Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Kiểm tra Học kì II (tham khảo) Trường THCS Trương Tấn Hữu Tiếng Anh 7 (nâng cao)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.47 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn : Tieát: 1TC. Ngày soạn:12/10/2008 Ngaøy daïy: 16/10/2008. BAØI TAÄP VAÄN DUÏNG ÑÒNH LUAÄT PHAÛN XAÏ AÙNH SAÙNG. A.Muïc tieâu: - Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. - Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. B.Chuaån bò: - Gv: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. - Hs: Thước kẽ, thước đo góc. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra baøi cuõ.(khoâng) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HÑ 1: Baøi Taäp Baøi 4.1(Tr6sbt) - Hs đọc và tìm hiểu đề bài. - Cho hs đọc đề bài. - Ñöa hình veõ leân:. - Góc tạo bởi gương và SI = 30o vậy góc tạo bởi tia phản xã IR sẽ tạo với gương góc có số đo là bao nhieâu? - Haõy veõ hình?. - Laø goùc 30o.. - Để tính góc phản xạ thì ta cần làm gì để xuất hieän goùc phaûn xaï? - Làm thế nào vẽ được đường pháp tuyến? Góc tạo bởi đường pháp tuyến với gương = bao nhiểu độ?. - Ta cần vẽ đường pháp tuyến.. - Hs leân baûng trình baøy:. - Vậy góc phản xạ i’ được tính như thế nào?. - Đường pháp tuyến vuông góc với gương. Góc tạo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> bỡi pháp tuyến và gương = 90o  vậy từ bài toán này ta có bài toán ngược như sau:. - Goùc i’ = 90o – 30o =60o. - Hãy vẽ tia tới SI và tính góc tới i? - Hs hoạt động nhóm thực hiện giải trên bảng con?. - Ta có góc tạo bỡi tia SI và gương = 35o.. - Tương tự bài trên ta có: i= 90o -35o =55o Baøi 4.3(Tr6sbt) - Cho hs đọc đề bài? - Y/c 1hs lên thực hiện câu a?. - Hs đọc và tìm hiểu đề bài. - a/. - Ñöa hình caâu b/. - y/c hs neâu phöông phaùp giaûi?. - vẽ pháp tuyến là tia phân giác của góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ. - Vẽ gương vuông góc với pháp tuyến. HĐ 2: Hướng Dẫn – Dặn Dò. - Hướng dẫn bài 4.4: vẽ đường pháp tuyến đi qua trung điểm của điểm M và đèn  vẽ gương. - Chuaån bò caùc baøi taäp 5.1  5.4 SBT. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuaàn : Tieát: 2TC. Ngày soạn: 12/10/2008 Ngaøy daïy: 16/10/2008. BAØI TẬP VẬN DỤNG TÍNH CHẤT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. A.Muïc tieâu: - Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. - Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. B.Chuaån bò: - Gv: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. - Hs: Thước kẽ, thước đo góc. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra baøi cuõ.(khoâng) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HÑ 1: Baøi Taäp Baøi 5.1 (Tr7 Sb) - C. - Y/c hs trả lời lựa chon? - Nhaän xeùt. Baøi 5.2 (Tr7 Sb) - Ñöa hình veõ:. - y/ c hs neâu caùch veõ aûnh theo tính chaát? - y/c hs neâu caùch veõ aûnh theo caùch aùp duïng ñònh luaät? - Cho hs leân veõ hình?. - Độ lớn của ảnh =vật; -khoảng cách từ vật đến gương=k/c từ ảnh đến gương. - Góc phản xạ bằng góc tới. Đường kéo dài của tia phaûn xaï ñi qua aûnh S’.. - Hs 2 leân veõ theo caùch 2:. - Cho hs nhaän xeùt xem 2 caùch veõ S’ coù truøng nhau hay khoâng? - Nhaän xeùt xem caùch naøo veõ ñôn giaûn hôn?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Aûnh S’ truøng nhau. - Caùch duøng t/c se veõ ñôn giaûn hôn. Baøi 5.3 (Tr7 Sb) - Cho hs tìm hiểu đề bài?. - Hs đọc đề bài. -. - Y/c hs lên bảng thực hiện vẽ hình?. Baøi 5.4 (Tr7 Sb) - Cho hs tìm hiểu đề bài? - y/c hs lên thực hiện câu a? -. - Hs tìm hiểu đề bài. - Hs laøm caâu a.. - Đường kéo dài của tia phản xạ phải đi qua S’. - Để có tia phản xạ đi qua vậy đường kéo dài của tai phaûn xaï phaûi ntn? - y/c hs leân baûng veõ hình?. HĐ 2: Hướng Dẫn – Dặn Dò. - Baøi taäp veà nhaø: 7.1  8.3SBT - Oân taäp caùc tính chaát cuûa GCLoài + GCLoõm. