Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.43 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 19 Tiết 73, 74. Văn bản NHỚ RỪNG Ngày soạn: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Cảm nhận được niềm khát khao tự do mãnh liệt, nỗi chán ghét sâu sắc cái thực tại tù túng tầm thường, giả dối được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được giá trị nghệ thuật đăc sắc, bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của bài thơ. B. Chuẩn bị: Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học. Trò : Vở ghi, vở sọan, SGK, đồ dùng học học tập. C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học: Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian 7. 1. Ổn định lớp và bài cũ. Báo cáo sĩ số phút -Ổn định lớp. HS vở soạn để giáo viên kiểm tra - Bài cũ: kiểm tra vở soạn của học sinh. 80 2. Bài mới. phút Hoạt động 1: Hướng đọc và tìm hiểu I/ Đọc và tìm hiểu chú thích. chú thích. 1.Đọc GV Văn bản này cần đọc như thế nào? HS suy nghĩ trả lời. T.lời: Đọc to, rõ ràng, mạnh mẽ và giọng điệu GV hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu rồi phù hợp với nội dung cảm xúc mỗi đoạn thơ. gọi học sinh đọc. 2.Chú thích. Chú ý vào chú thích và cho biết những - Tác giả: Thế Lữ (Nguyễn Thứ Lễ) - Tác phẩm: nét chính về tác giả tác phẩm. Quan sát bài thơ và chỉ ra những điểm - Thể loại: Thơ mới. mới của hình thức bài thơ này so với T.Lời :Những điểm mới của hình thức thơ : các bài thơ đã học chẳng hạn thơ + Không hạn định lượng câu, chữ, đoạn. Đường luật? + Mỗi dòng thường có 8 tiếng . Nhịp ngắt tự do, vần không cố định. Giọng thơ ào ạt, phóng khoáng. - Bài thơ được chia thành 5 đoạn: Đoạn 1 và 4 : Khối căm hờn và niềm uất hận. Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn, Đoạn 2 và 3 : Nỗi nhớ thời oanh liệt. Đoạn 5 : Khao khát giấc mộng ngàn vàng. hãy cho biết nội dung mỗi đoạn ? Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu văn II/ Tìm hiểu văn bản bản 1.Cảnh con hổ ở vườn bách thú (đoạn 1 và4 ) Cho HS đọc đoạn 1 HS đọc đoạn 1. Suy nghĩ trả lời T.Lời: - Nỗi khổ không được hoạt động trong - Hổ cảm nhận được những nỗi khổ nào một không gian tù hãm, thời gian kéo dài: “Ta khi bị nhốt trong cũi sắt ở vườn bách nằm dài trông ngày tháng dần qua” thú? -Nỗi nhục bị biến thành trò chơi cho thiên hạ tầm thường “ gương mắt bé diễu oai linh rừng thẳm”. -Nỗi bất bình vì bị ở chung với cùng bọn thấp Trong đó nỗi khổ nào có sức biến thành kém “ chịu ngang bầy… vô tư lự”. “khối căm hờn” ? vì sao? T.Lời :- “khối căm hờn” là cảm xúc hờn căm, ( * Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ kết đọng trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, mắt cho “lũ người ngạo mạn ngẩn ngơ’ không có cách nào giải thoát. vì hổ là chúa sơn lâm, vốn cả loài - “khối căm hờn” biểu hiện thái độ chán ghét người sợ cuộc sống tầm thường, tù túng. Đồng thời thể Em hiểu như thế nào về cụm từ “khối hiện khát vọng tự do, được sống đúng với phẩm căm hờn”? chất của mình .. 1 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> “khối căm hờn” ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống như thể nào? Gọi HS đọc đoạn 4. Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua những chi tiết nào ? Đó là cảnh vật như thế nào dưới con mắt của con hổ ? HS đọc SGK đoạn 4 T.Lời: Cảnh vườn bách thú được diễn tả qua cái nhìn của chúa sơn lâm “hoa chăm, cỏ xén, lối Từ đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu phẳng cây trồng … cao cả âm u” “ nghĩa làgì ? Cảnh vật đáng khinh, đáng ghét, đơn điệu nhàm tẻ. Em có nhận xét gì về sắc thái ý nghĩa T.Lời: Trạng thái bực bội, u uất kéo dài vì phải các câu thơ trên,với biện pháp tu từ , chung sống với mọi sự tầm thường giả dối. cách ngắt nhịp ? T.Lời: Giọng thơ giễu nhại, 1 loạt từ ngữ liệt kê liên tiếp, cách ngắt nhịp ngắn, dồn đập ở cả hai câu đầu và những câu tiếp theo đọc liền như kéo Từ hai đoạn trên, em hiểu gì về tâm sự dài ra, giọng chán chường, khinh miệt . của con hổ ở vườn bách thú, từ đó là T.Lời: Cảnh vườn bách thú “tầm thường < giả tâm sự của con người dối” và tù túng dưới con mắt con hổ đó chính là thực tại xã hội đương thời được cảm nhận bởi những tâm hồn lãng mạn . Thái độ ngao ngán chán ghét cao độ đối với cảnh vườn bách thú của con hổ chính là thái độ của con người đối Cho HS đọc lại hai đoạn thơ 2 và 3. với xã hội. 2. Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ Cảnh sơn lâm được gợi tả qua những của nó(đoạn 2 và 3) chi tiết nào? Cảnh đó có gì đặc sắc? T.Lời: Đó là cảnh núi rừng đại ngàn, cái gì cũng lớn lao, phi thường: Bóng cả cây già, tiếng gió gào ngăn, giọng nguồn hét núi, thét… dữ dội.Điệp từ “với”,kết hợp với các động từ chỉ đắc điểm của hành động “gào, thét, hét” gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. Hỉnh ảnh “chúa tể của muôn loài” hiện T.Lời: Trong cái phông nền rừng núi hùng vĩ lên như thế nào giữa không gian ấy? đó, hình ảnh con hổ hiện ra “Ta bước chân lên … im hơi. Hổ hiện lên thật oai phong lẫm liệt Có gì đặc sắc trong từ ngữ nhịp điệu của những lời thơ miêu tả “chúa tể của T.Lời: Những câu thơ sống động, giằu chất tạo muôn loài”? hình, nhịp thơ ngắn, thay đổi đẵ diễn tả chính xác vẻ đẹp vừa uy nghi, dũng mãnh vữa mềm mại, uyển chuyển của chúa sơn lâm. Đoạn 3 của bài thơ có mấy cảnh ? cảnh T.Lời: Đoạn ba của bài thơ có thể coi như 1 bộ đó có gì nổi bật ? tranh tứ bình đẹp lộng lẫy. Bốn cảnh : Đêm vàng, ngày mưa chuyển bốn phương ngàn, bình minh cây xanh nắng gội, nhiều chiều lênh láng máu sau rừng… Đó là cảnh rực rỡ, huy hoàng, náo động, hùng Giữa cảnh thiên nhiên ấy, chú sơn lâm vĩ, bí ẩn, tráng lệ. đã sống một cuộc sống như thế nào? T.Lời: Giữa thiên nhiên ấy chúa tể đã sống một cuộc sống: “ Ta say mồi đứng uống ánh trăng tan” dố là cuộc sống lãng mạn mang dáng dấp đế vương tư thế lẫm liệt oai hùng.. 2 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nhận