Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Tài liệu giao an chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.52 KB, 37 trang )

Tuần 14 Soạn : 06 12 2009
Giảng :Thứ hai 07 12 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán( tiết 66):
chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà
thơng tìm đợc là một số thập phân
I/ Mục tiêu :
Giúp HS:
- Hiểu đợc quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc
là một số thập phân.
- Bớc đầu thực hiện đợc phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà th-
ơng tìm đợc là một số thập phân và vận dụng giải toán có lời văn.
II/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Muốn chia một STP cho 10, 100, 1000, ta làm thế nào?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Kiến thức:
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 27 : 4 = ? (m)
- Hớng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 27 4
30 6,75(m)
20
0
- Cho HS nêu lại cách chia.
* Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
nháp.
- Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.


* Quy tắc:
? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên mà còn d ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần quy
tắc.
-HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện: 43,0 52
1 40 0,82
36

- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.67.
c. Luyện tập:
*Bài tập 1a (68): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (68):
*Kết quả:
a) 2,4 5,75 24,5
*Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
70 : 25 = 2,8 (m)

Số vải để may sáu bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8 m

3. Củng cố: - HS nhắc lại quy tắc SGK.67.
- GV nhận xét giờ học,
4. Dặn dò: Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết 4: Tập đọc:
Chuỗi ngọc lam
I/Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy lu loát diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể
hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên ; chú Pi-e nhân hậu, tế
nhị ; chị cô bé ngay thẳng thật thà.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con ngời có
tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho ngời khác.
II/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Trồng rừng ngập mặn.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:

- Cho HS đọc từ đầu đến ngời anh yêu
quý:
? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
? Em có đủ tiền để mua chuỗi ngọc
không?
? Chi tiết nào cho biết điều đó?
+) Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
? Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì?
? Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá
rất cao để mua chuỗi ngọc?
? Em nghĩ gì về các nhân vật trong
- Đoạn 1: Từ đầu đến Xin chú gói lại cho
cháu!
- Đoạn 2: Tiếp cho đến Đừng đánh rơi nhé!
- Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó là
một
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc.
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm
xu
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở..
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả
số tiền em dành dụm đợc.
- Các nhân vật trong truyện đều là ngời
truyện?
+)Rút ý 2:
? Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.

* Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 4 HS phân vai đọc toàn bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
nhân vật:
+) Lời cô bé: ngây thơ, hồn nhiên.
+) Lời Pi-e: điềm đạm, nhẹ nhàng, tế
nhị.
+) Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
- Mời các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
tốt
- HS nêu.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi nhân vật.
- HS luyện đọc phân vai trong nhóm 4.
- HS thi đọc.
3. Củng cố: GV nhận xét giờ học, HS nêu lại của bài.
4. Dặn dò: Nhắc HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Lịch sử:
thu- đông 1947, việt bắc mồ chôn giặc pháp
I/Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Trình bày sơ lợc diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lợc đồ.
- Biết ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
- Lợc đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
- T liệu về chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

- Phiếu học tập cho Hoạt động 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ và trả lời các câu hỏi của bài 13.
2. Bài mới:
* Hoạt động1: Làm việc cá nhân
1)Âm mu của địch và chủ trơng của ta
- HS đọc từ đầu đến tấn công của giặc.
+ Sau khi đánh chiếm đợc HN và các
thành phố lớn TDP có âm mu gì?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng
đợc âm mu đó?
+ Trớc âm mu của TDP, Đảng và Chính
phủ ta đã có chủ trơng gì?
- HS trả lời, nhận xét, bổ xung.
- HS đọc bài trả lời câu hỏi.
+ Mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên
căn cứ Việt Bắc.
+ Chúng quyết tâm tiêu diệt VB vì đây là
nơi tập trung cơ quan đầu não KC và bộ
đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng
có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lợc và
đa nớc ta về chế độ thuộc địa.
+ TW Đảng, dới sự chủ trì của CTHCM đã
họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn
- GVKL.
* Hoạt động2: Thảo luận cặp.
2) Diễn biến chiến dịch VB thu- đông
1947.
- HS đọc đoạn còn lại, thảo luận.

