Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1 đến tiết 63

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.33 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:07/8/2010 Ngày giảng: ................... Tiết 1. bài 1- Văn học CON RỒNG CHÁU TIÊN ( Truyền thuyết) A.MỤC TIÊU : Giúp HS: - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng , kì ảo của truyện. - Kể được truyện. B. CHUẨN BỊ : GV:Tranh “ Con Rồng, Cháu Tiên”, bảng phụ. HS: Đọc , soạn theo hướng dẫn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định : .................. 2. Kiểm tra: Sách, vở đầu năm 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. H Đ1: Giới thiệu bài H Đ2: Đ ọc hiểu văn bản GV hướng dẫn HS đọc: giọng rõ ràng, mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kì.... GV đọc mẫu đoạn đầu, hs đọc tiếp theo Hướng dẫn các em giải nghiã các từ khó trong phần chú thích. I. Những vấn đề chung 1. Thể loại 2. Đọc- Bố cục - B ố cục: 3 đoạn. II. Phân tích 1 Giải thích cội nguồn của dân tộcViệtNam * Lạc Long Quân: HS đọc đoạn 1 - Con trai thần Long Nữ. - Sức khoẻ vô địch ? Tìm những chi tiết thể hiện tính chất kì lạ, - Có nhiều phép lạ lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc và hình dáng của - Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Hồ Tinh và Mộc Tinh. Lạc Long Quân và Âu Cơ ? ? Tài năng của họ ntn. * Âu Cơ: ?. Em có nhận xét gì về những chi tiết kể về 2 - Dòng họ Thần Nông nhân vật này ? – Tưởng tượng. - Xinh đẹp tuyệt trần ? Theo em, Lạc Long Quân và Âu Cơ là người - Dạy loài người trồng trọt. => Kì lạ, tài năng phi thường, nguồn gốc cao như thế nào ? quí. ? Việc kết duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ như thế nào? - Gặp nhau, yêu nhau-> thành vợ chồng ? Chuyện sinh nở của Âu Cơ có gì lạ ? - Sinh cái bọc trăm trứng- nở ra một trăm con Cho HS thảo luận về ý nghĩa chi tiết “cái bọc …” ? Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Để làm gì? - 50 con theo cha xuống biển - 50con theo mẹ lên núi => cai quản các phương ?. Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> kì ảo ? –Chi tiết không có thật. ? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào Cho HS thảo luận ý nghĩa chi tiết LLQ và Âu Cơ chia con , chia tay? GV định hướng ? Lời dặn của LLQ lúc chia tay có ý nghĩa gì? - Gọi HS đọc đoạn “Người con trưởng ... không hề thay đổi”. ? Nữa cuối truyện cho ta biết thêm điều gì về xã hội, phong tục tập quán của người Việt cổ? -> Tên nước đầu tiên là Văn Lang, đặt ở vùng Phong Châu, Bạch Hạc ng ư ời con trưởng lên làm vua gọi là Hùng Vương. H Đ3: Tổng kết - Khái quát nội dung và nghệ thuật của truyện. Hs đọc ghi nhớ HĐ4: Luyện tập BT 1: Tìm những truyện của các dân tộc khác ở VN ( Hs thảo luận nhóm) BT2 Hướng dẫn học sinh kể lại truyện. - >Nguồn gốc cao đẹp, con cháu thần tiên, là kết quả của 1 tình yêu – một mối lương duyên Tiên – Rồng.. 2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt Nam - Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó lâu bền của dân tộc VN. - X ã hội Văn Lang có phong tục cha truyền, con nối, là xã hội văn minh dù còn sơ khai. 3. Ghi nhớ (Sgk) III. Luyện tập: Bài tập 1: Truyện quả bầu mẹ ( Dân tộc Khơ Mú) Bài tập 2: Kể lại truyện -> Đọc thêm. 4. C ủng cố: Khái quát toàn bài 5. Dặn dò:- Học bài - Soạn bài “Bánh chưng, bánh giầy”. ----------------------------------------------------------Ngày soạn: 7/ 8/ 2010 Ngày giảng: ................. Tiết 2-Văn học. HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM. BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY ( Truyền thuyết) A.MỤC TIÊU - Hiểu nội dung, ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng kì ảo. - Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện. - Kể được truyện. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn, tranh ảnh, TLTK . HS: Đọc- soạn theo h ướng dẫn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: .............. 2. Kiểm tra: -Kể tóm tắt truyện “Con Rồng , Cháu Tiên”? - Nêu ý nghĩa của truỵên Con rồng cháu tiên 3. Bài mới. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. H Đ1: Giới thiệu H Đ2: Đọc hiểu văn bản GV hướng dẫn đọc:Chậm rãi, tình cảm.Giọng thần nói với L.Liêu-giọng âm vang, xa vắng; giọng vua Hùng đĩnh đạc, chắc khoẻ. GV đọc một đoạn.Gọi 2 HS đọc Gọi HS giải nghĩa một số từ khó: Lang , chứng giám, sơn hào hải vị. ? Văn bản chia mấy đoan. HS đọc đoạn đầu: ?Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? điều kiện v à hình thức thực hiện. GV: H ướng dẫn hs tìm hiểu các chi tiết lưu ý các chi tiết tuổi tác, gia cảnh, đất nước. ?Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức nào? ? Tiêu chuẩn của vua đưa ra. GV: Không theo lệ truyền ngôi từ các đời trước mà chú trọng người tài có chí HS đọc đoạn 2 ? Việc các lang đua nhau tìm lễ vật quý hiếm chứng tỏ điều gì. GV: Các Lang suy nghĩ theo kiểu thông thường hạn hẹp nên không hiểu ý vua. Hs đọc đoạn “Người buồn nhất là ... hình tròn” ? Lang Liêu tuy cũng là lang nhưng khác các lang ở điểm nào. ? Vì sao Lang Liêu buồn nhất. ? Vì sao thần chỉ mách giúp riêng cho Lang Liêu. HS đọc đoạn cuối: Trao đổi nhóm. ? Tại sao Vua Hùng chấm Lang Liêu được nhất. ? Chi tiết vua nếm bánh ngẫm nghĩ thật lâu có ý nghĩa gì. GV: Lễ vật của các Lang rất sang trọng sơn hào hải vị ( không lạ với vua). Lễ vật của Lang Liêu khác hẳn các Lang vua dặt tên cho 2 loại bánh. Lop7.net. I. Đọc – tìm bố cục. - Bố cục: 3 đoạn II. Tìm hiểu văn bản 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi + Hoàn cảnh: - Giặc ngoài đã yên - Vua đã già muốn truyền ngôi. + Hình thức:- Nhân ngày lễ tiên Vươngcác Lang dâng lễ vật vừa ý các vua. -Bằng câu đố để thử tài. + Tiêu chuẩn: Phải nối được chí vuakhông nhất thiết là con trưởng. 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật -. Các Lang thi nhau làm lễ vật thật hậu nhưng càng xa rời ý vua.. + Lang Liêu: -Mồ côi mẹ -Chăm chỉ, thật thà, chăm việc đồng áng - Được thần giúp đỡ 3. Kết quả cuộc thi. - Vua chọn lễ vật của Lang Liêu - Đặt tên cho 2 loại bánh. - Chọn Lang Liêu nối ngôi. => Có tài, có đức có chí có thể nối ngôi Vua..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> H. Vì sao 2 thứ bánh của L.Liêu được Vua chọn để tế Trời, Đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi vua? - Bánh có ý nghĩa thực tế (Quí trọng nghề nông, quí trọng hạt gạo). - Có ý tưởng sâu xa: Tượng Trời, tượng Đất , tượng muôn loài). - Hợp ý Vua, chứng tỏ tài đức của người có thể nối chí Vua. ?Lang Liêu được chọn nối ngôi chứng tỏ điều gì? HĐ3:Tổng kết ?Truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy” có ý nghĩa gì? - Giải thích nguồn gốc của hai loại bánh cổ truyền của dân tộc ta. - Giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy, tục thờ cúng tổ tiên ngày Tết. - Đề cao lao động - đề cao nghề nông. - Mơ ước vua sáng, tôi hiền, đất nước thái bình, nhân dân làm ăn no ấm. HS đọc ghi nhớ SGK. H Đ4: Luyện tập Bài tập 1: Hs thảo luận nhóm về ý nghĩa phong tục ngày tết ND làm bánh chưng, bánh giầy. BT 2: Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào. - Việc Lang Liêu nằm mộng thấy thần mách bảo. - Lời vua nói về 2 loại bánh => Giáo viên nhận xét ý kiến của học sinh. 4. Ghi nhớ: ( Sgk) IV. Luyện tập: Bài tập1: Thảo luận: Đề cao nghề nông, tôn kính tổ tiên. Bài tập 2: Thảo luận. 4. C ủng cố: Nêu ý nghĩa của truyện 5. Dặn d ò: - Soạn bài Thánh Gióng -Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ TV. --------------------------------------------------------Ngày soạn: 9/8/2010 Ngày giảng: ....................... Tiết 3. Tiếng Việt:. TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ. A.MỤC TIÊU : HS hiểu được thế nào là từ và đặc điểm của cấu tạo từ tiếng Việt, cụ thể là: - Khái niệm về từ - Đơn vị cấu tạo từ (tiếng) - Các kiểu cấu tạo từ: Từ đơn / từ phức;. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Từ ghép / từ láy. - Luyện kĩ năng sử dụng từ B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, Bảng phụ. HS: Đọc, chuẩn bị bài theo hướng dẫn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn đ ịnh: ...................... 2. Kiểm tra: Không 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. H Đ1:Giới thiệu bài. H Đ2: Hình thành kiến thức mới Ví dụ: Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/,chăn nuôi/và/cách/ăn ở/. HS đọc lại ví dụ ? Câu trên có mấy từ ?- 9 từ. 12 tiếng. => 9 từ đó kết hợp với nhau để tạo nên 1 đơn vị trong văn bản. ? Đơn vị trong văn bản ấy gọi là gì. ( câu) GV: Từ là đơn vị tạo nên câu. ? Hs đặt câu với mỗi từ: Nhà, làng , tươi đẹp. VD:- Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi -> 7 tiếng, 5 từ - Làng em, phong cảnh rất tươi đẹp. - Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam -> 9 tiếng, 6 từ. ? Từ là gì ? HS đọc ví dụ Sgk điền các từ trong câu vào bảng phân loại: + Từ đơn: T ừ, đấy, nước, ta, chăn, nghề, và , có, tục, ngày, tết, làm. + Từ ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy + Từ láy:Trồng trọt ? Dựa vào bảng phân loại hãy cho biết cấu tạo của từ đơn. (- 1 tiếng có nghĩa) ? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau. HS thảo luận Giống: đều có 2 tiếng trở lên. Khác: Từ ghép: có quan hệ với nhau về nghĩa Từ láy: có quan hệ láy âm giữa các tiếng HS đọc ghi nhớ. I. Từ là gì? 1. Ví dụ (Sgk). * Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.. 2. Ghi nhớ: (Sgk) II. Từ đơn và từ phức 1. Ví dụ (Sgk). 2. Ghi nhớ ( SGK) .. III. Luyện tập (có thể thực hiện đan xen ngay sau mỗi mục lớn của bài học). 1. Đọc câu sau và thực hiện các nhiệm vụ nêu bên dưới ...Người Việt Nam ta – con cháu vua Hùng – khi nhắc đến nguồn gốc của mình, thường xưng là con Rồng cháu Tiên.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Các từ: nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu cấu tạo từ ghép. b. Từ đồng nghĩa với từ nguồn gốc: Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên. c. Các từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc: chú bác, cô dì, cậu mợ, anh em, cha con, vợ chồng... 2. Qui tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc - Theo giới tính (nam, nữ): ông bà; cha mẹ; anh chị; cậu mợ... - Theo bậc (trên, dưới) : ông cháu; bà cháu; cha con; mẹ con... 3. Tên các loại bánh đều được cấu tạo... - Cách chế biến bánh: bánh rán, bánh nướng, bánh xốp. - Nêu tên chất liệu của bánh: bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh tôm. - Tính chất của bánh: bánh dẻo, bánh nướng - Hình dáng của bánh: bánh gối, bánh khúc. 4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: - Về nhà làm bài tập 4,5. - Học thuộc ghi nhớ - Tìm hiểu trước bài: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt. ------------------------------------------------------------Ngày soạn 12/8/2010 Ngày giảng: ............... Tiết 4. Tập làm văn GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT A. MỤC TIÊU – Huy động kiến thức của HS về các loại văn bản mà HS đã biết. - Hình thành sơ bộ các khái niệm: văn bản, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt. - Kỹ năng: nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học B. CHUẨN BỊ : GV: Soạn bài, văn bản mẫu HS: Đọc nghiên cứu bài ở nhà C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ……………. 