xét về biện pháp nghệ thuật được T.Lời: Một loạt điệp ngữ “nào đâu” “đâu sử dụng? những” kết hợp câu cảm thán diễn tả nỗi nhớ tiếc khôn nguôi với những cảnh không bao giờ còn được thấy nữa. Cho HS đọc đoạn 5 3. Khao khát giấc mộng ngàn “Giấc mộng ngàn” của con hổ hướng HS đọc đoạn 5 . Suy nghĩ trả lời về không gian như thế nào? Qua đó ta T.Lời: Bằng những vần thơ tràn đầy cảm xúc, bằng việc mượn lời con hổ khát khao hướng về thấy tác giả đã gửi gắm điều gì? “giấc mộng ngàn” đó là giấc mộng tự do . Đó Cho HS đọc ghi nhớ SGK cũng chính là tâm sự của nhà thơ lãng mạn Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập đồng thời là tâm trạng chung của người dân Căn cứ vào nội dung bài thơ, giải thích Việt Nam mất nước khi đó. vì sao tác giả mượn lời con hổ ở vườn Ghi nhớ: SGK/7 bách thú có tác dụng như thế nào trong HS đọc ghi nhớ SGK việc thể hiện nội dung cảm xúc? III. Luyện tập 1. Tác giả mượn“lời con hổ trong vườn bách thú” để nói lên một cách đầy đủ sâu sắc tâm sự Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có u uất của người lúc bấy giờ. nhận xét “ta tưởng … phi thường” . Tác giả mượn lời con hổ ở vườn bách thú để Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây tiện nói Lên một cách đầy đủ, sâu sắc tâm sự u là gì? uất của một lớp người lúc bấy giờ. Có thể coi Cho HS thảo luận nhóm rồi cử đại diện đây là một áng thơ yêu nước, tiếp nối mạch trữ trả lời. tình thơ yêu nước hợp pháp đầu thế kỷ 20 . 2. Sức mạnh phi thường ở bài thơ là: HS Thảo luận nhóm rồi cử đại diện trả lời 3. Củng cố: GV hướng dẫn HS khái - Đó là sức mạnh của cảm xúc quát nội dung và nghệ thuật của bài - Trong thơ lãng mạn, cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng hàng đầu . Từ đó kéo theo sự phù thơ. hợp của hình thức câu thơ. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ở đây sức mạnh phi thường kéo theo “những chữ bị xô đẩy”. Học bài nắm đươc nội dung, học thuộc long bài thơ. Tiết 75 Tiếng Việt CÂU NGHI VẤN Ngày soạn: A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. Nắm được chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian 7 1.Ổn định lớp và bài cũ Phút - Ổn định lớp Báo cáo sĩ số - Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS Mở vở để GV kiểm tra 2.Bài mới 35 Hoạt động 1: Khởi động : HS Nghe và trả lời câu hỏi Phút Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc I/ Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 3 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn. Gọi HS đọc ví dụ trong SGK trang 11 Trong đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ? Những đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?. Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì? Cho HS tự lấy ví dụ về câu nghi vấn Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK - Giáo viên khái quát Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập Gọi HS đọc bài tập 1, xác định yêu cầu của bài làm:Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó trong những đoạn trích sau ( SGK). Căn cứ vào đâu để xác định những câu trên là câu nghi vấn. Trong các câu đó có thể thay từ “hay” bằng từ “hoặc” được không ? Có thể đặt dấu chấm hỏi ở cuối những câu sau được không ? vì sao ? Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: a. Anh có khoẻ không ? b. Anh đã khoẻ chưa? Ví dụ: - Cái áo này có cũ (lắm) không ? (đúng) -Cái áo này có cũ (lắm) chưa ? (đúng) - Cái áo này có mới (lắm) không ? (đúng) - Cái áo này đã mới (lắm) chưa ? (sai) 6. Cho biết hai câu nghi vấn sau đây đúng hay sai. Vì sao ? Câu(a) đúng vì không biết bao nhiêu kilô-gam đang phải hỏi) ta vẫn có thể cảm nhận được một vật nào đó nặng hay nhẹ(nhờ bưng, vác,… ). Câu (b) thì không ổn (sai) vì chưa biết giá bao nhiêu (đang phải hỏi) thì không thể nói món hàng đắt hay rẻ.. 1.Ví dụ (SGK) HS đọc SGK 2. Nhận xét : HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK T.Lời: a.-Những câu nghi vấn trong đoạn trích trên là: + Sáng nay người ta đấm u có đau lắm không? + Thế làm sao mà u … không ăn khoai ? + Hay là u thương chúng con đói qúa ?Những câu nghi vấn thể hiện ở dấu chấm hỏi hỏi ở cuối và ở các từ nghi vấn:có không,(làm)sao, hay (là) b. Nghi vấn trong đoạn trích trên dùng để hỏi bao gồm cả tự hỏi như trong Truyện Kiều “Người đâu … hay không”) HS tự lấy ví dụ về câu nghi vấn * Ghi nhớ SGK /11 HS đọc ghi nhớ SGK II/ Luyện tập 1.Xác định câu nghi vấn và đặc điểm hình thức của nó. a.Chị khất tiền sưu đến chiều mai … ? b.Tại sao con người lại phải khiêm … ? c.Văn là gì ? chương là gì ? d.Chú mình muốn cùng tớ … hả ? Căn cứ vào những từ nghi vấn(in đậm) và các dấu chấm hỏi ở cuối câu. 2. Căn cứ để xác định câu nghi vấn : - Căn cứ vào từ ‘hay” - Từ “hay” không thể thay bằng từ “hoặc” vì nếu thay câu sẽ trở nên sai nghữ pháp. 3. Không được, vì đó không phải là những câu nghi vấn . + Câu (a) và(b) có các từ nghi vấn : có, không, tại sao, những kết cấu có chứa những từ này chỉ làm chức năng bổ ngữ trong một câu. + Trong câu (c) và (d) thì nào(cũng) là những từ phiếm định. 4.Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: - Khác nhau về hình thức: có … không ; đã … chưa. Khác nhau về ý nghĩa: câu thứ hai có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ, nếu điều giả định này không đúng thì câu hỏi trở nên vô lí, còn câu hỏi thứ nhất không hề có giả định đó. 5. Hãy cho biết sự khác nhau về hình thức và ý nghĩa của hai câu sau: Hai câu trên khác biệt về hình thức về trật tự từ .Trong câu (a) “bao giờ” đứng đầu câu, còn trong câu(b) “bao giờ” đứng cuối câu. Khác biệt về ý nghĩa : câu (a) hỏi về thời điểm của một hành động sẽ diễn ra trong tương lai, câu (b) hỏi về một thới điểm. 4 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhắc lại kiến thức về câu nghi vấn Học bài, làm lại bài tập . Soạn bài:Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh 3. Củng cố 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2 Phút 1 Phút. Tiết 76 Tập làm văn Ngày soạn VIẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN THUYẾT MINH A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí. - Rèn luyện, phát hiện chỗ sai, sửa lại cho đúng. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian 7 1. On định lớp và bài cũ phút - Ổn định lớp Báo cáo sĩ số - Bài cũ: Kiểm tra vở soạn của HS Mở vở để GV kiểm tra 35 2. Bài mới : phút Hoạt động 1. Khởi động HS Nghe Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu cách I / Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh sắp xếp trong đoạn văn thuyết minh Đoạn văn (a) câu nào là câu chủ đề ? HS đọc 2 đoạn văn trong SGK Đoạn văn có cách sắp xếp như thế Suy nghĩ trả lời nào ? T.Lời : a) câu chủ đề là câu 1 . câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi. Câu 3 cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm. Cân 4 nêu sự. 5 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Cho HS đọc đoạn văn b Trong đoạn văn câu nào là câu chủ đề ? Gọi HS đọc 2 đoạn văn trong SGK Nêu nhược điểm của mỗi đoạn và cách sửa chữa Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào ? Từ đó em hãy cho biết có thể tách làm mấy đoạn ? GV cho HS làm dàn bài 2 bài tập rồi GV kiểm tra xem HS có làm không, sau đó hướng dẫn cách sửa và viết lại. Mỗi đoạn nên viết như thế nào ? Qua hai bài tập, em thấy cần viết một đoạn văn như thế nào ? Gọi HS đọc ghi nhớ – GV khái quát Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập GV gợi dẫn cho HS nhớ lại bài viết Học kỳI theo đề này GV hưỡng dẫn cho HS dưa vào câu chủ đề để viết tiếp đoạn văn. GV gọi HS đọc bài tập . Xác định yêu cầu và cánh làm Viết đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ văn 8 tập một ? ( Hoặc có thể nói SGK Ngữ văn 8, tập một có hai phần : Phần bài học và phần mục lục). thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ 3 . Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số trên thế giới thiếu nước . Như vậy, các câu sau bổ sung thông tin làm rõ câu chủ đề . Câu nào cũng nói về nước b) Từ ngữ chủ đề là Phạm Văn Đồng( 1906 – 2000). Các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng Theo lối liệt kê các hoạt động đã làm. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh Hs đọc 2 đoạn văn trong SGK Suy nghĩ trả lời T.Lời :a) Nhược điểm của đoạn văn trên là lộn xộn . Nên tách làm hai đoạn Giới thiệu về bút bi phải giới thiệu cấu tạo, mà muốn thế thì phải chia thành từng bộ phận : ruột bút bi(phần quan trọng nhất), vỏ bút bi, ngoài ra còn có các loại bút bi. Phần ruột bút bi gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt. Phần vỏ gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo. Nên tách làm hai đoạn văn : Phân vỏ và phần ruột b) Đoạn văn chiếc đèn bàn cũng có nhược điểm tương tự . Nên chia làm 3 đoạn văn ngắn mà giới thiệu thì tốt hơn : - Phần đèn có bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc - Phần chao đèn - Phần đế đèn HS chú ý vào phần ghi nhớ để trả lời * Ghi nhớ SGK /15 HS đọc ghi nhớ SGK II/ Luyện tập 1. Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn : « Giới thiệu trường em » 2. Viết đoạn văn với câu chủ đề : « HCM, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam » . Ví dụ : HCM, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam, vốn mang trong mình nỗi đau mất nước, người thanh niên Nguyễn Tất Thành đã quyết tâm đi tìm đường giải phóng dân tộc . Sau khi trở về nước, Bác đã dành toàn bộ cuộc đời mình cống hiến cho sự nghiệp của nước nhà… 3. Đoạn văn giới thiệu bố cục sách Ngữ văn 8 tập một : Sách Ngữ văn 8 tập một có 17 bài, trong đó mỗi bài chủ yếu có 3 phần : Văn,Tiềng Việt, Tập làm văn. Phần văn gồm : Văn bản, đoạc hiểu VB để chốt lại một số ý ghi nhớ và nội dung luyện tập ( Có thể không có nội dung này). Phần Tiếng Việt có bài tập thục hành được chia thành các đề mục để rút ra ghi nhớ về lý thuyết và luyện tập nhằm củng cố lý thuyết và luyện tập. 6 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> nhằm củng cố lý thuyết, Còn phần Tập làm văn, trước khi rút ra ghi nhớ cũng có nội dung các bài tập và sau là luyện tập. Khi làm bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì ? Viết đoạn văn thuyết minh cần theo trình tự nào ? Học bài, soạn bài : Quê hương. 3.Củng cố 4.Hướng dẫn học bài ở nhà. 2 phút 1 phút. Tuần 20 Từ tiết 77 80 Tiết 77 Văn bản QUÊ HƯƠNG Ngày soạn (Tế Hanh) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS - Cảm nhận đượ vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của một làng quê miền biển được miêu tả trong bài thơ và tình cảm quê hương đằm thắm của tác giả - Thấy được những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ - Giáo dục HS tình yêu quê hương đất nước. B. Chuẩn bị : Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời gian 7 phút. 35 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.On định lớp và bài cũ - On định - Bài cũ : Đọc đoạn 1 và 4 bài thơ « Nhớ rừng » của Thế lữ và phân tích ? Đọc đoạn 2 và 3 và phân tích 2. Bài mới Hoạt động 1 : Khởi động Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc văn bản và tìm hiểu chú thích. Văn bản này cần đọc với giọng như thế nào ? Giáo viên hướng dẫn HS cách đọc, đọc mẫu rồi gọi HS đọc.. Báo cáo sĩ số HS lên bảng trả lời bài cũ Lớp nhận xét HS nghe I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1. Đọc T.Lời : Đọc to, rõ ràng, sâu lắng, tha thiết 2, 3 HS đọc 2. Chú thích - Tác giả : Tế Hanh sinh năm 1921. 