+ Quân địch tấn công lên VB theo mấy
đờng? Nêu cụ thể từng đờng.
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân
địch nh thế nào?
+ Sau hơn 1 tháng tấn công lên VB, quân
địch rơi vào tình thế nh thế nào?
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu quân
ta thu đợc kết quả ra sao?
- Một số HS thi trình bày diễn biến của
chiến dịch VB thu- đông 1947. Vừa trình
bày vừa chỉ mũi tên trên lợc đồ. Lớp và
GV nhận xét, đánh giá.
* Hoạt động 3: Làm việc nhóm 4
3) ý nghĩa của chiến thắng VB thu -
đông 1947.
- Các nhóm thảo luận rút ra ý nghĩa của
chiến thắng thu- đông 1947
- Đại diện nhóm trình bày.
- GVKL.
4) Ghi nhớ: GV nêu câu hỏi HS nêu ghi
nhớ.
công mùa đông của giặc.
- HS đọc bài. thảo luận.
+ 3 đờng: Binh đoàn dù.... Bộ binh... Thủy
binh...
+ Quân ta đánh địch ở cả 3 đờng tấn công
của chúng...
+ Sau hơn 1 tháng sa lầy ở VB địch buộc
phải rút quân. Thế nhng đờng rút quân của
chúng bị ta chặn đánh dữ dội tại Bình Ca,

Đoan Hùng.
+ Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu ta đã
tiêu diệ hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng
trăm tên ; bắn rơi 16 máy bay địch, phá
huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô.
Ta đã đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn
của địch lên VB, bảo vệ đợc cơ quan đầu
não của KC.
- HS trình bày, lớp và GV nhận xét, bổ
xung.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện nhóm báo cáo, lớp và GV nhận
xét, bổ xung.
+ Thắng lợi của chiến dịch VB thu- đông
1947 đã phá tan âm mu đánh nhanh, thắng
nhanh kết thúc chiến trang của TDP, buộc
chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với
chúng ta.
+ Cơ quan đầu não của KC tại VB đợc bảo
vệ vững chắc.
+ Chiến dịch VB thắng lợi cho thấy sức
mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu
tranh kiên cờng của nhân dân ta.
+ Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ PT đấu
tranh của toàn dân ta.
- HS trả lời.
- HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố: ? Vì sao nói : Việt Bắc là Mồ chôn giặc Pháp?
GV nhận xét giờ học
4. Dặn dò: Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.


Tiết 6: Địa lí:
giao thông vận tải
I/Mục tiêu :
Học xong bài này, HS:
- Biết nớc ta có nhiều loại hình và phơng tiện giao thông. Loại hình vận tải đờng
ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và hành khách.
- Nêu đợc một vài đặc điểm nổi bật về mạng lới giao thông ở nớc ta.
- Xác định đợc trên Bản đồ Giao thông Việt Nam một số tuyến đờng giao
thông, các sân bay quốc tế và cảng biển lớn.
- Có ý thức bảo vệ các đờng giao thông và chấp hành luật giao thông khi tham
gia giao thông.
II/Đồ dùng dạy học :
- Tranh ảnh về loại hình và phơng tiện giao thông.
- Bản đồ Giao thông Việt Nam.
III/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13.
2. Bài mới:
1) Các loại hình giao thông vận tải:
* Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân)
- Cho HS đọc mục 1- SGK, QS hình 1.
? Em hãy kể tên các loại hình giao thông
vận tải trên đất nớc ta mà em biết?
? Loại hình vận tải nào có vai trò quan
trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá?
- HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV kết luận: SGV-Tr.109.
- GV hỏi thêm: Vì sao loại hình vận tải đ-

ờng ô tô có vai trò quan trọng nhất?
2) Phân bố một số loại hình giao thông:
* Hoạt động 2: (Làm việc theo cặp)
- Mời một HS đọc mục 2.
- GV cho HS làm bài tập ở mục 2 theo cặp.
? Tìm trên hình 2: Quốc lộ 1A, đờng sắt
Bắc-Nam ; các sân bay quốc tế: Nội Bài
(HN), Tân Sơn Nhất (TP. HCM), Đà Nẵng,
các cảng biển: Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.
HCM
- Mời đại diện các nhóm trình bày. HS chỉ
trên Bản đồ vị trí đờng sắt Bắc-Nam, quốc
lộ 1 A, các sân bay, cảng biển.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Các loại hình giao thông vận tải: đờng
sắt, đờng ô tô, đờng sông, đờng biển, đ-
ờng hàng không.
- Loại hình vận tải đờng ô tô.

- Vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa
hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và
giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau
- HS đọc.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Đại diện các nhóm trình bày, chỉ trên
bản đồ theo yêu cầu của GV.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét. Kết luận: SGV-Tr. 110
3. Củng cố: - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ
- GV nhận xét giờ học.

4. Dặn dò: Ôn bài ở nhà, chuẩn bị bài 15.
Tiết 7: H ớng dẫn tự học:
Hoàn thành các bài học trong ngày
I/Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi học
- Củng cố mở rộng kiến thức Toán, Tập đọc.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS.
II/Đồ dùng dạy học:
GV+HS: VBT Toán.
GV: Luyện giải toán.
III/Các hoạt động dạy học:
1.Hoàn thành kiến thứctrong ngày.
*Môn tập đọc: HS luyện đọc diễn cảm
bài: Chuỗi ngọc lam.
Môn Toán:HS làm tiếp bài 1b, bài 3.SGK
*Bài tập 1b (68): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (68):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp, sau đó chữa bài.
- GV hớng dẫn HS làm bài tập trong vở
bài tập toán.
- Củng cố quy tắc và rèn luyện kĩ năng
thực hiện phép chia số TN cho số tự
nhiên mà thơng tìm đợc là STP.
2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học
*Môn Toán:

Tính bằng cách thuận tiện nhất.
a) 46 : 24 + 8 : 24
b) 705 : 45 - 336 : 45
* Môn Tập đọc: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống để có lời nhận xét đúng:
Ba nhân vật trong truyện đều là những ng-
ời..........., họ biết sống vì ............, biết
đem lại niềm ........., niềm..........., đến cho
ngời khác.
HS thi đọc diễn cảm bài theo vai. HS khác
nhận xét.
- Đại diện 1 HS làm bảng lớp.
- HS nháp + bảng lớp.
b) 1,875 6,25 20,25
- HS tự giải vào vở, 1HS làm bảng.
*Kết quả:
0,4 0.75 3,6
- HS tự làm bài và chữa bài trên bảng.
- HS tự làm bài và chữa bài.
- HS đọc kĩ bài tập đọc, sau đó làm bài,
nêu kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại KT. Xem lại bài ở nhà.
-----------------------------------------------------------------------------------------
Soạn : 06 12 2009
Giảng : Thứ ba 08 12 2009.
Tiết 2: Tiếng Việt: Ôntập đọc
Trồng rừng ngập mặn, chuỗi ngọc lam.
I/Mục đích yêu cầu:
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc lu loát và đọc diễn cảm bài Chuỗi ngọc lam và bài

Trồng rừng ngập mặn.
- kiến thức: Củng cố để HS nắm vững hơn về nội dung ý nghĩa của từng bài.
- Thái độ : Nâng cao ý thức tự giác rèn đọc cho HS .
II/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
HS nhắc lại nội dung của hai bài tập đọc trong tuần.
2. Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
b) Giảng bài.
* Hớng dẫn HS luyện đọc.
Bài : Chuỗi ngọc lam.
- Y/c HS đọc diễn cảm bài với giọng kể chậm rãi, nhẹ
nhàng; đọc phân biệt đợc lời nhân vật.
+ Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên khi khen chuỗi ngọc
đẹp, khi khoe nắm xu lấy từ con lợn đất tiết kiệm...
+ Lời Pi-e : điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị.
+ Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
Câu kết bài đọc chậm rãi, đầy cảm xúc.
- Mời 4 HS nhận vai và luyện đọc bài.
- Mời 1số em nêu nội dung bài.
Bài : Trồng rừng ngập mặn.
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV nhận xét và hớng dẫn cách đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc cá nhân kết hợp thi đọc trớc
lớp.
- Mời 1số em nêu nội dung bài.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS luyện đọc lại bài.
- 2 em trả lời.
- HS luyện đọc bài theo sự

