? Tại sao nói là hình bình hành. E Tam giác ABC có điều kiện G gì thì tứ giác DEHK là hình A M chữ nhật.. Giải: a) Tứ giác DEHK có: 1 D EG = GK = CG 2 1 DG = GH = BG K 2 B H C => Tứ giác DEHK là hình E D bình hành vì có 2 đường chéo G cắt nhau tại trung điểm mỗi K H đường. B M C b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật <=> HD = EK Nếu trung tuyến BD và CE - HS trả lời:…. <=> BD = CE vuông góc với nhau thì tứ Nếu BD CE thì hình bình <=> ABC cân tại A. giác DEHK là hình gì? hành DEHK là hình thoi vì c/ Nếu BD CE thì hình bình GV đưa hình vẽ sẵn minh có hai đường chéo vuông hành DEHK là hình thoi vì có họa góc với nhau. A hai đường chéo vuông góc với nhau. E. D G K. H B. C. GV: cho HS làm bài tập 41 (SGK/132) - GV đưa hình vẽ và đề bài bằng bảng phụ. B. A O D. E. I K. Hs quan sát hình vẽ và trả Bài 41 (SGK/132) lời câu hỏi và làm bài vào Ta có: vở. 1 1 DE DC .12 6cm HS vẽ hình vào vở 2 2 SDBE . H. DE.BC 6.6,8 2 20, 4 cm 2 2. b). C. a) Hãy nêu cách tính diện HS:…. DE.BC tích DBE? SDBE 2 b) Nêu cách tính diện tích HS: SEHIK = SECH – SKIC tứ giác EHIK?. SEHIK SECH SKIC . EC.CH KC.IC 6.3,4 3.1,7 2 2 2 2. = 10,2 – 2,55 = 7,65 (cm)2. 4.Củng cố: (3’) Học sinh nhắc lại cách giải các bài tập 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn tập lý thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính tốn, chứng minh tìm điều kiện của hình). - Làm bài tập 01; 02; 03; 04 phần hình học trang 132 SGK Toán 8 tập 2 - Chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>