7 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Cho biết những nét chính về tác giả và - Cho HS đọc chú thích giải thích từ khó. tác phẩm ? - Thể loại : Thể thơ 8 chữ, gồm nhiều khổ thơ, gieo vần « ôm » và vần liền Em có nhận xét gì về thể thơ và bố cục 3. Bố cục : 4 phần bài thơ ? + 2 câu đầu : Giới thiệu chung về làng + 6 câu tiếp : Tả cảnh thuyền chài ra khơi đánh cá + 8 câu tiếp : Cảnh đoàn thuyền đánh cá trở về + Khổ thơ cuối : Tác giả nói nỗi nhớ làng khôn nguôi của mình. II/ Tìm hiểu văn bản Hoạt động 3 : Hướng dẫn Tìm hiểu 1. Cảnh dân làng bơi thuyền ra khơi đánh cá HS suy nghĩ trả lời văn bản T.Lời :Hai câu đầu : « Làng tôi … nửa ngày sông ». Giới thiệu về làng mình vị trí và nghề Gọi HS đọc lại 8 câu thơ đầu nghiệp - Nghề nghiệp : Làm nghề chài lưới. Hai câu thơ đầu tác giả giơi thiệu về - Về mặt địa lý đó là một làng ven biển được bao làng của mình như thế nào? bọc bởi con sông chảy ra biển. Không gian rộng lớn của sông biển, còn thời gian tính bằng « nửa ngày sông » Cách giới thiệu có gì đặc sắc ? cách giới thiệu đặc sắc HS đọc 6 câu tiếp T.Lời : 6 câu tiếp : « Khi trời trong … góp gió » Giới thiệu cảnh ra khơi đánh cá của làng chài trong khung cảnh « Khi trời trong … sớm mai HS đọc 6 câu tiếp hồng » . Bình minh rực rỡ, buổi sáng đẹp trời. Những câu thơ này miêu tả sự việc T.Lời : Hình ảnh nổi bật là : «Chiếc thuyền nhẹ gì ?khung cảnh thiên nhiên được giới hăng như con tuấn mã» «cánh buồm trắng », con thiệu qua những chi tiết nào / cảnh đó thuyền được ví như « con tuấn mã » Kết hợp với ra sao ? những động từ « hăng », « phăng »gợi tả những tay chài khoẻ mạnh vạm vỡ và vẻ đẹp lãng mạn Hình ảnh mà tác giả chọn là những của những con thuyền ra khơi hình ảnh nào ? cách miêu tả có gì đặc T.Lời : Bằng các hình ảnh nhân hoá và một loạt sắc ? từ « phăng », « vượt » … diễn tả đầy ấn tượng khí thế băng tới dũng mãnh của con thuyền ra khơi toát lên 1 sức sống mãnh liệt 1 vẻ đẹp hùng tráng bất ngờ. Đó vừa là cảnh thiên nhiên tươi sáng, vừa là bức tranh đầy hứng khởi và dạt dào Miểu tả cánh buồm, tác giả đã sử dụng sức sống của nghười làng chài chinh phục sông biện pháp nghệ thuật gì ? có tác dụng nước 2. Cảnh đón thuyền đánh cá trở về như thế nào ? 1 HS đọc 8 câu tiếp T.Lời : Cảnh đón đoàn thuyền đánh cá trở về : Am thanh : ồn ào , không khí tấp nập vui vẻ, rộn ràng . Cho HS đọc 8 câu thơ tiếp T.Lời : Đó là lời cảm tạ thiên nhiên trời biển đã Cảnh đón đoàn thuyền đánh cá trở về giúp đỡ . Phải là con em của làng chài mới thấy được tác giả thể hiện như thế nào được hết niềm viu bình dị khi đón đoàn thuyền « cá đầy ghe », « những con các tươi ngon » Tại sao tác giả lại để câu thơ :«Nhờ ơn T.Lời : Hình ảnh những trai tráng và con thuyền … đầy ghe" trong ngoặc kép ? trở về « đan chài lưới … xa xăm » Dáng vẻ vạm vỡ, từng trải, nhuộm nắng gió vị. 8 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hình ảnh những trai tráng và con thuyền sau chuyến đi biển về được miêu tả như thế nào ? có gì đặc sắc ? Tả con thuyền tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?. Em có nhận xét gì về hai câu thơ trên ? Gọi HS đọc khổ thơ cuối Từ ngữ nào diễn tả nỗi nhớ quê hương của nhà thơ ? Nhà thơ nhớ những hình ảnh nào của quê hương mình ?. Qua đó ta thấy tác giả là người như thế nào ? Gọi HS đọc _ Giáo viên khái quát Hoạt động 4 : Hướng dẫn luyện tập Bài thơ được viết theo phương thức Miêu tả, biểu cảm, tự sự hay trữ tình ?. 3. Củng cố. mặn của biển ; một vẻ đẹp bình dị nhưng thật khoẻ khoắn, thơ mộng. - Hình ảnh con thuyền : « Chiếc thuyền … thớ vỏ » Tác giả đã sử dụng hình ảnh nhân hoá « nằm » nghỉ nghơi thư giãn sau một ngày vật lộn với sóng gió. Cụm từ « im bến mới » trạng thái thư giãn hài lòng nên nó mới « nghe » cảm thấy vị muối của biển như lan toả trong cơ thể mình qua đó thể hiện sự cảm nhận tinh tế của tác giả về sự sống âm thầm trong những sự vật của quê hương. Hai thơ đẹp trong hình dung, vừa thấy được vẻ yên lặng, thanh bình, như vừa gặp một nụ cười mãn nguyện. 3. Nỗi nhớ quê hương HS đọc khổ thơ cuối T.Lời : « Nay xa cách … tưởng nhớ » một nỗi nhớ day dứt trong hàon cảnh xa quê T.Lời : Nhớ : « nước xanh cá bạc, buồm vôi » cả con thuyền ra khơi Những hình ảnh thân thuộc mắt nhìn thấy được và cả « cái mùi nồng mặn » . Đó tất cả là mằu sắc, hương vị quê hương vô cùng thân thiết của nhà thơ . Nỗi nhớ luôn thường trực trong lòng nhà thơ đã được diễn tả tự nhiên, chân thực thể hiện sự gắn bó sâu sắc với quê hương mình . Tác giả là người yêu quê hương gắn bó sâu sắc với quê hương. * Ghi nhớ : SGK 2HS đọc III/ Luyện tập HS thảo luận rồi cử đại diện trả lời T.Lời : Phương thức biểu đạt chủ yếu là biểu cảm Nêu lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của tác phẩm ? HS Về nhà học thuộc bài, soạn bài : « Khi con tu hú ». 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2 phút 1 phút. 9 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 78. Văn bản. KHI CON TU HÚ (Tố Hữu). Ngày soạn A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh - Cảm nhận được lòng yêy sự sống, niềm khao khác tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết. - Rèn luyện kỹ năng phân tích, cảm thụ thơ lục bát. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời gian 7 phút. 35 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. On định lớp và bài cũ - On định lớp - Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ « Quê hương » và nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 2. Bài mới. Hoạt động 1 : Khởi động GV dựa vào phần giới thiệu tác giả tác phẩm để giới thiệu vào bài. Hạot động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chú thích Văn bản này cần đọc với giọng như thế nào ? GV hướng dẫn HS cách đọc. Đọc mẫu sau đó gọi HS đọc. Nêu nhữn nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ Tố Hữu ? Giải thích từ : Tu hú. HS báo cáo sĩ số HS lên bảng trả lời bài cũ Lớp nhận xét HS nghe. I/ Đọc và tìm hiểu chú thích 1.