Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (339.16 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>HỌC KÌ II Ngày soạn: 2/1/2010 Ngày giảng: 4/1/2010 Tiết 73: CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn) Văn bản: CẢNH LÀM DÂU I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS cảm nhận được cuộc sống khổ cực của người phụ nữ Hmông trong xã hội cũ khi bị cha mẹ ép duyên, nhưng ở họ vẫn toát lên những phẩm chất tốt đẹp. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ một văn bản thơ trữ tình địa phương. 3. Thái độ - Nõng cao thỏi độ trõn trọng, cảm thụng với những nỗi khổ của người phụ nữ Hmụng trong xó hội cũ. Có lòng yêu quý trân trọng văn bản địa phương, văn học địa phương. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo, ph« t« v¨n b¶n "C¶nh lµm d©u" ph¸t häc sinh nghiªn cøu tr-íc. - HS: Soạn bài, sưu tầm những bài thơ địa phương có cùng nội dung III. Phương pháp - Đọc diễn cảm, phân tích, bình, nêu vấn đề. IV. Các bước lên lớp. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khới động 3' Mục tiờu: Tạo hứng thỳ cho hs tiếp thu kiến thức về chương trỡnh địa phương phần văn học Cỏch tiến hành: GV nờu vị trớ của chương trỡnh đại phương trong chương trỡnh ngữ văn ? Em biết gì về người dân tộc Hmông và những phong tục của họ? HS: Dân tộc ít người sống ở miền núi có 1 số phong tục riêng, cha mẹ thường sắp đặt việc kết hôn cho con sớm... giáo viên dẫn vào bài. Mỗi dõn tộc cú phong tục văn húa đặc sắc riờng và rất dặc biệt đối với đồng bào dõn tộc Hmụng những chàng. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trai cụ gỏi khi đó đến tuổi lấy chồng trong xó hội cũ họ khụng được tự quyết định cuộc đời mỡnh mà do cha mẹ ộp duyờn. Số phận của những cụ gỏi Hmụng được cất lờn qua bài Dõn ca "Cảnh làm dõu". 39' I. Đọc và thảo luận chú thích *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản Mục tiờu: HS nõng cao kĩ năng đọc diễn cảm, cảm nhận được cuộc sống khổ cực của người phụ nữ Hmụng trong xó hội cũ khi bị cha mẹ ộp duyờn, nhưng ở họ vẫn toỏt lờn những phẩm chất tốt đẹp Cỏch tiến hành - GV hướng dẫn học sinh đọc chậm, giọng đau xút thể hiện đỳng tõm trạng của cụ gỏi. - GV và HS đọc. Nhận xột - GV hướng dẫn hs tỡm hiểu cỏc chỳ thớch trong sgk : + "Tiếng hỏt tỡnh yờu"; "Tiếng hỏt làm dõu"; "Tiếng hỏt mồ cụi"; "Tiếng hỏt cưới xin"; "Tiếng hỏt cỳng ma". ? Em biết gỡ về tục lệ cưỡng hụn tảo hụn? GV liờn hệ thực tế và giỏo dục HS. ? Theo em bài có thể chia thành mấy phần, xác định nội dung từng phần.. HS đọc 2 khổ thơ đầu ? Hai khổ đầu là lời của ai? Ca thán với ai? - Lời của cô gái ca thán với cha mẹ ? Chỉ ra những điều cô gái ca thán? - khổ thứ nhất. ? Em có nhận xét gì về ngôn ngữ nghệ thuật trong khổ 1? ? Việc dùng ngôn ngữ hình ảnh đó nói lên. Lop7.net. 1. Đọc văn bản. 2. thảo luận chú thích - Dân ca Hmông: có 5 tiểu loại. II. Bè côc - Chia 3 phÇn: + PhÇn 1: 2 khæ ®Çu (C¶nh bÞ Ðp duyªn) + PhÇn 2: 3 khæ tiÕp (C¶nh lµm d©u) + Phần 3: Còn lại (Trở về gia đình) III. Tìm hiểu bài 1. Cảnh cô gái bị ép duyên Trời ơi! Em mới tóc như lông chim câu Gả bừa cho người Đảm đương sao, công việc nhà họ Mẹ nuôi con.... tóc như lông con vịt - Câu cảm thán, ngôn ngữ giàu cảm xúc, điệp ngữ trùng điệp, hình ảnh so.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> điều gì về hình ảnh cô gái Hmông qua lời than?. ? Khổ thơ thứ hai trong lời than có gì đáng chú ý?. ? Em có nhận xét gì về việc sử dụng nghệ thuật trong khổ 2 ? Tác dụng nghệ thuật trong vịêc biểu đạt nội dung? ? Em cảm nhận như thế nào về tâm trạng của cô gái qua lời than khổ 2? ? Em có suy nghĩ gì về phong tục người Hmông, ép gả con gái lấy chồng sớm chưa đủ tuổi 12, 13 tuổi... - GV KL và liên hệ thực tế địa phương.. sánh. - Cô gái Hmông còn nhỏ tuổi cha mẹ ép gả phải lấy chồng trong lòng không muốn. Khổ 2 Mẹ bắt em đi ép, con phải bỏ đi .... sợ con..... chia nhà với cha mẹ Mẹ buộc con..... lòng mẹ khổ Mẹ lo con ở.... chia sẻ gia đình Mẹ ép con đi, con đi sợ lòng mẹ buồn - Điệp ngữ đối ngẫu, ngôn ngữ giản dị, thân mật. - Tâm trạng buồn, hờn tủi tránh cha mẹ đã đẩy mình vào hoàn cảnh éo le, nhưng lo lắng và thương cha mẹ khi đi lấy chồng.. 