hớng dẫn của GV.
- Lớp nhận xét cách đọc của
các bạn.
- 3 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc, lớp nhận xét
cách đọc.
- HS luyện đọc và tham gia
thi đọc.
- 3 HS nhắc lại.
Tiết 3: H ớng dẫn tự học:
Hoàn thành các bài học trong ngày
I/Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS hoàn thành một số bài đã học trong ngày..
- Củng cố mở rộng kiến thức Toán, luyện từ và câu.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS.
III/Các hoạt động dạy học:
1.Hoàn thành kiến thức của buổi sáng.
- HS tự hoàn thành các bài tập trong vở bài tập toán
- HS chữa bài, nhận xét bài làm của bạn trên bảng
lớp.
2.Mở rộng nâng cao kiến thức bài học.
Bài 1: Một tấm vải dài 36m. Lần đầu ngời ta cắt ra
16 mảnh vải, mỗi mảnh vải dài
m
5
1
1
. Lần thứ hai
ngời ta cắt đợc 6 mảnh vải dài nh nhau thì vừa hết
tấm vải. Hỏi mỗi mảnh vải cắt ra ở lần thứ hai dài

bao nhiêu mét?
Bài 2: Khoanh tròn chữ viết sai chính tả trong mỗi
câu thành ngữ, tục ngữ sau và chữa lại cho đúng:
a. Ai khảo mà xng

..............................................
b. Ăn bữa hôm no bữa mai

...................................
c. Ăn miếng trả miếng

..........................................
d. Con sâu làm giầu nồi canh

...............................
e. Giấy rách phải giữ lấy nề

..................................
3. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại các bài đã học
trong ngày. Ôn lại bài ở nhà.
- HS làm theo hớng dẫn của GV.
- HS chữa bài bảng lớp.
- HS đọc đề, suy nghĩ, làm bài vào
vở. Chữa bài, nhận xét.
* Bài giải:

m
5
1
1

= 1,2m
Số m vải cắt ra lần đầu là:
1,2 x 16 = 19,2 (m)
Số m vải cắt ra lần 2 là:
36 19,2 = 16,8 (m)
Độ dài của mỗi mảnh vải cắt ra
lần thứ hai là:
16,8 : 6 = 2,8 (m)
- HS làm bài, chữa bài.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn : 07 12 2009
Giảng : Thứ t 09 12 2009.
Tiết 1: Toán(tiết 68):
chia một số tự nhiên cho một số thập phân
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm đợc cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng cách
đa về phép chia các số tự nhiên.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan đến chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào bảng con: 35,04 : 4 = ?
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Kiến thức:
Tính rồi so sánh kết quả tính:
- GV chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm
thực hiện 1 vế của các phép tính, so
sánh kết quả.
- HS theo dõi và thực hiện phép tính ra
nháp.

- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ: 57 : 9,5 = ? (m)
- Hớng dẫn HS:
Đặt tính rồi tính. 570 9,5
0 6 (m)
- Cho HS nêu lại cách chia.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hớng dẫn HS làm vào
nháp.
- Mời một HS thực hiện, GV ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Quy tắc:
- Muốn chia một số tự nhiên cho một số
thập phân ta làm thế nào?
- GV chốt ý, ghi bảng, cho HS đọc.
- HS rút ra nhận xét nh SGK-Tr. 69
- HS theo dõi và thực hiện phép chia ra
nháp.
- HS nêu.
- HS thực hiện: 9900 8,25
1650 12
0

- HS tự nêu.
- HS đọc phần quy tắc SGK-Tr.69.
c. Luyện tập:
*Bài tập 1 (70): Đặt tính rồi tính
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.

