Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 49: Trả bài kiểm tra văn – tiếng Việt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.58 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Baøi 51 :. HỆ THỨC ANHSTANH. I / MUÏC TIEÂU :  Hiểu được sự tất yếu của việc ra đời thuyết tương đối hẹp. Hiểu được các tiên đề Anh-xtanh.  Biết một số kết quả của thuyết tương đối hẹp; hiểu hệ thức Anh-xtanh giữa năng lượng và khối lượng. II / CHUAÅN BÒ : 1 / Giaùo vieân : Chuẩn bị một vài mẩu chuyện viễn tưởng về thuyết tương đối hẹp (chẳng hạn nội dung một số phim truyện viễn tưởng). 2 / Hoïc sinh : Ôn lại một số kiến thức về Cơ học ở lớp 10 (định luật cộng vận tốc, định luật II Niu-tơn dưới dạng độ biến thiên động lượng…). III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : HS : Xem SGK trang 282 sau tựa đề. HS : Vaän toác c cuûa aùnh saùng truyeàn trong chân không là không đổi đối với mọi hệ quy chieáu. HS : Xem SGK trang 283 HS : 3.108 ( m / s ).. Hoạt động của giáo viên GV : GV đặt vấn đề vào bài như SGK. GV : GV neâu leân caùc haïn cheá cuûa cô hoïc coå ñieån.. GV : GV trình bày hai tiên đề Anh-xtanh. GV : Vận tốc lớn nhất mà em biết có giá trị baèng bao nhieâu ? HS : Thả một vật rơi tự do trên con tàu GV : GV yêu cầu HS nhắc lại nguyên lí (hoặc trên máy bay) chuyển động đều. tương đối của cơ học cổ điển bằng một ví dụ cuï theå. Hoạt động 2 : HS : Xem SGK trang 283 GV : GV trình bày hệ quả thứ nhất của thuyết tương đối : sự co của độ dài. HS : Chứng minh công thức 67.1 trang 283 GV : GV yêu cầu HS làm một bài toán cụ trong SGK. thể để minh họa hệ quả thứ nhất. HS : Chiều dài của thanh đã bị co lại theo GV : Nêu ý nghĩa của kết quả thu được. phương chuyển động. HS : Chứng minh công thức 67.2 trang 283 GV : GV yêu cầu HS làm một bài toán cụ trong SGK. thể để minh họa hệ quả thứ hai. HS : Thời gian là tương đối. GV : Nêu ý nghĩa của kết quả thu được. HS : Quan saùt hình minh hoïa. GV : GV taän duïng caùc hình minh hoïa 67.1 SGK để giúp HS hình dung cụ thể hơn. Hoạt động 3 : HS : Động của 1 vật là đại lượng đo bằng GV : Động lượng là gì ?. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tích của khối lượng và vận tốc của vật. HS : Động lượng là đại lượng đặc trưng cho GV : Hãy cho biết ý nghĩa vật lý của động sự truyền chuyển động giữa các vật tương lượng là gì ? taùc.   GV : Viết biểu thức định luật II Newton HS : F = m a biểu diễn mối quan hệ giữa lực, khối lượng       m v   vaø gia toác ?   v'  v =p HS : F = m a = m . =  GV : Viết biểu thức định luật II Niu-tơn t t t dưới dạng độ biến thiên động lượng ? GV : Trong thuyết tương đối, động lượng    m0 HS : p = m . v = . v tương đối tính của một chất điểm chuyển  v2 1 2 động với vận tốc v cũng được định nghĩa c bằng công thức giống như trong cơ học cổ điển. Viết biểu thức ? m0 HS : GV : Đại lượng nào gọi là khối lượng tương v2 đối tính ? 