4. Củng cố: 2p Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của cô gái trong bài? Em hiểu thêm đợc điều gì về phong tục của người dân tộc thiểu số? 5. Hướng dẫn học bài: 1p + Học ghi nhớ SGK tham khảo các VB địa phương L7 + Soạn bài phần tiếp theo của văn bản : Cảnh cô gái ở nhà chồng,và thái độ của cô.. ---------------------------------------------------. Ngày soạn: 3/1/2010 Ngày giảng: 5/1/2010 Tiết 74: chương trình NGữ VĂN địa phương Văn bản: cảnh làm dâU (Tiếp). Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được cuộc sống cực khổ của người phụ nữ HMông trong xã hội cũ. Qua đó học sinh có nhận thức về cuộc đời thay đổi của người phụ nữ nói riêng, người phụ nữ vùng cao nói chung từ ngày có Đảng và có Bác Hồ. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng phân tích cảm thụ văn bản địa phương. 3. Thái độ - Học sinh có ý thức và thông cảm số phận người phụ nữ HMông trong xã hội cũ, có lòng yêu quý trân trọng các tác phẩm VH địa phương. II. chuẩn bị - GV: văn bản địa phương, phô tô văn bản cảnh làm dân phát học sinh nghiên cứu trước. - HS: Soạn bài , tham khảo luật hôn nhân và phong tục tập quán của người HMông III. Phương pháp - Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Đọc thuộc lòng khổ thơ đầu bài "Cảnh làm dâu", Cô gái bị ép duyên trong hoàn cảnh như thế nào? Em suy nghĩ gì về hoàn cảnh của cô? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1' Mục tiêu: HS định hướng được nội dung bài học, có hứng thú học tập. Cách tiến hành: GV dẫn dắt - Từ câu trả lời bài cũ GV dẫn vào bài mới:Vậy cô gái có cam chiụ hoàn cảnh sống đó hay không, ở nhà chồng cuộc sống 2. Cảnh làm dâu và thái độ của cô của cô như thế nào? 30' gái *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản Mục tiêu: HS cảm nhận được cảnh ...... địu nước sạch khổ cực của cô gái khi làm dâu và thái độ Mẹ chồng nói.... nước đục phản kháng của cô. .... nấu cơm Cách tiến hành Nếm bị quát.... nếm ba thìa to HS: Đọc các khổ tiếp -> đi thẳng Suy nát gan, nghĩ nát sức ? Tìm những chi tiết nói về hình ảnh làm dâu của cô gái Hmông khi ở nhà chồng? Suy đi không ba phân theo, nghĩ ? Em hiểu "theo ba phân cùng" như thế lại.... nào? ( chú thích trang 2) không còn luyến tiếc gì - Làm dâu vất vả, cảnh ngang trái ? Cảm nhận của em về nỗi khổ của cô gái không được mẹ chồng thương, sống khi làm dâu? cơ cực.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Trước cách cư xử đối đãi của mẹ chồng cô gái có thái độ như thế nào? Chỉ ra chi tiết cụ thể. ? Nhận xét cách cư xử của cô gái khi bị mẹ chồng đẩy cho những oan trái không chấp nhận? - Chân thành thẳng thắn không cam chịu khi bị đẩy vào chân tường. Suy nghĩ rứt khoát Nói với mẹ chồng Bà ơi, tôi với con trai bà ... chung gối Bà xem tôi .. như... hươu sai .... chẳng ưa tôi.... gọi họ hàng tới bàn... ....Tôi cất bước đi thẳng - Cô suy nghĩ và dứt khoát thể hiện quan điểm của mình trước mẹ chồng không chấp nhận cơ cực cảnh làm dân. - Hành động: vung tay, vung chân đi khắp con đường. - Thái độ vui mừng như người đi làm ăn - Tâm trạng vui mừng phấn khởi khi thoát khỏi cảnh làm dâu với những oan trái cơ cực vượt lên trên hoàn cảnh.. HS đọc 2 câu kết ? Những chi tiết hình ảnh nào nói lên thái độ và tâm trạng của cô gái trong hai câu kết? ? Tại sao cô gái lại vui mừng khi không đựơc mẹ chồng chấp nhận? - Tình cảnh bắt buộc cô tự cởi trói cho mình. *GV liên hệ hình ảnh cô Mị trong tác phẩm "Mị và A Phủ" của nhà văn Tô Hoài: "Mị lầm lũi như con rùa nuôi trong xó cửa...", nhưng từ khi có Đảng và Bác Hồ sức sống tiềm tàng của Mị đã bứt phá cho cuộc đời của Mị và A Phủ... ? Giá trị tố cáo những hủ tục lạc hậu trong bài ca là gì? - Tố cáo lên án hủ tục lạc hậu như tảo hôn, ép gả duyên của những bậc cha mẹ, cảnh mẹ chồng nàng dâu của người dân tộc thiểu số. ? Em hiểu thế nào về tục lệ tảo hôn, cưỡng hôn? *Hoạt động 3: Tổng kết tút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS khái quát được những giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. Cách tiến hành ? Qua bài em thấy cô gái có những phẩm. IV. Ghi nhớ : Tr 3 3'. chất đáng quý gì?