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuaàn : Tieát: 3TC. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. / /2008 / /2008. BAØI TẬP VẬN DỤNG TÍNH CHẤT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG. A.Muïc tieâu: - Biết được đường đi của tia phản xạ ánh sáng trên gương phẳng. - Biết xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ. - Biết ứng dụng đl phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn. B.Chuaån bò: - Gv: Bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc. - Hs: Thước kẽ, thước đo góc. C.Tiến trình lên lớp. 1.Ổn định lớp. 2.Kieåm tra baøi cuõ.(khoâng) 3.Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HÑ 1: Baøi Taäp Baøi 1 - Hs trả lời: Tìm những từ thích hợp điền vào chổ trống: a) ảnh ảo a) ảnh của một vật qua gương phẳng là …. Không hứng được trên màn. b) bằng b) Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi gương c) đường kéo dài phẳng … độ lớn của vật. d) bằng. c) Ta nhìn thấy ảnh ảo của vật vì các tia phản xạ lọt vào mắt có …. Đi qua ảnh S’. d) Khoảng cách từ vật đến gương phẳng … khoảng cách từ ảnh đến gương.  Cho hs thảo luận rồi trả lời. Baøi 2 Cho vật sáng A’B’ đặt trước gương. Baøi 2 a/. a) Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương? b) Biêt đầu A của vật cách gương 0,5m. đầu B cách gương 0,8m. tìm khoảng cách AA’; BB’ ? - Dựa vào t/c ảnh của gương phẳng: - Dựa vào đâu có thể vẽ ảnh A’B’ của gương phẳng? + Khoảng cách từ vật đến gương = k/c từ ảnh  Yêu cầu hs lên bảng thực hiện vẽ ảnh? Nêu cách đến gương. vẽ. + Độ lớn của ảnh = độ lớn của vật. - Cách vẽ: từ A, B lần lượt kẽ đường vuông góc với. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Vận dụng t/c ảnh của gương phẳng là: Khoảng cách từ vật đến gương = k/c từ ảnh đến gương. Hãy tính câu b.. gương tại H và H’. + Đo AH=HA’ + BH =HB’ + Nối A’B’ thì A’B’ là ảnh của AB qua gương phẳng. b/ AA’ = AH+HA’ = 0,5+0,5 =1m BB’ = BH’+ H’B’ =0,8 + 0,8 = 1,6m. Baøi 3. Từ vật S, cho ta hai tia SI và SJ đến gương phẳng. hãy vẽ chính xác các tia phản xạ của chúng bằng eke và thước.. - Theo định luật phản xạ ánh sáng tia phản xạ có đường kéo dài như thế nào? Nêu cách vẽ?. - Có đường kéo dài qua ảnh S’ của S. + Vẽ ảnh S’ của S. + Nối S’I,S’J rồi kéo dài chúng ta được các tia phản xạ.. HĐ 2: Hướng Dẫn – Dặn Dò. - Baøi taäp veà nhaø: trước gương phẳng G lấy 2 điểm bất kì A,B. giã sữ A là điểm sáng, hãy nêu cách vẽ tia sáng xuất phát từ A, phản xạ tại I trên gương G rồi đi qua B. - Về ôn lại các kiến thức đã học. xem trươc bài GCLồi. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuaàn : Tieát: 4TC. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. / /2008 / /2008. BAØI TẬP VẬN DỤNG T/C ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LỒI A.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: - Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước, giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi B. Chuẩn bị:  GV: Bảng phụ, thước…  HS: Các tính chất của gương cầu lồi, làm trước ở nhà các bài tập… C.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ:  ảnh của một vật tạo bởi GC Lồi có những tính chất gì giống và khác với ảnh của một vật qua gương phẳng? trả lời:  giống: đều là ảnh ảo, không hứng được trên màng chắn.  khác: ảnh của vật tạo bởi GCL nhỏ hơn GP, vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn VNT cua GP cùng kích thước.. 3) Bài mới: HĐ 1: Bài Tập. Bài 1: (7.1 tr8 SBT)  Yc hs đọc đề bài trả lời?. Bài 7.1 (tr8 SBT).  