Đọc văn bản HS suy nghĩ trả lời T.Lời : Giọng đọc nhịp nhàng, uyển chuyển ở khổ thơ đầu. Khổ thơ sau nhấn mạnh ở từ ngữ : « đạp tan phòng », « chết uất », nhịp 6/2 (câu 8), 3/3 (câu 9) 2.Chú thích HS dựa vào chú thích SGK để trả lời - Tác giả : Tố Hữu ( 1920 – 2002) Bài thơ sáng tác theo thể thơ nào ? - Tác phẩm : Sáng tác tháng 7 năm 1939. - Thể loại : Thơ mới, thơ Lục bát :Nhịp nhàng nhận xét về thể lục bát của bài thơ ? uyển chuyển, giàu âm hưởng, có nhiều khả năng chuyển tải cảm xúc trữ tình -Nghĩa của từ Tu hú : Chỉ 1 loài chim lông có màu đen điểm chấm trắng lứon hơn chim sáo Bài thơ có bố cục như thế nào ? thường kêu vào đầu mùa hè - Bố cục : bài thơ được chia làm hai đoạn thơ :+ Đoạn 1 gồm 6 câu thơ là tả cảnh : khung cảnh trời đất rộng lớn, dào dạt sức sống lúc vào hè. + Đoạn 2 gồm 4 câu cuối tả tình, diển tả tâm Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu trạng người chiến sỹ trong nhà tù. II/ Tìm hiểu văn bản. văn bản Nên hiểu nhan đề của bài thơ như thế 1.Nhan đề của bài thơ HS suy nghĩ trả lời nào ? T.Lời :Tên bài thơ là vế phụ của của một câu. 10 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hãy viết câu văn có 4 chữ « Khi con trọn ý, được tác ra từ câu thơ đầu tu hú » để tóm tắt nội dung bài thơ ? T.Lời :Khi con tu hú gọi bầy là khi mùa hè đến ngươig tù cách mạng càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng cảm thấy thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên Tác giả đã dùng nghệ thuật tu từ gì ngoài . Tên bài thơ đã mở ra mạch cảm xúc của trong phần nhan đề ? toàn bài. - Với nghệ thuật hoán dụ, giá trị liên tưởng của tiếng chim tu hú tưng bừng, của trời cao lồng lộng, tự do. Tiếng chim đã tác động mạnh mẽ Gọi HS đọc 6 câu thơ đầu Thời gian vào mùa hè được gợi tả đến tâm hồn người tù. 2. Cảnh đất trời vào he (6 câu thơ đầu) bằng những âm thanh nào ? HS suy nghĩ trả lời T.Lời :- Am thanh : tiếng chim tu hú, tiếng ve ngân, tiếng diều sáo Rộn rã, tưng bừng - Màu sắc : Màu vàng của bắp, của lúa ; màu hồng của nắng ; màu xanh của trời Tác giả đã sử dụng tất cả các giác màu sắc tươi thắm, lộng lẫy , thanh bình. quan để cảm nhận mọi tín hiệu của - Những sản vật của mùa hè :« lúa chiêm đang thế giới sự sống bên ngoài với tinh chín », « trái cây ngọt dần », « bắp rây vàng yêu cuộc sống nồng nàn , tha thiết với hạt » Sự sống sinh sôi nảy nở, đầy đặn, ngọt cuộc đời tự do. ngào. - Bầu trời cao rộng, tự do, phóng khoáng. * Bằng mấy câu thơ lục bát bình dị nhẹ nhõm mà đầy hình ảnh âm thanh, màu sắc và hương vị đã tái hiện sinh động cảnh vật và gợi không khí vào hè … trong cảm nhận của người tù Đằng sau đó là 1 tâm hồn trẻ trung, yêu đời, gắn bó máu thịt với sự sống nên rất nhạy cảm để nắm bắt mọi biểu hiện phong phú của cuộc sống. Tâm trạng của người tù cách mạng đó 3. Tâm trạng của người tù cách mạng là tâm trạng như thế nào ? HS suy nghĩ trả lời T.Lời : Đó là tâm trạng đau khổ, ngột ngạt, được Em hãy nhận xét về cách ngắt nhịp nhà thơ bộc lộ một cách trực tiếp . Đoạn thơ với cách ngắt nhịp bất thường : 6/2 (câu 8), 3/3 ( câu của bài thơ ? 9), với cách dùng những từ ngữ mạnh ( đập tan phòng, chết uất), những từ ngữ cảm thán ( ôi, thôi, làm sao), tất cả như truyền đến độc giả cái cảm giác ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh tù ngục, trở về với cuộc sống tự do ở bên ngoài. - Những tác động khác nhau tiếng chim tu hú Mở đầu và kết thúc bài thơ đều có đến tâm hồn của tác giả : Ở câu thơ đầu tiếng tiếng tu hú kêu, nhưng tâm trạng của chim tu hú đã gợi mở ra cảnh tượng trời đất bao người tu khi nghe tiếng tu hú thể hiện la, tung bừng sự sống lúc vào hè ; đến câu kết, tiếng chim ấy lại khiến cho người chiến sỹ đang ở đoạn đầu và ở bị giam cảm thấy hết sức đau kh, bực bội. Nhưng ở cả hai câu, tiếng chim tu hú đều giống như tiếng gọi tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình – người tù cách mạng trẻ tuổi. 4. Giá trị nội dung và nghệ thuật HS suy nghĩ trả lời. 11 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Theo em, cái hay của bài thơ đực thể T.Lời :Bài thơ có hai đoạn : Tả cảnh (đất trời vào hiện nổi bật ở những điểm nào ?đoạn hè và tả tình(tâm trạng ngườitù). Gộp thành mộy cuối rất khác nhau, vì sao ? chỉnh thể, cả hai đoạn thơ đều rất truyền cảm. Có được hiệu quả nghệ thuật đó một phần là nhờ thể thơ lục bát mềm mại, uyển chuyển, linh hoạt. Bài thơ liền mạch, giọng điệu tự nhiên, cảm xúc nhất quán, khi tươi sáng khoáng đạt, khi dằn vặt u uất, rất phù hợp với cảm xúc thơ. * Ghi nhớ SGK HS đọc SGK GV cho HS đọc ghi nhớ trong SGK Em nắm được nét đặc sắc nào về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 3. Củng cố HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và nắm được nội dung. Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. 2 phút 1 phút. Tiết 79 Tiếng Việt : Ngày soạn : A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh. CÂU NGHI VẤN. 12 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hiểu rõ câu nghi vấn không chỉ dùng để hỏi mà dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe doạ, bộc lộ tình cảm, cảm xúc Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của thầy gian 7 1. On định lớp và bài cũ phút - On định lớp - Bài cũ : Thế nào là câu nghi vấn ? Chức năng chính của câu nghi vấn là gì ? 2. Bài mới. 35 Hoạt động 1 : Khởi động GV giới phút thiệu : Ngoài chức năng để hỏi câu nghi vấn còn có các chức năng khác đó là những chức năng nào ? bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tìm hiểu những chức năng khác của câu nghi vấn Cho hs đọc ví dụ SGK Trong những đoạn trích trên, câu nào là câu nghi vấn ?. Các câu nghi vấn trong những đoạn trích trên có dùng để hỏi không ? Nếu không dùng để hỏi thì dùng để làm gì ?. Nhận xét về dấu kết thúc những câu nghi vấn trên. ( có phải bao giờ cũng là dấu chấm hỏi không ?). Hoạt động của trò HS báo cáo sĩ số HS lên bảng trả lời bài cũ Lớp nhận xét. HS nghe III/ Những chức năng khác 1.Ví dụ SGK HS đọc ví dụ SGK 2. Nhận xét - Những câu nghi vấn trong những đoạn trích trên ; Đoạn trích (a) : « Những người muôn năm cũ / Hồn ở đâu bây giờ ? » Đoạn trích (b) : Mày định nói cho cha mày nghe đó Đoạn trích (c): « Có