Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.46 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 4 NS: 12/09/2010 NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN ND: 14/09/2010 Tiết 13 I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca về than thân . - Thuộc những bài ca dao trong hai văn bản. II. Chuẩn bị: - Nghiên cứu SGK, SGV. - Sưu tầm một số câu ca dao cùng chủ đề. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc và phân tích bài 1 về tình yêu quê hương đất nước 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung. chung: - GV hướng dẫn đọc. - HS đọc. 1. Đọc: - GV đọc mẫu, 2 em đọc lại. - HS đọc chú thích. 2. Chú thích: - Cho hs đọc chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: Bài 1: tiết. - Cuộc đời lân đận của con cò được miêu - Một mình kiếm ăn, vẫn không - Con cò là biểu tượng tả như thế nào trong bài ca? kiếm đủ miếng ăn. chân thực và xúc động cho hình ảnh và cuộc - Hình ảnh đó gợi cho em liên tưởng đến - Người nông dân. ai trong xã hội cũ? đời vất vả, gian khổ của - Qua đó, em thấy bài ca dao đã sử dụng - TL nguời nông dân trong xã những nghệ thuật nào? Tác dụng? hội cũ. - Từ câu hỏi cuối bài, em thấy bài 1 còn có - Phản kháng, tố cáo xã hội phong - Nghệ thuật phong phú: nội dung nào khác? kiến. Ẩn dụ, đối lập, câu hỏi tu từ, từ láy. - Tìm những bài có hình ảnh “con cò”? - TL - Bài hai là lời thương cảm cho những nỗi - Lao động vất vả nhưng hưởng thụ khổ nào? chẳng đáng là bao. Cuộc đời phiêu Bài 2: bạt và ngang trái. - Là lời của người lao - Nổi khổ đó được miêu tả qua những con - Kiến: Bé nhỏ, cần ít thức ăn động thương cho thân vật nào? Vì sao cuộc đời của tằm và kiến nhưng phải kiếm sống liên tục, phận của những người lại đáng thương? thường xuyên. khốn khổ và cũng là của - Khác với tằm và kiến, Hạc và Cuốc có - Hạc: Dù bay nhảy nhưng lang chính mình trong xã hội sướng hơn không? thang, vô định. Cuốc: Đau thương, cũ. oan trái. - Trái bần là thứ quả như thế nào? - Mọc ở ven sông, vị chua và chát. Bài 3: - Từ “trái bần” này em hiểu gì về thân - Thân phận bé mọn, chìm nổi, trôi - Diễn tả thân phận bé phận của người phụ nữ trong xã hội xưa? dạt vô định giữa sóng gió cuộc đời. mọn, chìm nổi trôi dạt Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. của người phụ nữ trong - Qua những nội dung trên, em hiểu như xã hội xưa. thế nào là “những câu hát than thân” ? III. Tổng kết: Hoạt động 4: Củng cố. Ghi nhớ: SGK - Tìm một số bài ca dao có cùng chủ đề trên?. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài “Những câu hát châm biếm” 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 4 NS: 12/09/2010 NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM ND: 14/09/2010 Tiết 14 I. Mục tiêu: Giúp HS - Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề châm biếm trong bài học. - Thuộc những bài cao dao trong hai văn bản. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, các bài ca dao cùng chủ đề. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài ca dao về than thân, cho biết nội dung của các bài đó? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc văn bản và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung. chung: - GV hướng dẫn đọc. 1. Đọc: - GV đọc mẫu, 2 em đọc lại. - HS đọc văn bản. 2. Chú thích: - Cho hs đọc chú thích. - Học sinh tìm hiểu chú thích. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: Bài 1: tiết. - Bài ca dao 1 giới thiệu chuyện gì đặc - Giới thiệu “chú tôi” để cầu hôn cho - Dùng hình thức nói biệt? Cách nói ngược đó nhằm dụng ý gì? chú tôi. Chân dung “chú tôi” toàn cái ngược, đối lập để chế xấu. Nhằm giễu cợt người lười giễu những hạng người biếng, thích ngủ trưa, nghiện rượu, ngiện ngập, lười biếng. nghiện chè. - Hai dòng đầu có ý nghĩa gì? - Vừa để bắt vần, vừa chuẩn bị để giới thiệu nhân vật. - Em hiểu cô yếm đào là cô gái như thế - Yếm đào tượng trưng cho cô gái trẻ nào? đẹp. - Lấy “cô yếm đào” đối lập với “chú tôi” - TL là có ý gì? - Bài 2 nhại lời của ai nói với ai? Tại sao - Nhại lời người thầy bói nói với Bài 2: nói lời hát là lời nhại ông thầy bói? người đi xem bói. Nói theo kiểu - Dùng cách nói phóng nước đôi của thầy bói: Số cô,cố cô.... nước đại, nước đôi để lật - Thầy bói phán những gì? Em có nhận - Thầy phán về số phận người đi xem tẩy, phê phán, châm xét gì về lời phán của thầy bói? bói về giàu nghèo, cha mẹ, chồng biếm những kẻ hành con. Những điều này ai cũng biết. nghề bói toán. - Nói dựa, nói mò, nói nước đôi. - Bài ca dao đã phê phán hiện tượng nào - Phê phán những kẻ hành nghề mê trong xã hội? tín dị đoan. - Hãy tìm những bài cao dao khác có nội - Tử vi xem số cho người. dung tương tự ? Số thầy thì để cho ruồi nó bu. Bài 3: - Bài ca dao 3 nói về việc gì? - Nói về đám ma. - Phê phán hủ tục ma - Tại sao nói mỗi con vật là tượng trưng - Con cò: tượng trưng cho người chay trong xã hội cũ. cho một hạng người khi dự đám ma. nông dân làng xã. Cà cuống: Kẻ tai to mặt lớn. Chim ri, chào mào: Cai - Việc chọn những con vật đóng vai như lệ, lính lệ. - Nội dung châm biếm, phê phán trở thế có gì lý thú? nên kín đáo, sâu sắc. - Cảnh tượng trong bài có phù hợp với - Không phù hợp, việc buồn mà rượu đám ma không? chè vui vẻ, chia chác, phô trương om. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. - Bài ca dao phê phán, châm biếm cái gì? - Bài cao dao 4 miêu tả chân dung cậu cai như thế nào? - Tả chân dung cậu cai như thế có dụng ý gì? - Bài cao dao đã phê phán, châm biếm hạng người nào? - Nghệ thuật châm biếm bài này là gì? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - Cả bài ca dao thể hiện nghệ thuật trữ tình nào? - Nhìn chung cả 4 bài ca dap chế diễu những thói hư tật xấu nào của xã hội xưa? - Nhưng thói xấu ngày nay có còn không? Hoạt động 4: Củng cố. - Tìm một số bài ca dao có cùng chủ đề trên?. Giáo án Ngữ Văn 7. sòm, đàn đúm. - Phê phán, châm biếm hủ tục ma Bài 4: chay trong xã hội cũ. - Châm biếm, chế giễu - Học sinh tả chân dung cậu cai coi hữu danh vô tài. đám lính lệ, lính gác và phục dịch ở phủ huyện thời xưa. - Cái vỏ bề ngoài thực chất là của đi III. Luyện tập: mượn nhưng khoe khoang cố làm Ghi nhớ: SGK dáng để lừa người. - Châm biếm, phê phán bọn người quyền hành chả có nhưng làm oai, làm sang một cách lố bịch để lừa dối dân. - Nghệ thuật đối lập giữa cái danh và cái tài. - Học sinh trả lời theo nội dung các bài, ý khái quát trong ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn “Sông núi nước Nam; Phò giá về kinh ”. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 4 Tiết 15. ĐẠI TỪ. Giáo án Ngữ Văn 7. NS: 13/09/2010 ND: 15/09/2010. I. Mục tiêu: - Nắm đưọc thế nào là đại từ. Nắm được các đại từ Tiếng Việt - Có ý thức sử dụng các đại từ hợp với tình huống giao tiếp. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, câu hỏi, bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Có mấy loại từ láy? Mỗi loại cho một ví dụ minh họa? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hình thành khái niệm. I. Thế nào là đại từ: - Yêu cầu học sinh đọc muc 1 và trả lời 1. Tìm hiểu bài: các câu hỏi sau: - Nó, thế, ai: Là những đại từ. + Nó ở đoạn 1 trỏ ai? - Nó 1: trỏ “em tôi” + Nó ỏ đoạn 2 trỏ sự việc gì? - Nó 2: trỏ con gà của anh Bốn Linh. + Nhờ vào đâu mà em biết nghĩa của hai - Nhờ vào nội dung ở câu trước giới từ đó? thiệu sự vật là “em tôi” và “con gà” 2. Bài học: - Vậy Nó được dùng để thay thế từ nào? - Thay thế cho từ chỉ sự vật “em tôi” Ghi nhớ: SGK. và con gà. - Từ “Thế” ở đoạn 2 trỏ sự việc gì? - Từ “thế” trỏ sự việc đem chia đồ chơi. - Nhờ đâu em hiểu được từ “Thế” trong - Thay thế lời nói của mẹ và việc đoạn văn trên? chia đồ chơi là hiểu được. - Từ Ai trong bài ca dao dùng để làm gì? - Dùng để hỏi. - Các từ vùa phân tích trên được làm gì? - Được dùng để trỏ và hỏi người - Vậy thế nào là đại từ? hay sự vật, hoạt động. - Đọc ghi nhớ. Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đại từ. HS quan sát lại các ví dụ a,b,c. II. Các loại đại từ: - Các đại từ ở mục a trỏ gì? - Nó 1: là chủ ngữ. 1. Đại tù dùng để trỏ: - Các đại từ trỏ người này dùng để làm - Nó 2: Phụ ngữ của danh từ. a. Đại từ xưng hô. gì? - Thế: Phụ ngữ của động từ. b/ Đại từ số lượng - Nó 3: Làm vị ngữ trong câu. c. Đại từ dùng để trỏ hoạt động, tính chất, sự - Các đại từ: Bấy, bấy nhiêu trỏ gì? Cho - Hỏi về số lượng việc. ví dụ? - Các đại từ: thế, vậy trỏ gì? - Hỏi về hoạt động, tính chất sự 2. Đại từ dùng để hỏi về người, vật, số lượng, - Đại từ: ai, gì hỏi về gì? Cho một ví dụ? việc. hoạt động, tính chất sự việc. Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập. - Hướng dẫn học sinh làm bài 1(a,b). Các III. Luyện tập: bài 2,3,4 (Làm miệng) - Bài 1: Làm độc lập trong bảng - Bài 4 vận dụng ngoại ngữ em đã học. - Bài 2: Làm miệng Hoạt động 4: Củng cố. - Bài 3: Đặt câu: Làm cá nhân - Cho hs đặt câu với 1 đại từ. - Bài 4: HS thảo luận, phát biểu. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn “Từ Hán Việt ” 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 4 NS: 13/09/2010 LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN ND: 15/09/2010 Tiết 16 I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của qúa trình tạo lập văn bản. - Có thể tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và học tập của các em. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, đề bài, dàn bài, học sinh chuẩn bị bài viết. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh nhắc lại các bước tạo lập văn bản. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra sự I. Tình huống: chuẩn bị của hs. Viết thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình. - Hướng dẫn hs thực hănh - HS chuẩn bị mục I ở nhà. trên lớp theo yêu cầu mục I. + Định hướng cho bức thư em - Trả lời các mục câu hỏi ở viết: Viết nội dung gì? Viết mục gợi ý. cho ai? Viết để làm gì? - Câu, ý: Viết hành đoạn văn - Cùng học sinh xây dựng phần mở bài và kết bài hoàn một dàn bài. chỉnh. - Hướng dẫn học sinh viết - HS thực hiện. đoạn văn mở bài, kết bài. II. Thực hành trên lớp: Hoạt động 2: Hướng dẫn - Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý. a. Viết về nội dung: Cảnh đẹp thiên nhiên, thực hành trên lớp. - Hướng dẫn học sinh viết - HS thực hiện viết thành văn phong tục, văn học truyền thống. đoạn xây dựng bài viết trên phần mở bài, kết bài (Tham b. Viết cho ai: Tên bạn cụ thể lớp. c. Viết để làm gì: Để bạn hiểu về đất nước khảo bài đọc thêm) - Nhận xét, bổ sung giúp học mình. Gây cảm tình đối với bạn về đất sinh sữa bài, hoàn chỉnh bài. nước mình. - Bước 2: Lập dàn bài: 1. Đầu thư: - Việt Nam ngày...tháng...năm - Lời xưng hô. 2. Phần chính bức thư: a. Vài cảm nghĩ về đất nước bạn qua việc xem tivi, đọc sách báo. b. Giới thiệu cảnh đẹp về đất nước mình với những địa điểm du lịch nổi tiếng. c. Giới thiệu về con người Việt Nam. 3. Cuối thư: + Ước mong bạn có dịp đến Việt Nam. + Lời chúc sức khỏe. + Ký tên - Bước 3: Diễn đạt thành văn. - Bước 4: Kiểm tra đoạn văn viết có phù hợp với bố cục và định hướng của bài. Hoạt động 3: Củng cố. - Cho hs đọc đoạn văn hay. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Chuẩn bi Trả bài TLV số 1. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7. 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>