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Cô gái chịu thương chịu khó đảm đang, dũng cảm,...... - Không cam chịu, vươn lên những hủ tục lạc hậu ? Những nét đặc sắc ngôn ngữ, nghệ thuật - HS trả lời những nội dung đã phân tích - 1 HS đọc ghi nhớ SGK - GV chốt kiến thức *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành làm bài tập. Cách tiến hành - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS . - HS trao đổi nhóm bàn (3p). - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV KL. V. Luyện tập 5' - Thái độ và cách ứng xử của cô gái đã thể hiện phẩm chất không cam chịu, vùng lên chống lại những hủ tục lạc hậu để tự giải thoát cho mình.. 4. Củng cố: 2p ? Đặc sắc về nội dung nghệ thuật của văn bản Cảnh làm dâu ? Em hiểu thêm được điều gì về phong tục của người dân tộc thiểu số HMông? 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Học ghi nhớ SGK, học thuộc bài dân ca; tham khảo các VB địa phương L7 - Soạn bài chương trình địa phương : Bài hát trong hội Gầu Tào + Đọc kĩ bài dân ca, tìm hiểu chú thích, trả lời các câu hỏi. + Tìm hiểu các trò chơi trong lễ hội Gầu Tào tổ chức ở địa phương.. ---------------------------------------------------------Ngày soạn: 3/1/2010 Ngày giảng: 5/1/2010 Tiết 75: Chương trình ngữ văn địa phương Văn bản: bài hát trong hội gầu tào I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được nét đặc sắc về văn hoá độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc của người đồng bào Hmông qua lễ hội Gầu Tào. 2. Kỹ năng - HS nâng cao kĩ năng cảm thụ văn học địa phương, đánh giá nhận xét. 3. Thái độ .. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS thêm yêu nét đẹp trong sinh hoạt đời sống văn hoá, đời sống cộng đồng, đời sống tinh thần của đồng bào Hmông. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo - HS: soạn bài. III. Phương pháp - Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Đọc thuộc lòng và diễn cảm khổ thơ cuối bài Cảnh làm dâu ? - Suy nghĩ của em về thân phận của cô gái làm dâu trong xã hội cũ của người Hmông. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg *Hoạt động 1: khởi động 2' Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về một trong những nét văn hóa đặc sắc của đồng bào dân tộc tại quê hương Lào Cai. Cách tiến hành H: Em có biết người H’mông họ có những lễ hội nào? Tổ chức như thế nào? Thời gian nào? - HS: trả lời - GV dẫn vào bài: Vào dịp đầu xuân năm mới đồng bào người H’mông thường tổ chức lễ hội đông vui với nét đặc sắc riêng. Đó là lễ hội Gầu Tào.. Nội dung chính. I. Đọc và thảo luận chú thích 37' *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản Mục tiêu: HS nâng cao kĩ năng đọc diễn cảm; cảm nhận được những nét đặc sắc về văn hoá độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc của ngời đồng bào Hmông qua lễ hội Gầu Tào. 1. Đọc Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm, giọng hồ hởi phấn khởi. 2. thảo luận chú thích - Hội Gầu tào ? Trình bày những hiểu biết của em về hội Gầu tào?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS giải thích chú thích 1,2,5,7. II. Bố cục. ? Văn bản có thể chia bố cục như thế nào, nội dung mỗi phần? ? Nhận xét cấu tạo mỗi đoạn?. Phần 1: khổ đầu (giới thiệu lễ hội) Phần 2 : 3 khổ giữa (Cảnh lễ hội) Phần 3: Kết thúc lễ hội III. Tìm hiểu văn bản 1. Giới thiệu lẽ hội Gầu tào. HS đọc khổ thơ đầu ? Lễ hội Gầu tào được diễn ra trong sực chuẩn bị ban đầu như thế nào? - Tg: năm cũ đã qua, tết về "Các cụ người Sã: thắp hương đốt vàng cúng cột bia gỗ, bia đá Các cụ ngời Mèo: cúng cột nêu tre, nêu bương" ? Nét đặc biệt trong việc giới thiệu lễ hội Gầu tào là gì? ? Nhận xét gì nghệ thuật của lễ hội?. - Giới thiệu những nét chính, điệp ngữ, so sánh. Nhằm giới thiệu lễ hội được tổ chức vào dịp xuân về, người chủ trì đứng đầu là các cụ cao tuổi thắp hương đốt vàng trước cây nêu, bia gỗ, bia đá. ? Em cảm nhận như thế nào khi buổi lễ hội bắt đầu ? Sự kkhác nhau trong phong tục cúng ngày Tết của người Mèo và người Sã nói lên điều gì? - Nét khác biệt trong lễ hội mỗi dân tộc và thể hiện truyền thống, phong tục tập quán của đồng bào dân tộc Hmông. 