Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Tiết 9, Bài 9+10: Tế bào nhân thực (Tiếp theo) - Trần Thị Hồng Sen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.92 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Nguyễn Trân Ngày soạn: 8/10/2009 Tiết dạy: 9. Giáo án sinh học 10. Bài 9,10: TẾ BÀO NHÂN THỰC (tt) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức:  Mô tả cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp  Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm  Trình bày được cấu tạo và chức năng của khung tế bào.  Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của màng sinh chất  Trình bày được cấu trúc và chức năng của thành tế bào 2. Kĩ năng: Rèn một số kỹ năng :  Phân tích tranh, hình và nhạn biết kiến thức.  Tư duy so sánh phân tích tổng hợp  Khái quát hóa hoạt động độc lập và hoạt động nhóm 3.Thái độ:  Học sinh thấy được tính thống nhất của tế bào nhân chuẩn II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1.Chuẩn bị của thầy:  Tranh vẽ về cấu tạo lục lạp, khung xương tế bào, cấu trúc màng sinh chất (H9.2; 10.1; 10.2; SGK) Lizôxôm và không bào (h.8.1 SGK)  Phiếu học tập về nhà 2. Chuẩn bị của trò:  Đọc trước bài mới.  Ôn phần tế bào nhân thực đã học ở những lớp dưới có hình dung sơ bộ về của tế bào nhân thực  Bảng phụ. III. Tiến trình tiết dạy: 1. Ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ : Không. 3.Giảng bài mới: a. Giới thiệu bài:(1’)GV: Ngoài những bào quan trong tế bào ta đã học còn 1 số bào quan khác đều có điểm chung là có cấu tạo phù hợp với chức năng cho nên tiết này ta tìm hiểu về những bào quan còn lại của những tế bào. b. Phát triển bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về lục lạp. Mục tiêu:Mô tả cấu trúc và trình bày được chức năng của lục lạp TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 8’. -Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin H/S nghiên cứu độc lập SGK và SGK và quan sát tranh 9.2. Trả lời hình 9.2 .Dựa vào hình vẽ H/S mô câu hỏi: tả cấu trúc của lục lạp. Yêu cầu: +Lục lạp có cấu trúc và chức Cấu trúc: năng như thế nào? +Ngoài bao bọc bởi 2 lớp màng. +Trong gồm chất nền và hệ thống - Gọi 1 số H/S bổ sung => hoàn túi dẹt . chỉnh kiến thức về cấu trúc lục lạp Chức năng: Có chứa diệp lục => chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học; sản xuất chất hữu cơ và cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật. Liên hệ: Cho H/S thảo luận nhanh để trả lời - Tại sao lá có màu xanh? Màu câu hỏi: Sẽ trả lời Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. Nội dung VI-Cấu trúc và chức năng của lục lạp: 1.Cấu trúc: Là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật: - Ngoài có 2 lớp màng bao bọc - Trong gồm 2 phần: +Chất nền: Không màu chứa ADN và Ribôxôm + Hệ thống túi dẹt gọi là Tilacôit . Màng Tilacôit có chứa diệp lục và các enzim quang hợp . Các Tilacôit xếp chồng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Nguyễn Trân xanh của lá có liên quan đến Lá chứa lục lạp mà trong lục lạp quang hợp không? có chứa sắc tố diệp lục => lá có G/V giảng giải : ta nhìn thấy lá có màu xanh (Sai) màu xanh là vì khi ánh sáng chiếu vào lá thì diệp lục phản xạ lại ánh sáng có màu xanh lục mà không H/S nghiên cứu tt SGK trang 41 + hấp thụ nó => ánh sáng xanh lục kiến thức đã học để trả lời câu hỏi: mà ta thấy ở lá không liên quan gì Nêu được đến chức năng quang hợp - Gọi 1 số em bổ sung để tiểu kết về chức năng của lục lạp Liên hệ: - Trong sản xuất làm thế nào để lá nhận được nhiều ánh sáng Hoạt động 2: Một số bào quan khác. Mục tiêu:Trình bày được