biết không ? » ;« Lính đâu » ; « Sao mày giám để cho nó chạy xồng xộc vào đây như vậy ? » ; « Không còn phép tắc gì nữa à ? » Đoạn trích (d) : Cả đoạn trích là câu nghi vấn. Đoạn trích (e) : « Con gái tôi vẽ đây ư ? » ; « Chả lẽ lại đúng là nó, cái con Mèo hay lục lọi ấy ! » - Các câu nghi vấn trên dùng để : Đoạn trích (a) : bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự hoài niệm, tiếc nuối). Đoạn trích (b) : đe doạ. Đoạn trích (c) : cả bốn câu đều dùng để đe doạ. Đoạn trích (d) : khẳng định. Đoạn trích (e) : cả hai câu đều bộc lộ cảm xúc( Sự ngạc nhiên). - Nhận xét về dấu kết thúc các câu nghi vấn trong những đoạn trích trên : Không phải tất cả các câu nghi vấn đều kết thúc bằng dấu dấu chấm hỏi. Câu nghi vấn thứ hai ở (e) kết thúc bằng dấu chấm than, chứ không phải là dấu chấm hỏi.. 13 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hệ thống hoá kiến thức . GV cho HS * Ghi nhớ SGK đọc to phần ghi nhớ trong SGK HS đọc SGK IV/ Luyện tập Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập 1.- Trong những đoạn trích có những câu nghi vấn Xác định câu nghi vấn trong những sau : đoạn trích sau ? a) « Con người đáng khinh ấy …. cái ăn ư ? b)Trong cả khổ thơ : Nào đâu những đêm vàng bên bờ suối …Than ôi ! Thời oanh liệt nay còn đâu ? chỉ riêng « Than ôi !» không phải là câu nghi vấn . 2. Các câu nghi vấn và đặc điểm c) « Sao ta không ngắm sự biệt li theo tâm hồn hình thức của nó : một chiếc lá nhẹ nhàng rơi ?» a) « Sao cụ lo xa quá thế ?» - Phủ d) « Oi, nếu thế thì …. quả bóng bay ? » định. - Những câu nghi vấn dùng để : « Tội gì bây giờ …. lại ? » - Phủ Trong (a) : bộc lộ tình cảm, cảm xúc (sự ngạc định. nhiên) « An mãi hết …. lo liệu ? » - phủ Trong (b):Phủ định;bộc lộ t/cảm, cảm xúc. định. Trong (c) : cầu khiến ; bộc lộ tình cảm, cảm xúc b) « Cả đàn bò … làm sao ? » - Bộc Trong (d) : phủ định ; bộc lộ tình cảm, cảm xúc. lộ sự băn khoăn, ngần ngại. (Trong câu (d) có cả đặc điểm hình thức của câu c) « Ai dám bảo … tử ? » - Khẳng cảm thán nhưng đó vẫn chỉ là câu nghi vấn. định. 3. Đặt câu nghi vấn không dùng để hỏi : d) « Thằng bé kia …. việc gì ? » ; a) Bạn có thể kể cho mình nghe nội dung bộ của « Sao lại đến đây mà khóc ? » - Dùng bộ phim :« Đất phương Nam » được không ? b) (Lão Hạc ơi !) Sao đời lão khốn cùng đến thế ? để hỏi. * Có thể thay một số câu nghi vấn 4. Trong giao tiếp, nhiều khi những câu nghi vấn bằng một câu khác có ý nghĩa tương như : « Anh ăn cơm chưa ? » ;« Cậu đọc sách đấy đương mà không phải là câu nghi à ? » ;« Em đi đâu đấy ? » không nhằm để hỏi. vấn : Những câu như vậy dùng để chào. Người nghe a) « Cụ không phải lo xa quá thế ? » ; không nhất thiết phải trả lời , mà có thể đáp lại « Không nên nhịn đói mà để tiền bằng một câu chào khác (có thể cũng là một câu lại. » ; « An mãi hết đi thì lúc chết nghi vấn). lấy gì mà lo liệu ? » Trong trường hợp này người nói và người nghe có b) « Không biết chắc là thằng bé có quan hệ rất thân mật. thể chăn dắt được đàn bò hay -Ngoài chức năng để hỏi câu nghi vấn còn có không. » những chức năng nào khác ? c) « Thảo mộc tự nhiên có tình mẫu - Về nhà học bài, làm hết các bài tập còn lại, tử. » chuẩn bị bài (Thuyết minh về một phương pháp) 3. Củng cố : 4. Hướng dẫn học bài ở nhà 2 phút 1 phút. Tiết 80. Tập làm văn. 14 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn THUYẾT MINH VỀ MỘT PHƯƠNG PHÁP ( CÁCH LÀM) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Biết cách thuyết minh một phương pháp, một thí nghiệm. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của thầy Hoạt động của trò gian 7 1. On định lớp và bài cũ HS báo cáo sĩ số phút - On định lớp HS lên bảng trả lời bài cũ - Bài cũ : Khi viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh cần chú ý tới Lớp nhận xét điều gì ? 2. Bài mới. 35 Hoạt động 1 : Khởi động phút Hoạt động 2 : Giới thiệu về một I/ Giới thiệu về một phương pháp (cách làm) HS Đọc hai văn bản trong SGK phương pháp (cách làm) Cho HS đọc hai văn bản trong SGK Suy nghĩ trả lời câu hỏi trong SGK và đọc yêu cầu : T. Lời : Cả hai đoạn văn đều có 3 mục : Cả hai văn bản trên gồm có những 1. là nguyên vật liệu ; 2. là cách làm ; mục nào ? 3. là yêu cầu thành phẩm. T. Lời :Cả hai văn bản đều có mục chung như vậy Cả hai văn bản đều có mục chung vì muốn làm một cái gì thì phải có nguyên vật liệu, như vậy ? có cách làm và yêu cầu thành phẩm ( Tứ là sản Qua ví dụ , khi thuyết minh cách phẩm làm ra, tức là chất lượng). Mở rộng ra, làm làm một đồ vật( hay cách nấu món cái gì cũng vậy : Chẳng hạn : Thuyết minh cách ăn, may áo quần … ) Người ta trồng cây, chăm sóc một loài hoa, cách cắm hoa, thường nêu những nội dung gì ? may quần áo, nấu món ăn…. HS dựa vào phần ghi nhớ trong trong SGK để trả lời * Ghi nhớ SGK Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập HS đọc nghi nhớ trong SGK / T 26 1. Hãy thuyết minh về một trò chơi II / Luyện tập thông dụng lập dàn bài cách chơi trò 1. Thuyết minh về một trò chơi thông dụng cho chơi đó. Yêu cầu trình bày rõ ràng, trẻ em mạch lạc. a) Cách làm gồm 3 phần : Mở bài, thân bài, kết bài. - Mở bài : Giới thiệu khái quát trò chơi - Thân bài phải có các mục : + Số người chơi, dụng cụ chơi + Cách chơi (luật chơi) Thế nào thì thắng, thế nào thì thua, thế nào thì phạm luật + Yêu cầu đối với trò chơi 2. Đọc bài giới thiệu sau đây. Hãy 2. Tìm hiểu nội dung bài thuyết minh chỉ ra cách đặt vấn đề, cách đọc và - Cách đặt vấn đề : đi từ rộng đến hẹp các ý lần đặc biệt là nội dung và hiệu quả của lượt được trình bày : phương pháp đọc nhanh được nêu + Vai trò không thể thiếu của máy tính điện tử và trong bài. Các số liệu trong bài có ý người máy trong thời đại khoa học nhưng không nghĩa gì đối với việc giới thiệu thể thay thế con người + Để ghánh vách được vai trò của minh con người phương pháp đọc nhanh ? phải đọc. 15 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Số lượng rất lớn về đầu sách, trang in của ngành in thế giới. + Cách đọc thế nào trước núi tư liệu đó. - Cách đọc : + Đọc thành tiếng + Đọc thầm (gồm đọc theo dòng và đọc ý) - Nội dung và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh được nêu trong bài : + Về nội dung : là cách đọc không theo từng câu mà thu nhận ý chung trong bài viết qua các từ ngữ chủ yếu. - Nội dung và hiệu quả của phương pháp đọc nhanh được nêu trong bài : + Về nội dung, phương pháp đọc nhanh là cách đọc không theo từng câu mà thu nhận ý chung trong bài viết qua các từ ngữ chủ yếu + Về hiệu quả : Đây là cách đọc cho phép ta thu nhận thông tin cần thiết trong một đoạn văn, một trang sách, lọc bỏ những thông tin mà tốn ít - Các số liệu trong bài có ý nghĩa chứng minh, tăng sức thuyết phục đối với việc giới thiệu phương thời gian, đặc biệt là cơ mắt ít mỏi pháp đọc nhanh. 