Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Hình học lớp 8 - Tiết 19: Bài tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.26 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 11/11/2009 Ngày giảng: 12/11/2009. TIẾT 19. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho học sinh tính chất các điểm cách một đường thẳng a cho trước một khoảng cho trước, định lý về đường thẳng song song cách đều. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích bài toán, tìm được đường thẳng cố định, điểm cố định, điểm di động và tính chất không đổi của điểm, từ đó suy ra điểm di động trên đường nào? Thái độ: Vận dụng kiến thức đã học để giải toán và áp dụng thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu. Bảng phụ ghi đề bài và vẽ hình. Học sinh: Ôn tập các tập hợp điểm đã học,Thước kẻ, compa, êke, bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: (1 phút). Kiểm tra sĩ số lớp E 2. Kiểm tra: (8 phút) x D 1) Phát biểu định lý về đường thẳng song song cách đều? C 2) Làm bài tập 67 (SGK/102) A. C’ D’ B Đáp án: Bài 67: Xét  ADD’ có AC = CD và CC’ // DD’ => AC’ = C’D’ Xét hình thanh CC’BE ta cũng có C’D’ = D’B => AC’ = C’D’= D’B 3. Luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Chữa bài tập (8 phút) Giáo viên treo bảng phụ Bài tập 126 SBT: ghi đề bài 126 SBT vẽ sẵn + Học sinh quan sát A Q hình và GT, KL bài toán. P I + Bài toán yêu cầu gì? C B M + Điểm I di chuyển trên + M di động như thế nào? Qua I kẻ PQ // BC đường nào + Nếu M  B; M  C thì I + Học sinh trả lời => PQ là đường trung bình  1 học sinh trình bày ABC nằm ở đâu? + Vậy I di chuyển trên bảng, học sinh khác Mà AB, AC cố định => P, Q cố theo dõi nhận xét, bổ định và I  PQ đường nào? sung Hãy trình bày bài toán? Vậy khi M di động trên BC thì I di động trên đường trung bình PQ của  ABC Hoạt động 2: Luyện tập (23 phút) Giáo viên nêu đề bài tập 70 + HS vẽ hình làm theo Bài 70 /103 SGK: SGK yêu cầu. + Yêu cầu HS vẽ hình và xác định điểm C di chuyển trên đường nào? + Trên hình điểm nào cố Kẻ CH  Ox định? điểm nào di động? Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + C di động trên đường nào? Tại sao? + Trình bày bài toán? + Hãy nêu cách chứng minh khác? C2: Nối CO => OC = CA (. y A E. m. C. OAB có AC = CB (gt) CH//AO (cùng Ox) =>CH là đường trung bình của OAB AO nn: CH = 2 = 1cm. x B H Nếu B  O => C  E (E là trung O điểm của AO) + Học sinh trả lời Có OA cố định => C di + HS: Chứng minh Vậy khi B di chuyển trên tia Ox chuyển trên tia EM thuộc + Học sinh tìm cách thì C di chuyển trên tia Em//Ox đường trung trực của đoạn chứng minh khác cách Ox một khoảng 1cm. thẳng OA.. . AB ) 2. Giáo viên nêu đề bài tập 71 (SGK/103) Gọi HS đọc đề Bi 71/103 SGK: bài Giải : a)Xt tứ giác AEMD có: + Hướng dẫn HS vẽ hình Học sinh đọc đề bài   Ê  D̂  90 0 (gt) và ghi GT, KL => AEMD l hình chữ nhật. A HS vẽ hình và ghi GT, Có O là trung điểm của đường KL thẳng DE, => O cũng là trung D 0 điểm đường chéo AM ABC;   90 O Q P => A, O, M thẳng hng GT MBC; MDAB E MEAC; OD=OE b/ Kẻ AH  BC, OK  BC. a)O,A,M thẳng hàng => OK là đường trung bình của C KL tam giác AHM b)M di chuyển trên B H K M AH BC thì O? => OK = (không đổi) + Có nhận xét gì về tứ giác c)M ở vị trí nào thì 2 ADME? Vì sao? AM nhỏ nhất Nếu M  B => O  P (P là trung + Vậy A, O, M thế nào? điểm của AB) + Khi M di chuyển trn BC + ADME là hình chữ Nếu M  C => O  Q (Q l trung thì O di chuyển trn đường nhật vì có 3 góc vuông điểm của AC) nào? + Thẳng hàng vì ... Vậy khi M di chuyển trên BC thì Giáo viên gợi ý học sinh + HS đứng tại chỗ trả O di chuyển trên đường trung chứng minh bằng 2 cch ở lời, hoặc lên bảng bình PQ của ABC. bi tập trn. chứng minh từng đoạn c) Nếu M  H thì AM = AH, khi + Điểm M ở vị trí nào trên theo yêu cầu của giáo đó AM có độ dài nhỏ nhất (vì cạnh BC thì AM cĩ độ dài viên. đường vuông góc ngắn hơn mọi nhỏ nhất. Lưu ý: Từ A vẽ HS: Suy nghĩ trả lời đường xiên) các đoạn thẳng bất kỳ đến Đường vuông góc từ A BC thì đoạn thẳng nào có độ dài bé nhất? 4.Củng cố: (3 phút) Nêu cách giải bài toán tìm tập hợp điểm? 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Làm bài tập: 72 SGK/103; 126; 127; 131 SBT/73 - 74 - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình bình hành, hình chữ nhật, tính chất tam giác cân. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×