Chọn câu A (theo t/c ảnh của gương cầu lồi). Bài 2: (7.2 tr8 SBT)  Yc hs đọc đề bài trả lời?.  a) b) c) d). Bài 7.1 (tr8 SBT).  Chọn câu C (dựa vào kết luận rút ra qua thí nghiệm xác định vùng nhìn thấy của gương C lồi và ứng dụng của GCL). Bài 3: Đưa đề bài với nội dung như sau: Chọn từ thích hợp để điền vào chổ trống: ảnh của một vật qua gương cầu lồi và gương phẳng giống nhau chổ cả hai đều là …… cùng một vật nếu đặt trước gương ….. thì ảnh bằng vật, nếu đặt trước gương …. Thì ảnh nhỏ hơn vật. khoảng cách từ ảnh của một vật qua gương cầu lồi đến gương …. Khoảng cách từ vật đến gương. ảnh ảo của vật qua gương cầu lồi … được trên màn.  Yêu cầu các các bàn hs thảo luận  lên điền từ thích hợp?  Sữa chữa lời giải của hs. Bài 4: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng; mỗi diện tích nhỏ của GCL diện tích nhỏ có thể xem như gương phẳng. Em hãy vẽ các tia xuất phát từ trước GCL đến gương rồi vẽ hai Lop7.net. a) ảnh ảo. b) phẳng; cầu lồi. c) nhỏ hơn. d) Không hứng..  HS: VẼ HÌNH.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tia phản xạ ứng với hai tia tới trên; ảnh của điểm sáng S qua GCL là ảnh gì?.  Ảnh của S qua gương cầu lồi là ảnh ảo (giao điểm của chùm tia phản xạ phân kì) Bài 5: trò chơi ô chữ:.  Chia lớp thành 2 đội lần lượt mỗi đội cữ 1 bạn lên điền từ, đội nào song trước thì thắng cuộc chơi.. 1. ảnh ảo 2. gương cầu 3. nhật thực 4. phản xạ 5. sao HĐ 5: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:.  về ôn lại các t/c của GP, GCL.  Đọc trước bài GC lõm. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuaàn : Tieát: 5TC. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. / /2008 / /2008. BAØI TẬP VẬN DỤNG T/C ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG CẦU LÕM A.Muïc tieâu: 1.Kiến thức: 1. Nhận biết được ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm 2. Nêu được những tính chất của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm. 3. Vận dụng được các tính chất để giải bài tập. B. Chuẩn bị:  GV: Bảng phụ, thước…  HS: Các tính chất của gương cầu lõm, làm trước ở nhà các bài tập… C.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Dùng từ thích hợp điền vào chổ trống: a) Gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt ….. b) Gương cầu lõm tạo ra ảnh ảo ….. vật và … được trên màn khi vật đặt trước gương và ở …. Gương. Trả lời: a) Lõm b) Lớn hơn; không hứng; sát.. 3) Bài mới: HĐ 1: Bài Tập. Bài 1: Các nha sĩ thường dùng một dụng cụ Bài 1: giống như cái thìa inox nhỏ để khám răng cho HS: cái thìa đó chính là gương cầu lõm, có tác bệnh nhân. Cái thìa đó là cái gì? Có tác dụng dụng phóng to ảnh của cái răn để nha sĩ có thể quan sát được mặt trong của rang làm cho việc gì?  Vận dụng t/c ảnh của gương phẳng hãy chữa răng có hiệu quả hơn. trả lời câu hỏi trên? -. Đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu hs đọc đề bài  nêu phương pháp giải. Bài 2: Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng và coi mỗi điểm trên gương cầu lõm là một gương phẳng. hãy vẽ ảnh của vật sáng S qua gương cầu lõm.. Bài 2 : Dựa vào hướng dẫn lên HS lên bảng vẽ hình. Các bạn khác vẽ vào vỡ..  Giáo viên hướng dẫn: Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. Từ vật S ta vẽ hai tia tới gương cầu lõm tại M, N. - Tại M, N coi như một gương phẳng. nối MO và NO là bán kính của gương do đó cũng chính là pháp tuyến của gương tại M, N. - Vẽ hai tia phản xạ ứng với hai tia tới SM, SN. Chùm tia phản xạ giao nhau tại điểm S’. như vậy S’ là ảnh ảo của S qua gương cầu lồi. - Trong cách vẽ này để đạt được sự chính xác ta cần chú ý điều gì? Ta đã biết cách vẽ ảnh của một điểm sáng nằm trên trục chính của gương. Vậy để vẽ ảnh của một điểm sáng nằm ngoài trục thì ta làm thế nào? Đưa bài tập 2 lên: Bài 3:. -. Xác định góc tới bằng góc phản xạ. Đường pháp tuyến đi qua tâm của gương.. Bài 3:. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:  Về ôn lại các t/c của GP, GC.  Đọc trước bài ôn tập. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuaàn : Tieát: 6TC. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. / / 2008 / / 2008. BÀI TẬP VẬN DỤNG CỦA NGUỒN ÂM A.Muïc tieâu: - Nêu được đặc điểm chung của nguồn âm. - Nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. B. Chuẩn bị:  GV: Bảng phụ, thước…  HS: Học bài cũ. C.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: Dùng từ thích hợp điền vào chổ trống: a) Vật phát ra âm gọi là …. b) Các nguồn âm khi phát âm đều …… Trả lời: a) Nguồn âm b) Dao động 3) Bài mới: HĐ 1: Bài Tập.. Bài 1: dùng từ thích hợp điền vào chổ trống: a) Khi gõ vào mặt trống thì mặt trống ….phát ra âm. b) Âm thanh được tạo ra là do các vật …. c) ống sáo càng ngắn thì phát ra âm …. ống sáo dài thì phát ra âm …… d) sự rung động qua lại vị trí cân bằng của dây cao su, thành cốc …. Gọi là….. yêu cầu hs thảo luận rồi lên điền từ.. Bài 1: a) dao động b) dao động c) bổng; trầm d) dao động. -. Bài 2: Khi rót nước vào phích và lắng nghe: khi phích nước còn lưng thì âm phát ra trầm hay bổng đến khi phích gần đầy thì âm phát ra như thế nào?  Hãy dựa vào kinh nghiệm bản thân và thí nghiệm của bài học để trả lời? Bài 3: Khi bật quạt điện thì ta nghe tiếng vù vù thì cái gì đã gây ra âm thanh đó?  Yêu cầu hs thảo luận rồi đưa ra câu. Bài 2 : Khi phích nước còn lưng âm phát ra trầm hơn khi phích nước đầy âm phát ra bổng.. Bài 3: Khi bật quạt điện, cánh quạt quoay làm lớp không khí xung quoanh cánh quạt dao động và phát ra âm thanh. Bài 4: Khi chúng ta nói, không khí từ phổi Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trả lời. Bài 4: Khi ta phát ra tiếng nói thì bộ phận nào trong cổ họng của ta dao động và phát ra âm thanh?  Yêu câu hs thí nghiệm rồi thảo luân đưa ra câu trả lời.. đi lên khí quản, qua thanh quản mạnh và nhanh làm các dây âm thanh dao động tạo ra tiếng nói.. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:. Bài tập về nhà: Khi để vòi nước chãy nhỏ giọt trong thau nước ta nghe tiếng nước nêu tách tách, cái gì đã làm phát ra âm thanh?  Hướng dẫn hs làm thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như đề bài thực hiện như: 1. Cho nước nhỏ giọt rồi lắng nghe. 2. Lấy thau nước ra và cho nước nhỏ giọt rồi lắng nghe. 3. Bỏ thau vào rồi lắng nghe.  Rút ra kết luận vật đã phát ra âm thanh?  Xem trước bài 11 độ cao của âm. D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuaàn : Tieát: 7TC. Ngày soạn: Ngaøy daïy:. / / 2008 / / 2008. BÀI TẬP VỀ ĐỘ CAO CỦA ÂM A.Muïc tieâu: - Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm. - Sử dụng được thuật ngữ âm cao ( âm bổng ), âm thấp ( âm trầm ) và tần số khi so saùnh 2 aâm. B. Chuẩn bị:  GV: Bảng phụ, thước…  HS: Học bài cũ. C.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 3) Bài mới: HĐ 1: Bài Tập.. Bài 1: dùng từ thích hợp điền vào chổ trống: a) Số dao động trong một giây gọi là … b) Dao động càng .. , tần số dao động càng …. Âm phát ra càng … c) Con lắc dây có chiều dài của dây càng ngắn thì con lắc dao động càng ….. và tần số dao động càng …….. d) Một số dao động có tần số 20Hz thì dao động ….. so với vật dao động có tần số 60Hz Yêu cầu hs thảo luận rồi lên điền từ.. Bài 1: a) Tần số b) Nhanh, lớn, cao c) Nhanh, lớn d) Chậm hơn. -. Bài 2: Hai con lắc dây có chiều dài 60cm và 100cm. nếu ta làm cho hai con lắc dao động với cùng điều kiện như nhau. Hoi con lắc nào dao động lớn hơn? Để trả lời được câu này ta phải nhớ lại thí nghiệm của bài học.. Bài 2 : Con lắc có chiều dài 60cm dao động nhanh hơn và tần số dao động lớn hơn.. Bài 3: Quan sát nhạc sĩ đang chơi đàn ghi ta, trên cùng một dây đàn nếu nhạc sĩ bấm phím ở gần đầu cần đàn thì âm phát ra bổng hay trầm hơn so với trường hợp bấm những phím ở gần thùng đàn. Vì sao?. Bài 3:. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cho hs đọc đề bàikhi nhạc sĩ bấm phím gần cần đàn thì chiều dài dây khác so với khi bấm gần thùng đàn? Từ đó liên hệ sự dao động nhanh chậm với tần số? Bài 4: Tại sao khi bay, con trùng thường tạo ra những tiếng vo ve?  Yêu câu hs thao luận rồi đưa ra câu trả lời?. - Khi nhạc sĩ bấm phím gần cần đàn thì chiều dài dây dài hơn so với khi bấm dây gần thùng đàn dao động chậm hơn âm phát ra trầm. Bài 4: Khi bay côn trùng thường vỗ cánh, cánh của côn trùng dao động và phát ra âm thanh.. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Bài tập về nhà: Tại sao ta không nghe được tiếng kêu của con muỗi, con dơi? Phải chăng chúng không biết kêu? D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Tuaàn :. Ngày soạn: Lop7.net. / / 2008.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tieát: 8TC. Ngaøy daïy:. / / 2008. BÀI TẬP VỀ ĐỘ TO CỦA ÂM A.Muïc tieâu: - Nêu được mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. - Sử dụng đúng thuật ngữ “âm to, âm nhỏ” khi so sánh hai âm. B. Chuẩn bị:  GV: Bảng phụ, thước…  HS: Học bài cũ. C.Tiến trình lên lớp: 1) Ổn định lớp: 2) Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu được mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm? 2. Thế nào là hạ âm, siêu âm. Trả lời: tr32SGK 3) Bài mới: HĐ 1: Bài Tập. Bài 1: Dùng từ thích hợp điền vào chổ Bài 1: trống: a) Màng loa dao động mạnh khi tiếng a) Càng to b) dB đài phát …… b) Đơn vị đo độ to của âm là ….. c) 40dB c) Độ to của tiếng nói bình thường d) Càng to khoảng …. d) Biên độ dao động của dây đàn càng lớn thì âm phát ra ….. Yêu cầu hs thảo luận rồi lên điền từ. -. Bài 2: Khi chúng ta nói to (hoặc nhỏ) thì các dây âm thanh dao động như thế nào? - Để trả lời ta phải liên hệ giữa âm thanh phát ra và biên độ dao động của chúng.. Bài 2 : Khi ta nói do dây âm thanh dao động với biên độ lớn. khi ta nói nhỏ dây âm thanh dao động với biên độ nhỏ.. Bài 3: Có người cho rằng khi chúng ta nói lớn thì âm phát ra nhỏ. Khi nói nhỏ thì âm phát ra lớn có đúng không?. Bài 3: Người đó nói sai. Khi chúng ta nói lớn thì các dây âm thanh dao động mạnh, biên độ lớn, âm phát ra to. Khi nói nhỏ thì các dây âm thanh dao động yếu biên độ nhỏ, âm phát ra nhỏ..  Để trả lời chính xác lời nhận xét trên ta phải dựa vào mối quan hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm. Hs thảo luận rồi đưa ra câu trả lời.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: Hai bạn nam và nữ cùng phát ra âm có độ to như nhau có phải vì hai bạn đó phát ra âm có cùng tầng số không,vì sao?  Yêu câu hs thao luận rồi đưa ra câu trả lời?. Bài 4: Không, hai người đó phát ra âm có độ to như nhau điều đó có nghĩa là dao động của dây âm thanh của hai bạn đó có cùng biên độ chứ không phải cùng tần số.. HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Bài tập về nhà: Dùng một cái dùi gõ thật mạnh vào mặt trống ta nghe âm phát ra rất to, nhưng nếu gõ vào mặt bàn thì âm phát ra lại nhỏ, vì sao? D. Ruùt kinh nghieäm. ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................ ......................................................................................................................................................................... Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×