4. Củng cố: 1p - GV khái quát nội dung tiết học. 5. Hướng dẫn học bài: 2p - Học thuộc lòng khổ 1và nội dung đã phân tích. - Tìm hiểu cảnh lễ hội có gì độc đáo và đặc sắc.. -------------------------------------------------. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn: 4/1/2010 Ngày giảng: 6/1/2010 Tiết 76: Chương trình ngữ văn địa phương Văn bản: bài hát trong hội gầu tào (tiếp) I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được nét đặc sắc về văn hoá độc đáo đậm đà bản sắc dân tộc của người đồng bào Hmông qua lễ hội Gầu Tào. 2. Kỹ năng - HS nâng cao kĩ năng cảm thụ văn học địa phương, đánh giá nhận xét. 3. Thái độ . - HS thêm yêu nét đẹp trong sinh hoạt đời sống văn hoá, đời sống cộng đồng, đời sống tinh thần của đồng bào Hmông. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo - HS: soạn bài. III. Phương pháp - Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích. IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3p - Đọc thuộc lòng và diễn cảm khổ thơ đầu bài "Bài hát trong hội Gầu tào" 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Tg *Hoạt động 1: khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS tiếp thu kiến thức về một trong những nét văn hóa đặc sắc của đồng bào dân tộc Hmông tại quê hương Lào Cai. Cách tiến hành - GV kiểm tra bài cũ từ đó dẫn vào bài mới. Nội dung chính. 31' *Hoạt động 2: Đọc - hiểu văn bản Mục tiêu: HS cảm nhận được nét đẹp văn hóa của đồng bào dân tộc Hmông trong lễ hội Gầu tào và những phẩm chất tốt đẹp của họ. 2. Cảnh lễ hội Cách tiến hành - HS đọc văn bản khổ 2, 3, 4 ? Tìm các chi tiết viết về sự vật con người. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> trong lễ hội? - Sự vật : cây nêu mọc giữa đèo, mọc giữa núi, gốc nêu 3 chai rợu ngon, ngọn nêu 3 tấm nhiễu đỏ. - Con người: Trai gái rủ về đến chơi, đoàn trai gái vây xung quanh túm tụm cây nêu vui hát mở lòng vui mở dạ, hát 3 ngày chưa chán, 3 ngày chưa đủ. ? Em có nhận xét gì về sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật và giọng điệu trong cảnh lễ hội? ? Qua đó em có cảm nhận như thế nào về sự vật và con người trong lễ hội Gầu Tào ? Cây nêu đóng vai trò gì trong buổi lễ? ? Cảm nhận không khí và hình ảnh con người trong buổi lễ?. - Giọng hồ hởi phấn khởi ,ngôn ngữ giản dị , kết cấu trùng điệp đối ngẫu. - Sự vật đơn giản không quá cầu kỳ cây nêu là biểu tượng không thể thiếu của buổi lễ và là những sản vật chính do con người làm ra. Trọng tâm của lễ hội là hình ảnh nam thanh nữ tú vui hân hoan trong niềm phấn khởi họ hát mừng mùa xuân. 3. Cảnh trở về. ? Đọc 2 khổ cuối ? Lễ hội kết thúc như thế nào? Con người trong buổi lễ ra sao chỉ ra các chi tiết cụ thể? ? Em nhận xét gì về ngôn ngữ nghệ thuật trong cảnh trở về? ? Cảm nhận của em về không khí và tâm trạng con người trong cảnh trở về sau lễ hội? ? Từ lễ hội trên trong thực tế em còn biết gì về lễ hội này trong đồng bào người Mông? Hãy kể một số lễ hội của người đồng bào dân tộc ở Lào Cai mà em biết? - Lễ hội Gầu Tào thường đợc tổ chức vào dịp tết đến xuân về cây nêu là biểu tượng không thể thiếu, trai gái tụ họp ca hát vui xuân trong ngày và cùng nhau tâm sự vui 3' vẻ. - Lễ hội xuống đồng, cầu ma, chợ tình.... Hoạt động 3: tổng kết rút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nghệ thuật và nộ dung của bài dân ca.. Lop7.net. Các cụ ngả cây nêu chắn ngang núi ngang đèo đoàn trai gái rủ nhau đi làm ăn .... Bài hát không thể hết như cây phúa xia Đường yêu nhau ta không được ....... hẹn ngày chợ hát nữa Niềm vui của không khí lễ khí lễ hội sự lưu luyến của lòng người, nhưng họ không quên công việc lao động thường ngày những nam nữ họ chia tay và hẹn ngày chợ gặp nhau cùng ca hát.. IV. Ghi nhớ.