- GV nhận xét.
*Bài tập 3 (70):
- Mời 1 HS đọc đề bài.
- Hớng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
*Kết quả:
a) 7 : 3,5 = 2 b) 702 : 7,2 =
97,5
c) 9 : 4,5 = 2 c) 2 : 12,5 =
0,16
*Bài giải:
1m thanh sắt đó cân nặng là:
16 : 0,8 = 20 (kg)
Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân
nặng là:
20 x 0,18 = 3,6 (kg)
Đáp số: 3,6 kg
3. Củng cố: HS nêu lại quy tắc.
GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
Tiết3: Kể chuyện:
pa-xtơ và em bé
I/ Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu truyện
Pa-xtơ và em bé bằng lời kể của mình.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thơng con ngời hết
mực của bác sĩ Pa-xtơ đã khiến ông cống hiến cho loài ngời một phát minh

khoa học lớn lao.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Nghe cô kể chuyện, ghi nhớ chuyện.
- Nghe bạn kể chuyện , nhận xét đúng lời bạn kể, kể tiếp đợc lời bạn.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS kể một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi trờng em
đã làm hoặc đã chứng kiến.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
b. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp. Kể xong viết lên bảng những tên riêng, từ mợn
nớc ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ.
b. Hớng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Mời 3 HS nối tiếp đọc 3 yêu cầu trong
SGK.
- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.
* KC theo nhóm:
- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 ( HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh, sau
đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
* Thi KC trớc lớp:
- Cho HS thi kể từng đoạn chuyện theo

tranh trớc lớp.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện:
? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt
rất nhiều trớc khi tiêm vắc-xin cho Giô-
dép?
? Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- Cả lớp và GV bình chon bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh:
- HS kể chuyện trong nhóm lần lợt theo
từng tranh.
- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trớc
lớp.
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về
ý nghĩa câu chuyện.
- Vì Vắc-xin chữa bệnh dại đã thí
nghiệm có kết quả trên loài vật, nhng
cha lần nào
- Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm
lòng
3. Củng cố: GV nhận xét giờ học.
Nhắc nhở HS phải biết yêu quí thiên nhiên, bảo vệ các loài vật quý
4. Dặn dò: Kể lại cho ngời thân nghe.

Tiết 4: Tập đọc :
hạt gạo làng ta
I/Mục tiêu:
1. Đọc lu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
tha thiết.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo đợc làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ,
của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phơng góp phần vào chiến thắng của tiền
tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nớc.
3. Thuộc lòng bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Chuỗi ngọc lam.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
b. Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
? Em hiểu hạt gạo đợc làm nên từ những
gì?
+) Rút ý1:
- Cho HS đọc khổ thơ 2:

? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của ngời nông dân?
+)Rút ý 2:
- Cho HS đọc khổ thơ 3:
? Hạt gạo đợc làm ra trong h/c nào?
+)Rút ý3:
- Cho HS đọc khổ thơ 4,5:
? Tuổi nhỏ đã góp gì để làm ra hạt gạo?
? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt
vàng?
+)Rút ý 4:
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.
* Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời 5 HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến đắng cay
- Đoạn 2: Tiếp cho đến xuống cấy
- Đoạn 3: Tiếp cho đến giao thông
- Đoạn 4: Tiếp cho đến quết đất.
- Đoạn 5: Đoạn còn lại
- Hạt gạo đợc làm nên từ tinh tuý của
đất
- Giọt mồ hôi sa Mẹ em xuống cấy
- Hoàn cảnh chiến tranh chống Mĩ cứu
nớc
- Thiếu nhi đã thay cha anh ở chiến tr-
ờng

- Vì hạt gạo rất quý. Hạt gạo làm nên
nhờ
- HS nêu.
- HS đọc.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong
nhóm
và luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc diễn cảm và thuộc lòng.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc.
- HS thi đọc.
3. Củng cố: HS nêu lại nội dung bài đọc.
GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Khoa học:
Gốm xây dựng: gạch, ngói
I/Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số đồ gốm.
- Nhận biết một số tính chất của gạch, ngói.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và công dụng của chúng.
- Quan sát, nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 56, 57 SGK.
- Một vài viên gạch, ngói khô, chậu nớc.
III/ Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.55)
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hoạt động 1: Thảo luận.
* Mục tiêu: HS kể đợc tên một số đồ gốm. Phân biệt đợc gạch ngói với các loại đồ
sành, sứ.
* Cách tiến hành:
- GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận:
- Nhóm trởng yêu cầu các bạn trong
nhóm mình giới thiệu các thông tin và
tranh ảnh về các loại đồ gốm và sắp xếp
vào giấy khổ to.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV hỏi:
? Tất cả các loại đồ gốm đều đợc làm
bằng gì?
? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm
nào?
- GV kết luận: SGV-Tr105.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của
GV.
- HS trình bày.
- Đều đợc làm bằng đất sét.
- Đồ sành sứ là những đồ gốm đợc tráng
men.
c. Hoạt động 2: Quan sát
* Mục tiêu: HS nêu đợc công dụng của gạch, ngói.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội
dung: Nhóm trởng điều khiển nhóm
mình:
Làm các bài tập ở mục Quan sát

