Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.31 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 TPPCT:70-71. HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: LÀM THƠ 7 CHỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết làm bài thơ 7 chữ hoàn chỉnh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặc câu thơ bảy chữ, biết ngắt nhịp 4/3 biết gieo vần. 2. Kỹ năng : Có thể làm thơ bảy chữ và biết cách ngắt nhịp 4/3 phù hợp. 3. Thái độ : Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo vui vẻ. III. CHUẨN BỊ * Thầy: Đọc SGK,CKTKN, Tài liệu tham khảo,. * Trò: Đọc SGK, ôn kỹ kiến thức đã học. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG. HĐ1: Nhận diện luật thơ : - Muốn làm một bài thơ bảy chữ, chúng ta cần phải xác định những yếu tố nào ? - Số tiếng và số dòng của 1 bài thơ - Luận bằng trắc cho từng tiếng trong 1 bài thơ - Phải xác định đối niêm giữa các dọng - Xác định vần trong 1 bài thơ - Cách ngắt nhịp Gọi hs đọc bài thơ “ Chiều” - Gạch nhịp và chỉ ra các tiếng gieo vần cũng như mối quan hệ bằng trắc của hai câu kề nhau của bài thơ ? - Số tiếng : 7 - Số dòng : 4 - Nhịp thơ : 4/3 - Các tiếng giao vần : Câu 1,4 - Mối quan hệ bằng trắc của 2 câu kề nhau là đối HS: Đọc một số bài thơ do mình sưu tầm - Về vị trí ngắt nhịp, gieo vần và quy luật bằng trắc. Lop8.net. I. NHẬN DIỆN LUẬT THƠ : - Câu thơ 7 chữ - Ngắt nhịp có thể là 4/3 hoặc ¾ nhưng phần nhiều là 4/3 - Vần có thể là trắc bằng, nhưng phần nhiều là bằng, vị trí gieo vần là tiếng cuối của cầu và 4, có khi cả tiếng cuối câu 1 - Luật bằng trắc : theo 2 mô hình a. B B T T T B B T T B BTT B T T B B BTT b. B B T T T B B T T B B T T B B B T T T B B B B T T B T B T T B B T B B Tối Trong túp lều tranh cánh liếp che, Ngọn đèn mờ toả ánh xanh lè ,.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi hs đọc bài thơ “ Tối” của Đoàn văn Cừ Tiếng chày nhịp một trong đêm vắng - Bài thơ bị chép sai. Hãy chỉ ra chỗ sai, nói lí do Như bước thời gian đếm quãngkhuya và thử tìm cách sửa lại cho đúng ? - Sau “ ngọn đèn mờ” không có dấu phẩy, dấu phẩy gây đọc sai nhịp - Vốn là “ ánh xanh lè” chép thành “ xanh xanh” II, TẬP LÀM THƠ , chữ “ xanh” sai vần HĐ2: Tập làm thơ a, Tôi thầy người ta có bảo rằng : GV: Gọi hs lên bảng sửa lại bài thơ Bảo rằng thằng cuội ở cung trăng ! HS: Nêu yêu cầu bài tập 1 Đêm rằm cội vén mây nhìn xuống - Hãy làm tiếp hai câu cuối theo ý mình trong bài Để thế gian trông thấy chị Hằng b, thơ của Tú Xương mà người biên soạn giấu đi - Làm tiếp bài thơ dang dở dưới đâ cho trọn vẹn Vui sao ngày đã chuyễn sang hè, theo ý của mình ? Phượng đỏ sân trường rộn tiếng ve - Gọi hs đọc bài thơ 4 câu 7 chữ đã làm ở nhà để Phất phơ trong lòng bao tiếng gọi cả lớp bình Thoảng hương lúa chín gió đồng quê H Đ3: Hướng dẫn tự học.. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : Về nhà học bài, tự làm một số bài thơ theo chủ đề tự chọn vào sổ tay của mình. * Bài soạn: Nhớ Rừng. 4. Củng cố : Hệ thống kiến thức TUẦN 19 TPPCT:72. TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận ra được ưu vàhạn chế của mình để phấn đấu và khắc phục 2. Kĩ năng: Có kĩ năng làm bài thuyết minh về tất cả các lĩnh vực ( đồ dùng, môi trường…) 3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức sửa sai và cố gắng trong học tập. II. CHUẨN BỊ : Giáo viên: Bài kiểm tra học kì và đáp án Học sinh: Chuẩn bị kĩ trước ở nhà III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: 3 . Bài mới : * GIÁO VIÊN CHÉP ĐỀ LÊN BẢNG.. Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * HỌC SINH THẢO LUẬN, TỰ NHẬN XÉT BÀI LÀM * NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỌC SINH. + Nhận xét chung : Phần trắc nghiệm: Làm tương đối. a. Ưu điểm : - Đã xác định được yêu cầu của đề - Làm bài có bố cục rõ ràng. b. Khuyết điểm : - Có một số hs chưa học bài nên dẫn đến kết quả thấp - Chữ viết còn cẩu thả câu văn còn lũng củng. - Bố cục phần thân bài chia đọan chưa hợp lí . - Nhiều em chưa xác định được bố cục của bài nên lam bài còn lủng củng, diễn đạt chưa mạch lạc , chưa nêu được nội dung mà đề yêu cầu. c. Sửa bài : - Lỗi diễn đạt : - Lỗi dùng từ, chính tả, trình bày bài làm. - GV sửa lỗi chính tả, cách dùng từ và cách diễn đạt lời văn mà học sinh còn mắc phải, để học sinh thấy được rút kinh nghiệm cho các bài làm sau. d. Đọc bài làm tốt : - Gv giới thiệu một số bài làm đạt điểm cao - Nêu lỗi sai của một sồ bài làm đạt điểm thấp * THỐNG KÊ ĐIỂM.. Lớp. Sỉ số. Số bài. 0 -1 -2 SL. %. 3-4 SL. %. Dưới TB SL %. 5–6 SL. 7-8. %. SL. %. 9 - 10 SL. 81 82 4. Củng cố - Nhắc lại kiến thức cơ bản. Tuần 19 TPPCT:69-72. Ngày 26/12/2011. Châu Thanh Gương. Lop8.net. %. Trên TB SL %.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>