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Cách tiến hành ? Hãy nêu đặc sắc về nội dung của bài ca? ? qua bài ca em thấy đồng bào Hmông có 5' những phẩm chất gì đáng quý? - HS trả lời, 1 học sinh đọc lại ghi nhớ, giáo viên chốt kến thức. V. Luyện tập - Bài ca là khúc ca ngọt ngào thể hiện tình yêu cuộc sống con người tha thiết say đắm của đồng bào Mông thể hiện khá rõ qua các chi tiết hình ảnh cuối bài. - Họ vui ca hát hẹn ngày chợ hát nữa. Tình yêu con người tha thiết lời đường yêu nhau ta không được mình, mình không được ta.. *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS biết vận dụng kiến thức để thực hành làm bài tập. Cách tiến hành: - Học sinh đọc và xác định yêu cầu phần luyện tập - HS thảo luận nhóm (3p) - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - GV nhận xét kết luận 4. Củng cố: 2p H: Sau khi học song bài ca em có cảm nhận gì về đồng bào người Mông? - Họ sống giản dị chân thành yêu ca hát, yêu lao động có tinh thần đoàn kết cộng đồng và có sinh hoạt văn hoá riêng độc đáo 5. Hướng dẫn học bài : 1p - Học thuộc lòng bài thơ, học ghi nhớ ,tìm hiểu các lễ hội của đồng bào các dt thiểu số địa phương - Soạn bài: Bài hát chỉ đường + Đọc văn bản, tìm hiểu phần chú thích, trả lời các câu hỏi. -------------------------------------------------------Ngày soạn : 9/1/2010 Ngày giảng :11/1/2010 Tiết 77: chương trình ngữ văn địa phương Văn bản:. Bài hát chỉ đường. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được những nét đặc sắc trong nghi lễ và những quan niệm mang tính nhân bản về vũ trụ, con người, cuộc sống của đồng bào Mông. - Hiểu được một số nghệ thuật tiêu biểu (kết cấu đối ngẫu, trùng lặp). Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn học địa phương 3. Thái độ - Yêu thích dân ca địa phương, có ý thức duy trì và phát huy văn hoá địa phương. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo - Hs: Đọc văn bản soạn bài, tìm hiểu tục lệ của người Mông III. Phương pháp - Phân tích, nêu vấn đề, bình IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc thuộc lòng và diễn cảm 2 khổ thơ mà em thích nhất trong bài Lễ hội Gầu tào và nêu đặc sắc và nội dung của bài. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoat động 1: Khởi động 1' Mục tiêu: tạo hứng thú cho hs tiếp thu văn bản " Bài hát chỉ đường" Cách tiến hành ? Bài hát chỉ đường thuộc kiểu bài nào trong dân ca Mông. - Tiếng hát cúng ma -> GV dẫn vào bài I. Đọc và thảo luận chú thích * Hoạt động2: Đọc - hiểu văn bản. 37' Mục tiêu: HS có kĩ năng đọc diễn cảm văn bản; cảm thụ những nét đặc sắc trong nghi lễ và những quan niệm mang tính nhân bản về vũ trụ, con người, cuộc sống của đồng bào Mông. 1. Đọc Cách tiến hành - GV hướng dẫn hs đọc - HS đọc và nhận xét. - GV hướng dẫn HS giải thích các chú thích (1, 2, 7) ? Bài hát chỉ đường thuộc tiểu loại nào trong dân ca Mèo? ? Em hãy nêu bố cục của văn bản ? Đây là lời của ai, có gì đặc biệt? - Lời thầy cúng, thể hiện tín ngưỡng người Mông.. 2. Chú thích - Tác phẩm: thuộc tiểu loại "Tiếng hát cúng ma" II. Bố cục 2 phần P1: Từ đầu->tốt tươi: Chuyện ngày xưa. P2: Còn lại: Chuyện con cháu người Mông ngày nay. III. Tìm hiểu văn bản 1. Chuyện ngày xưa. - HS đọc phần 1. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Phần đầu tác giả kể những gì về ngày xưa ? Chỉ ra từ ngữ hình ảnh nói về chuyện ngày xưa.. ? Nhận xét gì về ngôn ngữ và trong nghệ thuật khi nói về chuyện ngày xưa? ? Qua đó nói lên điều gì về chuyện xưa, chứng tỏ điều gì ở họ.. ? Ai đã làm cho vũ trụ thay đổi? Đọc các câu văn nói lên sự thay đổi đó. ? Em biết gì về cây lanh? Tại sao nhắc đến cây lanh? - Cây lanh làm sợi dệt vải ? Nhận xét việc dùng nghệ thuật phần này? ? Hình tượng bà Mông có vai trò ý nghĩa gì? Bà làm việc gì công việc đó có ý nghĩa như thế nào? ? Tại sao họ lại nhắc đến việc làm của "bà Mông". - Gia đình các thế hệ tiếp theo nhớ ơn tổ tiên dân tộc.. - Ngày xưa: Vũ trụ buồn lạnh ngắt. Mặt trời mọc 9 cái, mặt trăng mọc về 8 cái cõng nhau Chiều trần gian khô nẻ, khô nứt tận đất rừng, lanh chết hết gốc rễ. - Ngôn ngữ giản dị, mộc mạc, điệp từ, điệp ngữ, đối ngẫu, kể. - Kể chuyện ngày xưa tín ngưỡng trời đất họ cho rằng vũ trụ, thế gian có được là do thềm mặt trời, mặt trăng mà thế gian buổi đầu rất khác biệt. Ai làm giống Lanh sống tốt tươi. - Bà Tràng làm giống lanh sống lại. - Bà Mông làm giống lanh tốt tươi. - Điệp ngữ, hình ảnh tượng trưrng. Ca ngợi bà Mông: Các thế hệ đi trước của người Mông đã có công mở mang trời đất, vạn vật, giải thích nguồn ngốc cây lanh, trở thành biểu tượng sự sống.. *GV liên hệ thần thoại " Thần trụ Trời" 4. Củng cố: 1p - GV khái quát nội dung bài học 5. Hướng dẫn học bài: 1p - Đọc thuộc lòng khổ 1, tìm hiểu nội dung đã phân tích. - Soạn bài phần 2, tìm hiểu chuyện con cháu người Mông ngày nay. -------------------------------------------Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày giảng: 12/1/2010. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 78: chương trình ngữ văn địa phương Văn bản:. Bài hát chỉ đường (tiếp theo). I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu được những nét đặc sắc trong nghi lễ và những quan niệm mang tính nhân bản về vũ trụ, con người, cuộc sống của đồng bào Mông. - Hiểu được một số nghệ thuật tiêu biểu (kết cấu đối ngẫu, trùng lặp) 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng đọc diễn cảm, cảm thụ văn học địa phương 3. Thái độ - Yêu thích dân ca địa phương, có ý thức duy trì và phát huy văn hoá địa phương. II. Chuẩn bị - GV: Tài liệu tham khảo - Hs: Đọc văn bản soạn bài, tìm hiểu tục lệ của người Mông III. Phương pháp - Phân tích, nêu vấn đề, bình IV. Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 5p - Đọc thuộc lòng và diễn cảm khổ 1 trong bài Bài hát chỉ đường và cho biết hình tượng bà Hmông trong bài có vai trò và ý nghĩa như thế nào? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoat động 1: Khởi động 1' Mục tiêu: Tạo hứng thú cho hs tiếp thu văn bản " Bài hát chỉ đường" Cách tiến hành GV kiểm tra bài cũ và dẫn vào bài mới. 25' III. Tìm hiểu văn bản * Hoạt động2: Đọc - hiểu văn bản. 1. Chuyện ngày xưa Mục tiêu: HS cảm thụ được những nét đặc sắc trong nghi lễ và những quan niệm mang tính nhân bản về vũ trụ, con 2. Chuyện con cháu người Mông kế người, cuộc sống của đồng bào Mông. tục sau này. Cách tiến hành - HS đọc thầm phần 2. ? Tìm các chi tiết nói về thế hệ con cháu người Mông sau này và những việc làm của họ?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mình làm người khi sống. - Tháng giêng, tháng 2 trồng bãi nương - Tháng 5, 6 đi cắt lanh, xếp cây to với to, nhỏ với nhỏ , cây to về dệt, nuôi con, cháu, cây nhỏ làm thước đón cưới. Cây thẳng: dệt tấm chống đất đen, đất nung ? Nhận xét việc sử dụng nghệ thuật? ? Bằng nghệ thuật trên tác giả muốn nói lên điều gì về thế hệ người Mông kế tục?. - Điệp từ, điệp ngữ, đối ngẫu. Cho thấy các thế hệ người Mông tiếp tục sự nghiệp mở nước của cha ông, lao động, làm việc xây dựng gia đình hạnh phúc yên vui. - Khúc hát là lời gọi, nhắn gửi người đã khuất. -Thể hiện lòng nhớ ơn tổ tiên người Mông và tín ngưỡng của họ. HS đọc kết thúc bài ? Bài hát dùng khi nào? Tại sao lại dừng như vậy? *Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS tóm tắt được giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản Cách tiến hành ? Tóm tắt giá trị nghệ thuật và nội dung của văn bản. - Học sinh đọc lại ghi nhớ - Giáo viên chốt kiến thức cơ bản *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: HS biết vận dụng làm bài tập Cách tiến hành - GV nêu yêu cầu bài tập SGK/9. HS thảo luận nhóm (4p) - Các nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ sung. (Đó là ý kiến đúng vì qua ngôn ngữ, hình ảnh ta vừa phân tích thấy rõ việc ca ngợi tổ tiên người Mông mở nước và thế hệ con cháu lao động, làm việc tiếp tục sự nghiệp đó (học sinh có thể đọc lại chi tiết cụ thể).. IV. Ghi nhớ (Trang 12) 3'. 8'. V. Luyện tập - Nhận định đó là đúng - Bài ca có nội dung trên vì thể hiện tín ngưỡng của dân tộc Mông, họ luôn nhớ ơn tổ tiên, nhớ ơn người đã khuất, hát để bày tỏ lòng mình và giáo dục các thế hệ con cháu tiếp tục phát huy truyền thống tốt đẹp của cha ông. - Quan niệm của người Mông: Tín ngưỡng trời đất, tổ tiên, yêu lao động, luôn chú ý giữ gìn truyền thốngvăn hoá dân tộc.. 4. Củng cố: 2p - Qua bài học em có suy nghĩ gì về đồng bào Mông? Hãy kể một số văn bản khác mà em biết. 5. Hướng dẫn học bài: 1p. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Học thuộc văn bản ; học ghi nhớ , sưu tầm văn bản địa phương. - Soạn bài: Tục ngữ về thiên nhiên, lao động sản xuất + Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích + Trả lời các câu hỏi phần đọc - hiểu văn bản; sưu tầm thêm một số câu tục ngữ có nội dung trong bài.. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 10/1/2010 Ngày giảng: 12/1/2010 Tiết 79. TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT. I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS hiểu sơ lược thế nào là tục ngữ, nội dung tư tưởng, một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhịp điệu, vần điệu, cách lập luận…) và ý nghĩa (nghĩa đen, nghĩa bóng) của các câu tục ngữ trong văn bản. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng phân tích ý nghĩa của các câu tục ngữ. 3. Thái độ - Bước đầu vận dụng các câu tục ngữ vào cuộc sống, tạo lập văn bản II.Chuẩn bị - Giáo viên: Tài liệu tham khảo - Học sinh: soạn bài; sưu tầm một số câu tục ngữ có cùng chủ đề III. Phương pháp - Phân tích, bình, nêu vấn đề, trao đổi đàm thoại,động não. IV. Tổ chức giờ học 1.Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 1P : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung chính *Hoạt động 1: Khởi động 1' Mục tiêu: Thu hút sự chú ý của HS vào bài học Cách tiến hành Trong lao động sản xuất, trong cuộc sống hàng ngày ông cha ta đã đúc rút được nhiều kinh nghiệm...Những kinh nghiệm ấy được thể hiện rõ qua các câu tục ngữ. Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> hiểu 33' I. Đọc và thảo luận chú thích * Hoạt động 2: Đọc - Hiểu văn bản Mục tiêu: HS nhận thức được những kinh nghiệm được nhân dân đúc kết và vận dụng vào đời sống từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất 1. Đọc qua cách diễn đạt ngắn gọn, đối, vần. Cách tiến hành - GV hướng dẫn đọc: giọng đọc chậm rãi, rõ ràng, chú ý các vần lưng, ngắt nhịp ở các vế đối trong câu hoặc phép đối giữa hai câu - GV đọc mẫu - Học sinh đọc (3- 4 em) -> học sinh nhận xét - GV uốn nắn lỗi sai - Học sinh theo dõi chú thích SGK 2. Chú thích ? Tục ngữ là gì? - Tục ngữ là những câu nói dân gian ( tục: thói quen có từ lâu đời được mọi ngắn gọn, ổn định, có nhịp điệu, hình người công nhận, ngữ: lời nói) ảnh, thể hiện kinh nghiệm của nhân - HS giải thích các chú thích còn lại dân về mọi mặt. trong SGK. ? Các câu tục ngữ trong bài có thể chia II. Cấu trúc văn bản: 2 phần làm mấy nhóm? Gọi tên từng nhóm đó? - Có thể chia làm hai nhóm + Nhóm 1: câu 1,2,3,4: Tục ngữ về thiên nhiên + Nhóm 2: câu 5,6,7,8: Lao động sản xuất III. Tìm hiểu văn bản 1. Tục ngữ về thiên nhiên Đọc câu tục ngữ số 1 Câu 1 ? Em hãy chỉ ra những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ Đêm tháng năm/chưa nằm đã sáng - Nhịp 3/2/2 Ngày tháng mười/ chưa cười đã tối - Vần lưng - Phép đối: đối xứng và đối lập: đêmngày, tháng năm – tháng mười, nằm cười, sáng - tối - Cường điệu: chưa nằm đã sáng chưa cười đã tối ? Câu tục ngữ trên có bắt nguồn từ cơ sở khoa học nào không? Nghĩa thực của nó là gì? - Sử dụng phép đối, cách nói cường - Không dựa vào cơ sở khoa học chỉ điệu phóng đại để nhấn mạnh đặc điểm. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> dựa vào kinh nghiệm quan sát thực tế ? Em nhận xét gì về cách nói trong câu tục ngữ - Cách nói hình ảnh, dễ hiểu, dễ nhớ ? Ngoài nội dung trên câu tục ngữ còn mang ý nghĩa gì khác ? Bài học từ câu tục ngữ được áp dụng như thế nào trong thực tế? - HS đọc thầm câu tục ngữ số 2 ? Giải thích từ “ mau”, “ vắng” - Mau: nhiều, dày, vắng:ít, thưa ? So sánh câu 2 và 1 về nội dung và nghệ thuật - Thảo luận nhóm (3p). Báo cáo kết quả - GV KL: Nội dung: cùng nói về thời tiết Nghệ thuật: sử dụng vần lưng, đối Khác:Câu 2-> nêu khái niệm về thời tiết bằng cách xem sao trên trời, ít nhiều có cơ sở khoa học ? Theo em kinh nghiệm đó hoàn toàn chính xác không? Vì sao? - Kinh nghiệm đó chưa tuyệt đối chính xác vì nhiều khi vắng sao mà vẫn nắng hoặc ngược lại ? Câu trúc cú pháp của câu tục ngữ như thế nào? - Cấu trúc theo kiểu điều kiện- giả thiếtkết quả GV: Người Việt chủ yếu làm nông nghiệp nên họ rất quan tâm đến việc nắng , mưa vì thời tiết ảnh hưởng đến việc được mùa hay mất mùa Học sinh theo dõi câu tục ngữ số 3 “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ” ? Em hiểu “ ráng’ và “ ráng mỡ gà” là gì? - Ráng: màu sắc: vàng, trắng, đỏ phía chân trời do ánh nắng mặt trời chiếu vào mây - Ráng mỡ gà: ráng có màu mỡ gà ? Câu này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?. Lop7.net. ngắn của đêm tháng năm và ngày tháng mười. - Câu tục ngữ nhắc nhở chúng ta phải biết tranh thủ thời gian, tiết kiệm thời gian và sắp xếp công việc cho phù hợp. Câu 2 Mau sao thì nắng vắng sao thì mưa. - Sử dụng vần lưng, phép đối nêu lên kinh nghiệm dự đoán thời tiết nếu trời nhiều sao thì nắng ít sao thì mưa - Nhắc chúng ta có kế hoạch phù hợp.. Câu 3 “ Ráng mỡ gà, có nhà thì giữ”. - Nêu kinh nghiệm dự đoán gió bão khi trên trời xuất hiện ráng mây màu mỡ gà.