3. Củng cố 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. Nêu trình tự thuyết minh về một phương pháp (Cách làm) HS về nhà học bài thuộc ghi nhớ trong SGK, chuẩn bị bài : « Tức cảnh Pắc Bó ». 2 phút 1 phút Tuần 21 Từ tiết 81 84 Tiết 81 Ngày soạn. Văn bản TỨC CẢNH PÁC BÓ (Hồ Chủ Tịch). A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS Cảm nhận được niềm thích thú thực sự của Hồ Chí Minh trong những ngày gian khổ ở Pác Bó. Qua đó thấy được vẻ đẹp tâm hồn của Bác, vừa là một chiến sĩ say mê cách mạng, vừa là một « khách lâm tuyền » ung dung sống hoà nhịp với thiên nhiên. Hiểu được giá trị độc đáo của bài thơ. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học Thời Hoạt động của thầy gian 7 1. On định lớp và bài cũ phút - On định lớp - Bài cũ : Đọc thuộc lòng bài thơ « Khi con tu hú » Nêu giá trị về nội dung và nghệ thuật của bài thơ ? 2. Bài mới.. Hoạt động của trò HS báo cáo sĩ số HS lên bảng trả lời bài cũ Lớp nhận xét. 16 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 35 phút. Hoạt động 1 : Khởi động GV nói qua cho học sinh nghe về việc Bác Hồ làm thơ trữ tình (trong khi Bác làm thơ ca chủ yếu nhằm tuyên truyền vận động cách mạng). Người sống trong hang Pắc bó điều kiện sinh hoạt rất gian khổ nhưng Bác vẫn rất vui… Bài thơ cho ta thấy cảm giác vui thích HS nghe của bác khi sống giữa núi rừng hoà mình với thiên nhiên…. Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc và tìm I/ Đọc và tìm hiểu chú thích hiểu chú thích. Bàithơ này cần đọc với giọng thế nào ? 1. Đọc T.Lời : Đọc to, rõ ràng, giọng điệu thoả mái, thể hiện tâm trạng sảng khoái. 2, 3 HS đọc 2. Chú thích - Tác giả : Hồ Chủ tịch HS đọc SGK để hiểu rõ hoàn cảnh sống và làm Bài thơ thuộc thể thơ gì ? Hãy kể tên việc của Bác Hồ ở hang Pắc Bó, và từ đó, hiểu một số bài thơ cùng thể thơ này mà em rõ ý thơ . đã học ?Em có nhận xét gì về cấu trúc - Giải thích từ : Dịch sử Đảng (SGK) của bài thơ ? 3. Thể loại Thơ thất ngôn tứ tuyệt Bài thơ có kết cấu : 3câu đầu tả cảnh sinh hoạt Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu văn vật chất của Bác Hồ ở Pắc bó, câu kết phát biểu cảm xúc và suy nghĩ. bản Đọc ba câu thơ đầu em hình dung được II/ Tìm hiểu văn bản những gì về cảnh sống của Bác ở Pác 1. Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bác Hồ ở Pắc Bó vào năm 1941 ? Em hiểu như thế bó nào về câu thơ thứ hai ? HS suy nghĩ trả lời T.Lời : Những câu thơ giản dị, mộc mạc của Bác Hồ cho chúng ta biết rõ về cuộc sống của Bác Hồ thời kì hoạt động bí mật ở Pắc Bó : Sáng ra bờ suối để làm việc, làm cách mạng dịch sử Đảng trên bàn đá chông chênh ; tối đến thì vào hang ngủ. Sinh hoạt của Bác đều đặn như vậy : « Sáng ra …. tối vào hang », trạng Em hiểu thế nào về câu thơ thứ ba ? thái ung dung, thoả mái. Bác đã làm việc như vậy, nhưng ăn uống thì « Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng". Câu thơ này đã từng có hai cách hiểu : + Thứ nhất là : Dù chỉ có cháo bẹ rau măng » nhưng tinh thần cách mạng vẫn « sẵn sàng » + Cách thứ hai : Cháo bẹ rau măng» lúc cũng sẵn sàng (cháo nấu bằng bột ngô ăn thay cơm, măng rừng dùng để làm thức ăn lúc nào cũng đầy đủ, cần có ngay) Em hiểu được những gì về tâm trạng Dù hiểu theo cách nào ta đều thấy nụ cười của Bác Hồ qua câu thơ kết : « Cuộc của Bác trước cuộc sống kham khổ, thiếu thốn đời cách mạng thật là sang » ? này. 2. Cái « sang » của cuộc đời cách mạng HS suy nghĩ trả lời. 17 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2 phút 1 phút. Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống đầy T.Lời :- Từ « sang » trong câu thơ của Bác là từ những gian khổ, thiếu thốn ở hang sâu, « sang » trong các từ ghép « giàu sang », « sang rừng thẳm « thật là sang » ? trọng », tức là giàu có, cao sang, làm cho người ta phải coi trọng. - Câu thơ là một lời đùa vui hóm hỉnh để Bác bày tỏ tâm trạng vui vẻ, thoả mái, hài lòng với cuộc sống hiện tại . Đối với Bác Hồ, trong, Qua bài thơ, có thể thấy rõ bác Hồ cảm trong cuộc đời hoạt động cách mạng đầy gian thấy rõ Bác Hồ cảm thấy vui thích, thoả nan nhưng được sống trong cảnh rừng núi, sông mái khi sống giữa thiên nhiên. Nguyễn suối của Tổ quốc thì dù có gian khổ đến mấy Trãi cũng từng ca ngợi « thú lâm vẫn là một hạnh phúc. tuyền » (niềm vui thú được với rừng, 3. So sánh « thú lâm tuyền » ở Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ ; suối) trong bài Côn Sơn ca. Hãy cho biết « thú lâm tuyền » ở HS suy nghĩ trả lời Nguyễn Trãi và ở Bác Hồ có gì giống T.Lời : và khác nhau ? - Giống nhau : Đó là thú vui vẻ, thoả mái, thích thú khi được sống giữa non xanh, nước biếc (từ Hán Việt : lâm là rừng, tuyền là suối) - Khác nhau : Nguyễn Trãi tìm đến thú lâm tuyền vì cảm thấy bất lực trước thực tế xã hội, muốn « lánh đục về trong », tự an ủi bằng lối sống « an bần lạc đạo » . Tuy đó là lối sống thanh cao, khí tiết nhưng không thể không gọi là tiêu cực. Còn ở Bác Hồ, trở về sống giữa cảnh núi rừng Vì vậy, nhân vật trữ tình của bài thơ tuy là do yêu cầu phửi hoạt động bí mật và để trực có dáng vẻ ẩn sỹ, song thực chất vẫn là tiếp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc. hoà nhịp với lâm tuyền nhưng vẫn nguyên chiến sĩ. vẹn cốt cách chiến sĩ ; và chính cuộc sống lâm Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK tuyền đó là một biểu hiện của cuộc đời cách mạng của Người. 