chức năng của không bào và lizôxôm Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TL 6’. - Nêu vấn đề dưới dạng câu hỏi: + Mô tả cấu trúc của không bào? + Không bào có chức năng gì? Có ví dụ? * Liên hệ: Vì sao ở tế bào động vật còn non có nhiều không bào?. * Trình bày cấu trúc và chức năng của lizôxôm?. * Giải thích lệnh SGK ở tế bào cơ, tế bào hồng cầu, tế bào bạch cầu, tế bào thần kinh loại tế bào nào có nhiều Lizôxôm nhất? Vì sao?. * Quan sát (h.8.1b) nghiên cứu tt mục VII.1- SGK, trả lời câu hỏi: yêu cầu nêu được: - Cấu trúc: Có 1 lớp màng - Chức năng: Đa dạng ở động vật và thực vậtGọi H/S: + Ở thực vật không bào chứa chất phế thải, sắc tố, muối khoáng + Ở động vật không bào nhỏ gồm không bào tiêu hóa và co bóp (ĐV nguyên sinh) * Quan sát( H.8.1a) , nghiên cứu tt mục VII..2- SGK trả lời câu hỏi: -Cấu trúc: có 1 lớp màng chứa nhiều enzim thuỷ phân - Chức năng: Phân huỷ các loại tế bào hết hạn sử dụng * Vận dụng kiến thức và chức năng của Lizôxôm và kiến thức củ để trả lời +Tế bàobạch cầu có nhiều Lizôxôm vì bạch cầu có khả năng thực bào. Giáo án sinh học 10 lên nhau tạo cấu trúc grana các grana nối với nhau thành hệ thống màng 2. Chức năng: - Lục lạp chứa diệp lục có khả năng chuyển năng lượng ánh sáng mặt trời thành năng lượng hóa học - Là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực vật.. Nội dung VII-Một số bào quan khác: 1. Không bào: a)Cấu trúc: Có 1 lớp màng bao bọc trong chứa dịch bào (các Ion khoáng và chất hữu cơ) b)Chức năng: Khác nhau tuỳ loài sinh vật và tuỳ loại tế bào 2. Lizôxôm a.Cấu trúc: Có dạng túi nhỏ bao bọc bởi 1 lớp màng chứa nhiều enzim b-Chức năng: Tham gia phân huỷ các tế bào già, tế bào bị tổn thương và bào quan hết hạn sử dụng.. Hoạt động 3: Tìm hiểu khung xương tế bào Mục tiêu:Trình bày được cấu tạo và chức năng của khung tế bào. TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. 4’. - Khung xương tế bào có cấu trúc như thế nào? Gồm những bộ phận nào? - Chức năng của khung xương tế bào là gì? Điều gì sẽ xãy ra nếu không có. * Đọc tt mục VIII-SGK trang 43 , quan sát ( h10.1 ) để trả lời câu hỏi: - Cấu trúc: Là 1 hệ thống gồm vi ống, vi sợi và sợi trung gian - Chức năng: Là giá đỡ cho tế bào => tế bào động vật có hình dạng nhất. VIII-Khung xương tế bào 1.Cấu trúc: Là 1 hệ thống gồm các vi ống, vi sợi và sợi trung gian.. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Nguyễn Trân khung xương tế bào?. Giáo án sinh học 10 định và là nơi neo đậu của các bào quan 2.Chức năng: Là giá đỡ cho tế bào tạo cho tế bào động vật có hình dạng xác định và là nơi neo giữ của các bào quan. Hoạt động 4: Tìm hiểu màng sinh chất (màng tế bào) Mục tiêu:Mô tả được cấu trúc và nêu được chức năng của màng sinh chất TL. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 15’ - Treo H10.2 phóng to. * Nghiên cứu tt mục IX SGK, quan sát (h.10.2); thảo luận nhóm, +Màng sinh chất được cấu tạo từ trả lời cân hỏi, cần nêu được: những thành phần nào? - Là 1 mô hình khảm động gồm 2 -GV:Giảng giải phôtpho lipit luôn thành phần phôtpholipit và quay 2 đuôi kỵ nước vào nhau, 2 Prôtêin: đầu ưa nước ra ngoài và phân tử phôtpho lipit của 2 lớp màng liên - H/S có thể thắc mắc: Tại sao kết bằng liên kết yếu nên dể di màng sinh chất được gọi là khảm động? chuyển. -Prôtêin gồm 2 loại: Xuyên màng và bám màng +Tại sao màng tế bào nhân chuẩn và tế bào nhân sơ có cấu Sự thống nhất về cấu trúc của trúc tương tự nhau mặc dù tế màng sinh chất bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản? - Các loại tế bào vi khuẩn, thực vật, động vật, đều tương tự => sự thống nhất trong cấu trúc