SGK-Tr.56, 57. Th kí ghi lại kết quả
quan sát.
? Để lợp mái nhà H.5, 6 ngời ta sử dụng
loại ngói nào ở H.4?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: SGK-Tr.106.
- HS thảo luận nhóm theo sự hớng dẫn
của giáo viên.
- Mái nhà H.5 đợc lợp bằng ngói ở H.4c
- Mái nhà H.6 đợc lợp bằng ngói ở H.4a
- HS trình bày.
d. Hoạt động 3: Thực hành.
* Mục tiêu: HS thực hành để phát hiện ra một số tính chất của gạch, ngói.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thực hành theo tổ. Nhóm trởng
điều khiển nhóm mình làm thực hành:
Thả một viên ngói, gạch khô vào nớc.
? Nhận xét hiện tợng xảy ra. Giải thích
hiện tợng đó?
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực
hành. Tiếp theo GV nêu câu hỏi:
? Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi viên
gạch, viên ngói? Nêu tính chất của gạch,
ngói?
- GV kết luận: SGV-Tr.107
- HS thực hành....
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, giải
thích...
- HS trả lời, nêu..

3. Củng cố: HS nêu mục Bạn cần biết SGK.
GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò: Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 6: Toán:
Ôn: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
I/Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng chia chính xác, vận dụng tốt vào việc tính giá trị của
biểu thức và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS chủ động lĩnh hội kiến thức, tự giác làm bài, vận dụng tốt
trong thực tế.
II/Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài sau.
- Đặt tính rồi tính: 48 : 3,5 ; 1118 : 17,2
- Y/c HS nêu lại cách thực hiện chia 1 số tự
nhiên cho 1 số thập phân.
2. Bài mới
- 2 em lên bảng làm bài.
a) Giới thiệu bài: GV nêu mục đích y/c của tiết
học
b) Giảng bài.
Hớng dẫn HS làm bài tập sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
a) 74 : 3,7 b) 1612 : 0,8 c) 438 :
1,2
- Y/c HS tự làm bài và chữa bài.
- Củng cố lại cách chia một số tự nhiên cho một
số thập phân.
Bài 2: Tính nhẩm:

a) 48 : 0,1 b) 195 : 0,01 c) 248 : 0,1
48 : 10 195 : 100 248 : 10
- Y/c HS nhẩm, nêu miệng kết quả.
- GV chốt ý đúng.
Bài 3: Một xe máy trong hai giờ đầu, mỗi giờ
đi đợc 32 km; trong ba giờ sau, mỗi giờ đi đợc
45 km . Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi đợc
bao nhiêu km?
- GV và HS củng cố lại cách tính trung bình
cộng.
3. Củng cố dặn dò.
- HS nêu lại quy tắc chia vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS làm bài vào vở, đại diện chữa
bài.
- HS nêu.
- HS đọc bài, phân tích bài và tự làm
bài vào vở, đại diện chữa bài
- 2 HS nêu lại.
Tiết 7: H ớng dẫn tự học :
Hoàn thành các bài học trong ngày
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS hoàn thành một số bài của buổi học.
- Củng cố mở rộng kiến thức Toán, Tập đọc.
- Xây dựng ý thức tự giác học tập cho HS.
II - Đồ dùng dạy học
GV+HS: VBT Toán.
GV: Luyện giải toán.
III- Các hoạt động dạy học:

1.Hoàn thành kiến thức đã học trong
ngày.
Môn Toán: HS làm tiếp bài 2. SGK trang
70.
*Bài tập 2 (70): Tính nhẩm
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- HS nháp + bảng lớp.
*Kết quả:
a) 320 3,2
b) 1680 16,8
c) 93400 9,34

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×