1 2 c GV : Đại lượng nào gọi là khối lượng nghỉ. HS : m0 GV : Khối lượng của một vật có tính tương HS : Heä quy chieáu. đối, giá trị của nó phụ thuộc vào cái gì ? GV : Tính m với v = 800km/h ( vận tốc HS : Để thấy rõ là thông thường ta có : trung bình của máy bay phản lực chở khách m = mo )? Hoạt động 4 : GV : GV trình bày hệ thức giữa năng lượng m 0 và khối lượng ? HS : E = m . c2 = . c2 2 v 1 2 GV : GV trình bày ý nghĩa của hệ thức giữa c HS : Khi vật có khối lượng m thì nó có một năng lượng và khối lượng ? GV : Hai đại lượng này có mối quan hệ với năng lượng E và ngược lại ? nhau nhö theá naøo ? HS : Tỉ lệ với nhau. GV : Khi năng lượng E thay đổi thì dẫn đến cái gì thay đổi ? HS : Khối lượng cũng thay đổi một lượng GV : Khi v = 0 thì năng lượng E được xác m tương ứng và ngược lại. ñònh nhö theá naøo ? HS : E = m0 . c2 GV : Khi v << c thì năng lượng E được xác 1 HS : E  m0 c2 + m0 c2 ñònh nhö theá naøo ? 2 GV : Thế nào là năng lượng nghỉ ? GV : Thế nào là động năng của một vật ? HS : m0 c2 1 HS : m0 c2 GV : Thế nào là năng lượng toàn phần ? 2 GV : Theo vật lý học cổ điển, đối với hệ kín HS : Năng lượng nghỉ + động năng. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS : Được bảo toàn. HS : Không nhất thiết được bảo toàn.. HS : Năng lượng toàn phần. khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ có đặc ñieåm gì ? GV : Theo thuyết tương đối, đối với hệ kín khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ có đặc ñieåm gì ? GV : Theo thuyết tương đối, đối với hệ kín cái gì được bảo toàn ?. IV / NOÄI DUNG : 1. Haïn cheá cuûa cô hoïc coå ñieån 2. Các tiên đề Anh – xtanh  Tiên đề I (nguyên lí tương đối) : Hiện tượng vật lí diễn ra như nhau trong các hệ quy chieáu quaùn tính.  Tiên đề II (nguyên lí về sự bất biến của vận tốc ánh sáng) : Vận tốc của ánh sáng trong chân không có cùng độ lớn bằng c trong mọi hệ quy chiếu quán tính, không phuï thuoäc vaøo phöông truyeàn vaø vaøo vaän toác cuûa nguoàn saùng hay maùy thu : Heä quaû : - Sự co của độ dài : Độ dài của một thanh bị co lại dọc theo phương chuyển động của noù; - Sự dãn của khoảng thời gian : Đồng hồ gắn với quan sát viên chuyển động chạy chậm hơn đồng hồ gắn với quan sát viên đứng yên. 3. Hệ thức Anh – xtanh giữa năng lượng và khối lượng. a) Khối lượng tương đối tính Động lượng tương đối tính của một chất điểm chuyển động với vận tốc v được định nghóa ur r mo r p  mv  v v2 1 2 c Trong đó đại lượng mo m= v2 1 2 c gọi là khối lượng tương đối tính của chất điểm chuyển động, và mo gọi là khối lượng nghæ. b) Hệ thức giữa năng lượng và khối lượng mo E = mc2 = c2 2 v 1 2 c Theo hệ thức này, khi vật có khối lượng m thì nó cũng có một năng lượng E, và ngược lại, khi vật có năng lượng E thì nó có khối lượng m. Hai đại lượng này luôn tỉ lệ với. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhau. Khi năng lượng thay đổi lượng E thì khối lượng cũng thay đổi một lượng m tương ứng và ngược lại. E = m.c2 Các trường hợp riêng. + Khi v = 0 thì E = Eo = mo.c2.Eo được gọi là năng lượng nghỉ v + Khi v << c (với các trường hợp của cơ học cổ điển) hay << 1, ta coù c 1 1 1 v2 , và do đó E  mo c 2  mo v 2  1 2 2 2c v2 1  2 c Như vậy, khi vật chuyển động, năng lượng toàn phần của nó bao gồm năng lượng nghỉ và động năng của vật. Đối với hệ kín, khối lượng nghỉ và năng lượng nghỉ tương ứng không nhất thiết được bảo toàn, nhưng vẫn có định luật bảo toàn của năng lượng toàn phần E, bao gồm năng lượng nghỉ và động năng.. V / CUÛNG COÁ VAØ DAËN DOØ : Trả lời câu hỏi 1, 2. Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×