của màng. -Dựa vào cấu trúc của màng,hãy - Đọc tt SGK trang 45 H/S đưa ra dự đoán màng có chức năng gì? nhiều dự đoán: -Qua thông tin SGK bổ sung kiến + Bảo vệ thức => hoàn chỉnh phần chức + Trao đổi chất + Liên kết các tế bào với nhau năng -Có thể cho H/S láy ví dụ minh →Trao đổi chất (Phôtpholipit) thu họa cho từng chức năng. nhận thông tin (Prôtêin thụ thể) *Liên hệ:Tại sao khi ghép các mô →GlicôPrôtêin (nhận biết nhau…) và cơ quan từ người này sang - Vận dụng kiến thức về cấu trúc người khác thì cơ thể người nhận và chức năng của màng để trả lời có thể nhận biết các cơ quan lạ được: -Chủ yếu do “dấu chuẩn” đó? * Chú ý: Không phải lúc nào cũng Glicôprôtêin đặc trưng cho từng đào thải cơ quan ghép mà còn loại tế bào cho nên nhận biết được liên quan đến tính miễn dịch và khả năng sản xuất kháng thể của cơ thể nhận. Hoạt động 5: Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất Mục tiêu:Thành phần và chức năng của thành tế bào và chất nền ngoại bào. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net. Nội dung IX-Màng sinh (màng tế bào ):. chất. 1.Cấu trúc: - Là 1 mô hình khảm động gồm 2 thành phần phôtpholipit và Prôtêin: -Ở tế bào động vật và người màng sinh chất còn có các phân tử Côlesteron làm tăng tính ổn định của màng sinh chất - Prôtêin trên màng tế bào có tác dụng như những kênh vận chuyển các chất ra vào tế bào và tiếp nhận thông tin từ bên ngoài. 2.Chức năng: -Trao đổi chất với môi trường 1 cách có chọn lọc nên màng có tính bán thấm -Thu nhận thông tin từ bên ngoài (nhờ Prôtêin thụ thể) đưa ra những đáp ứng thích hợp và kịp thời. -Nhờ các GlicôPrôtêin đặc trưng cho từng loại tế bào nên nhận biết các tế bào của cùng 1 cơ thể và các tế bào “ lạ”.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò TL 5’ - Phân biệt cấu trúc thành tế bào thực vật, nấm, vi * Nghiên cứu tt SGK trang 46 khuẩn trả lời: - Tế bào thực vật: -Xenlulôzơ - Nấm: - Kitin - Vi khuẩn: Peptiđoglican +Chất nền ngoại bào nằm - Nghiên cứu tt mục X- SGK, ở đâu? trả lời câu hỏi, cần nêu được: +Cấu trúc và chức năng + Ngoài màng sinh chất của chất nền ngoại bào là - Cấu trúc từ các sợi gì? - Chức năng ghép các tế bào liên kết với nhau. Hoạt động 6: Củng cố Mục tiêu:Hệ thống kiến thức. Hoạt động của thầy TL 4’. - Đọc và ghi nhớ nội dung tóm tắt trong khung cuối bài. - Tại sao mặt trên lá có màu xanh sậm hơn mặt dưới ? - Tại sao màng sinh chất được gọi là khảm động? - Tính chọn lọc của màng có ý nghĩa gì?. Nội dung X-Các cấu trúc bên ngoài màng sinh chất: 1.Thành tế bào: - Ở ngoài màng sinh chất của thực vật và nấm + TB thực vật là:Xenlulzơ + Nấm : Kitin - Quy định hình dạng tế bào và bảo vệ thành tế bào 2.Chất nền ngoại bào: Nằm ngoài màng sinh chất của tế bào người và đ.vật. -Chủ yếu bằng các sợi Glicôprôtêin + chất vô cơ và hữu cơ khác -Ghép các tế bào liên kết với nhau tạo nên các mô nhất định và giúp tế bào thu nhận thông tin.. Hoạt động của trò. Nội dung. Diệp lục hình thành ngoài ánh sáng → Mặt trên được chiếu nhiều ánh sáng → Nhiều diệp lục được hình thành. Khảm:lớpkép Phôtpholipit được khảm bởi các phân tử Prôtêin -Động:ptử Phôtpholipit và Prôtêin di chuyển dễ dàng bên trong lớp màng làm MSC có độ nhớt như dầu. - Bảo vệ tế bào, bảo vệ cơ thể.. 4. Dặn dò:(1’)  Học bài, trả lời những câu hỏi trong SGK.  Hoàn thành phiếu học tập đã cho về nhà  Ôn lại 1 số kiến thức về hóa học: Khuếch tán, ưu trương, nhược trương, đẳng trương. IV. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Nguyễn Trân. Giáo án sinh học 10. Giáo viên: Trần Thị Hồng Sen Lop12.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×