Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.47 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02. Tiết: 03. Ngày soạn:. Ngày dạy:. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức . - Hs thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức II. Chuẩn bị - GV: Bảng phụ, thước thẳng - HS: Học 2 quy tắc nhân III. Tiến trình dạy học * Ổn định lớp: Hoạt động của GV - Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV:1. Phát biểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. BT 7b/8SGK. 2.Chữa BT8b/8(SGK) GV gọi HS nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Luyện tập GV : Xét dạng BT tính toán: + Cả lớp làm bài tập 10 a, BT 15 b(SGK). 4 HS lên bảng trình bày?. Hoạt động của HS HS 1: Phát biểu quy tắc BT7b/8. Tính (x3 -2x2 +x-1)(5-x) = 5(x3 -2x2 +x-1)-x(x3 -2x2 +x1) = 5x3-10x2+5x-5-x4+2x3-x2+x = 7x3-11x2+6x- x4 -5 HS: BT8b/8(SGK) (x2-xy+y2)(x+y) =x(x2-xy+y2)+y(x2-xy+y2) = x3-x2y+xy2+x2y-xy2+y3 =x3+y3 HS: 10 a/8 1 ( x 2 2 x 3)( x 5) 2 1 1 x 2 ( x 5) 2 x( x 5) 2 2 1 3( x 5) 2 ... HS : bài tập 15b/9. 1 1 y )( x y ) 2 2 1 1 1 x( x y ) y ( x y ) 2 2 2 .... (x . + GV gọi HS nhận xét từng bài. Sau đó chữa và chốt phương pháp GV: Nghiên cứu dạng bài tập tính giá trị của biểu thức ở bảng phụ ( BT 12 a,c/8 SGK)? Tập giáo án Đại số 8. Nội dung ghi bảng. HS: Nhận xét. HS: Đọc đề bài Người dạy: Lop8.net. 1. Dạng 1: tính BT 10a/8 1 ( x 2 2 x 3)( x 5) 2 1 1 x 2 ( x 5) 2 x( x 5) 2 2 1 3( x 5) 2 1 23 x3 6 x 2 x 15 2 2 1 1 ( x y )( x y ) 2 2 1 1 1 x( x y ) y ( x y ) 2 2 2 1 1 1 x 2 xy xy y 2 2 2 4 1 x 2 xy y 2 4. 2. Dạng tính 2: Tính giá trị biểu thức Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần: 02. Tiết: 03. Ngày soạn:. + Cho biết phương pháp giải BT 12?. HS: B1: Thu gọn biểu thức bằng phép(x) B2: Thay gía trị vào biểu thức , rút gọn + 2 HS lên bảng trình bày B3: Tính kết quả (ở dưới lớp cùng làm) HS: (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2- x3+4x-4x2 =-x-15 (1) a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 15 =-15 b) Thay x=-15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0 + Gọi HS nhận xét, chữa và chốt HS nhận xét phương pháp giải dạng BT này HS :Phương pháp giải + GV : Nghiên cứu dạng BT tìm x B1: Thực hiện phép nhân ở trên bảng phụ( BT 13) và nêu B2: Thu gọn phương pháp giải? B3: Tìm x HS: Hoạt động nhóm + Các nhóm giải BT 13?. + Các nhóm trình bày lời giải. Sau đó GV đưa đáp án để các nhóm theo dõi GV: Nghiên cứu dạng BT chứng minh ở bảng phụ( Bt 11/8) . Nêu phương pháp giải?. HS:Trình bày lời giải cuả nhóm. Cả lớp trình bày lời giải (2 em lên bảng)? GV: gọi hs nhận xét và chữa bài. HS: Trình bày lời giải. HS: B1 : Thực hiện phép nhân B2: Thu gọn đơn thức đồng dạng B3: KL. Ngày dạy: +BT 12/8(SGK) (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) =x3+3x2-5x-15+x2- x3+ 4x- 4x2 =-x-15 (1) a) Thay x=0 vào (1) ta có: -0 -15 =-15 b) Thay x=-15 vào (1) ta có: -(-15) -15 = 0. 3. Dạng 3: Tìm x Bài 13/9 sgk (12x-5)(4x-1)+ +(3x-7)(1-16x) =81 48x2-12x-20x+5+3x-48x2 -7 +11x=81 0x2 +83x -2 =81 83x =83 x=1 vậy x = 1. 4. dạng 4: Toán CM + BT11/8: CM biểu thức sau không phụ thuộc vào biến (x-5)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x -15 -2x2 +6x+x+7 = -8 không phụ thuộc x. Hoạt động 3: Củng cố + Nêu các dạng bài tập và phương pháp giải của từng loại BT? IV. Giao việc về nhà:( 5phút ) + Học lại 2 quy tắc nhân , đọc trước bài 3. Hướng dẫn BT 14/9 + BTVN: BT 10b; BT 12b,d ; 15 a/8(SGK). Tập giáo án Đại số 8. Người dạy: Lop8.net. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>