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hình thức: câu này sử dụng ẩn dụ Ráng mỡ gà: màu mây: màu mỡ gà ? Nội dung của câu tục ngữ này? GV: Câu tục ngữ này cho thấy bão giông , lũ lụt là hiện tượng thiên nhiên nguy hiểm khôn lường cũng cho thấy ý thức thường trực chống giông bão của nhân dân ta mà tiêu biểu là truyền thuyết Sơn Tinh - Thuỷ Tinh ? Câu tục ngữ khuyên ta điều gì? ? Hiện nay khoa học đã cho phép con người dự báo khá chính xác về thời tiết. vậy kinh nghiệm " trông ráng đoán bão" của dân gian còn tác dụng không? - GV liên hệ thực tế ở vùng sâu vùng xa. - Học sinh đọc thầm câu tục ngữ số 4 ? Phân tích hình thức nghệ thuật sử dụng trong câu tục ngữ? - Vần lưng: bò - lo ? Hiện tượng trong câu tục ngữ là gì? Được báo trước bằng vấn đề gì? - Hiện tượng bão lụt được báo trước bằng việc kiến di chuyển chỗ ở từng đàn vào tháng 7 ? Qua câu tục ngữ, em thấy được gì về tâm trạng của người nông dân? ? Bốn câu tục ngữ vừa tìm hiểu có điểm gì chung? - Đúc rút kinh nghiệm về thời gian, thời tiết, bão lụt cho thấy phần nào cuộc sống vất vả, thiên nhiên khắc nghiệt ở đất nước ta.. - Khuyên ta phải phòng vệ với hiện tượng thời tiết này. Câu 4 Tháng bảy kiến bò, chỉ lo lại lụt. - Câu tục ngữ nêu ra kinh nghiệm khi thấy kiến di chuyển từng đàn vào tháng 7 là sắp có lũ lụt - Diễn tả sự lo lắng, tâm trạng bồn chồn sợ hãi của người nông dân trước hiện tượng bão lụt.. 2. Tục ngữ về lao động sản xuất. Học sinh theo dõi sgk ? Chỉ ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu tục ngữ? Câu tục ngữ cho thấy điều gì? ? Tìm một câu ca dao có nội dung tương tự? Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu - Đọc câu tục ngữ số 6 - KT “ Động não”:. Lop7.net. Câu 5 - Sử dụng so sánh, phóng đại, ẩn dụ - Giá trị và vai trò của đất đối với người nông dân Câu 6 “ Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh điền”.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Giải thích “ canh trì”, “ canh viên” , “ canh điền” - Nuôi cá, làm vườn, làm ruộng ? Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? Nội dung của câu tục ngữ là gì? Kinh nghiệm có hoàn toàn đúng không? - Câu tục ngữ có tính chất tương đối, kinh nghiệm này chỉ áp dụng ở những nơi thuận tiện cho nghề trên phát triển và ngược lại ? Ý nghĩa của câu tục ngữ? Theo dõi câu tục ngữ số 7 ? Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu này? Qua hình thức nghệ thuật gì? Thực tế cần phải kết hợp tốt bốn yếu tố trên -> đem lại năng suất cao Đọc câu số 8 “ Nhất thì nhì thục” ? Giải thích “ nhì” , “ thục’? Thì: thời, thời vụ Thục: thành thạo, thuần thục ? Nhận xét gì về hình thức của câu tục ngữ? ? Thể hiện nội dung gì? Câu tục ngữ khuyên người lao động 3' điều gì? *Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ Mục tiêu: HS khái quát được giá trị nghệ thuật nổi bật của tục ngữ và nội dung cơ bản của những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. Cách tiến hành ? Tục ngữ có những đặc điểm gì về hình thức nghệ thuật? - GD kĩ năng sống ( KN tự nhận thức và KN ra quyết định). GV cho HS thảo luận nhóm ( 3p) về vấn đề sau:. Lop7.net. - Sử dụng từ Hán Việt, so sánh hiệu quả kinh tế công việc nuôi cá, làm vườn, làm ruộng - Giúp con người biết khai thác tốt điều kiện, hoàn cảnh tự nhiên để tạo ra của cải vật chất Câu 7 Nhất nước nhì phân tam cần tứ giống - So sánh tầm quan trọng của các yếu tố nước, phân, cần, giống trong sản xuất nông nghiệp Câu 8 Nhất thì nhì thục - Kết cấu ngắn gọn, so sánh khẳng định tầm trọng của thời vụ và sự chuyên cần thành thạo trong sản xuất lao động - Khuyên người làm ruộng không được quên thời vụ, không được sao nhãng việc đồng áng IV. Ghi nhớ sgk/5.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>