3. Củng cố * Ghi nhớ SGK 4. Hướng dẫn học bài ở nhà HS đọc ghi nhớ SGK Nhắc lại những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật Về học thuộc lòng bài thơ, nắm được nội dung và nghệ thuật của bài thơ Soạn bài : Câu cầu khiến.. Tiết 82 Tiếng Việt Ngày soạn CÂU CẦU KHIẾN A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp. B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 18 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thời gian 7 phút. 35 phút. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1.Ổn định lớp và bài cũ - Ổn định lớp - Bài cũ: Thế nào là câu nghi vấn? Câu nghi vấn có những chức năng gì? 2.Bài mới Hoạt động 1: Khởi động : Ở bậc tiểu học, chúng ta đã được học về câu cầu khiến. Em còn nhớ được những gì về đặc điểm và chức năng của câu cầu khiến ? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến. Gọi HS đọc ví dụ trong SGK trang 30 Trong đoạn trích trên, câu nào là câu cầu khiến? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? Câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì? Cho HS đọc ví dụ 2 SGK Cách đọc Câu « Mở cửa. » trong (b) có khác với cách đọc câu « Mở cửa ! » trong (a) không ?. Câu « Mở cửa ! » trong câu(b) dùng để làm gì, khác với câu « Mở cửa » trong câu (a) chỗ nào ? Hệ thống hoá kiến thức . GV cho HS đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 GV hướng dẫn HS làm bài tập. Xác định đặc điểm hình thức ? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm, bớt hoặc thay đổi chủ ngưa xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào ?. Báo cáo sĩ số HS Nghe và lên bảng trả lời câu hỏi Lớp nhận xét HS Nghe và trả lời câu hỏi I/ Đặc điểm hình thức và chức năng 1.Ví dụ1 (SGK) Đọc những đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: HS đọc SGK Nhận xét : - Các câu: “Thôi đừng lo lắng”; “Cứ về đi” ; “Đi thôi con” là những câu cầu khiến vì có những từ cầu khiến như : đừng, đi, thôi. - Chức năng : + « Thôi đừng lo lắng » (khuyên bảo) + « Cứ về đi » (yêu cầu) + « Đi thôi con » (yêu cầu) 2. Ví dụ2 (SGK Đọc to những câu sau và trả lời câu hỏi HS đọc SGK Nhận xét : Ngữ điệu (Am điệu, giọng điệu phát âm câu nói) là một hiện tượng ngữ âm rất khó miêu tả bằng lời nói thông thường và thay đổi rất nhiều tuỳ theo ngữ cảnh, tình cảm, thái độ của người nó. Cách đọc câu « Mở cửa. » trong câu (a) (câu trần thuật), câu« Mở cửa! » trong câu (b) ( câu cầu khiến) có ngữ điệu khác nhau : Câu thứ hai phát âm với giọng nhấn mạnh hơn. - Chức năng : Câu thứ nhất dùng để trả lời câu hỏi, câu thứ hai dùng để đề nghị, ra lệnh. * Ghi nhớ SGK HS đọc ghi nhớ SGK II/ Luyện tập 1. Xét các câu sau và trả lời câu hỏi: T.Lời : - Đặc điểm hình thức cho biết những câu trên là câu cầu khiến : a) Có từ « hãy ». b) có từ « đi ». c) có từ « đừng ». - Chủ ngữ trong ba câu trên đều chỉ người đối thoại (hay người tiếp nhận câu nói) hoặc một nhóm người trong đó có người đối thoại, nhưng có đặc điểm khác nhau. Trong (a) : Vắng chủ ngữ. Phải dựa vào ngữ cảnh mới biết người đối thoạ đó là Lang Liêu. Trong câu(b) : chủu ngũ là ông giáo, ngôi thứ hai số ít.. 19 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu cầu khiến : a) « Hãy cố gắng ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột ! » b) hầy hãy ngồi dậy húp ít cháo cho đỡ xót ruột. » Câu ( a) vắng chủ ngữ, còn câu (b) có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít. Nhờ có chủ ngữ câu trong (b) ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cẩm của người nói đối với người nghe.. GV nhấn mạnh : Trong trường hợp cấp bách, gấp gáp, đòi những người có liên quan phải có hành động nhanh kịp thời, câu cầu khiến phải ngắn gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt. 3.Củng cố 4. Hướng dẫn học bài ở nhà. Tiết 83 Ngày soạn 28/01/2007. Trong câu ( c) : chủ ngữ là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều (dạng ngôi gộp : có người đối thoại) Có thể thêm bớt hoặc thay đổi hình thức chủ ngư của các câu trên . Chẳng hạn : + « Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên vương. » Thêm (không thay đổi ý nghĩa của câu) + « Hút trước đi. » Lược bỏ( ý nghĩa của câu dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn) + « Nay các anh đừng làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không. » Thay đổi hình thức của câu( Thay đổi ý nghĩa cơ bản của câu ; đối với câu này trong số những người tiếp nhận lời đề nghị, không có người nói ) 2.Xác định câu cầu khiến . Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến giữa những câu đó. Có những câu cầu khiến sau : a) « Thôi, im cái điệu hát mưa dầm sùi sụt ấy đi. » b) « Các em đừng khóc .» « Đưa tay cho tôi mau !» ; « Cầm lấy tay tôi này ! » Câu (a) có từ ngữ cầu khiến »đi ».Vắng chủ ngữ. Câu (b) có từ ngữ cầu khiến « đừng ». Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều. Câu ( c) không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng chử ngữ. Đối với trường hợp ( c) hình thức vắng chủ ngữ có liên quan với nhau. ruột.ằ Nhắc lại thế nào là câu cầu khiến, đặc điểm chức năng của câu cầu khiến ccccc Về nhà học bài, làm bài tập còn lại Soạn bài: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh bà. Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH. A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Biết cách thuyết minh giới thiêu một danh lam thắng cảnh B. Chuẩn bị Thầy giáo án, SGK, đồ dùng dạy học Trò : Vở ghi, vở soạn, SGK, đồ dùng dạy học C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. 20 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>