2. Kiểm tra: Không 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. H Đ1: Giới thiệu H Đ2: H ình thành kiến thức mới ? Trong đời sống, khi có một tư tưởng tình cảm, nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết thì em làm thế nào? - Em sẽ nói hay viết cho người ta biết. Có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu. ? Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu, thì em làm như thế nào?. I.Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt 1. Văn bản và mục đích giao tiếp. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Phải biểu đạt đầy đủ trọn ven mà muốn vậy thì phải tạo lập văn bản ( nghĩa loà nói có đầu, có đuôi, có mạch lạc, lí lẽ ). HS đọc câu ca dao trong SGK ? Câu ca dao này được sáng tác ra để làm gì? - Đưa ra lời khuyên. muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì?( Giữ chí cho bền) -> GV câu sau làm rõ ý câu trước. ? Thế nào là văn bản * M ở rộng các câu hỏi d, đ, e. ?Lời phát biểu có phải là văn bản không. Vì sao ? Đơn xin học, bài thơ.. có phải là văn bản không => Tất cả đều là văn b ản vì chúng đều có mục đích nói viết. - Tuỳ theo mục đích giao tiếp có thể chia ra các phương thức biểu đạt phù hợp. - Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn ngữ.. - Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề. 2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản Có 6 kiểu văn bản tương ứng với 6 phương thức biểu đạt ? Có những phương thức biểu đạt nào? a.Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc. VD: Tấm Cám ? Mục đích của các phương thức biểu đạt đó b. Miêu tả: tái hiện trạng thái sư vật, con người. là gì? Cho ví dụ? c. Biểu cảm: bày tỏ tình cảm. d. Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.e. e.Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất, H. Qua hai phần tìm hiểu trên em hiểu giao phương pháp. tiếp là gì? Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn g. Hành chính công vụ: trình bày ý muốn, bản? quyyết định nào đó thể hiệnquyền hạn trách nhiệm giữa người với người. HS đọc ghi nhớ * Ghi nhớ: SGK (HS đọc). H Đ3: Luyện tập II. Luyện tập GV hướng dẫn HS tìm phương thức biểu đạt ở 1.Phương thức biểu đạt a. Tự sự bài tập 1: Các đoạn văn, thơ thuộc phương b. Miêu tả thức biểu đạt nào. c. Nghị luận d. Biểu cảm đ. Thuyết minh bài tập 2: Truyền thuyết con rồng cháu tiên 2. “Con Rồng, cháu Tiên” thuộc kiểu : Tự sự: thuộc kiểu văn bản nào Kể việc, kể về người và lời nói, hành động của họ theo một diễn biến nhất định 4. Củng cố: Khái quát toàn bài. 5. Dặn dò: - học thuộc ghi nhớ, xem lại bài cũ. - Chuẩn bị bài mới + Bài tập: Đoạn văn: Bánh hình vuông là tượng trời....Tiên Vương chứng giám thuộc kiểu văn bản gì? Tại sao?. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -------------------------------------------------------------. Ngày soạn: 13/8/2010 Ngày giảng: ................ Tiết 5: V ăn h ọc. THÁNH GIÓNG ( Truyền thuyết). A. MỤC TIÊU Giúp HS: -Nắm được nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh Gióng. - Kể lại được truyện này. - Giáo dục lòng tự hào dân tộc - Rèn luyện kĩ năng đọc, kể, tóm tắt. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài,Tranh ảnh HS: Đọc và tìm hiểu theo hướng dẫn C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ................... 2. Kiểm tra: ?Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy ?Nêu ý nghĩa của truyện 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ1: Giới thiệu bài HĐ2: Đọc- hiểu văn bản GV hướng dấn HS đọc: giọng đọc ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn đầu; giọng dõng dạc trang nghiêm , háo hức phấn khởi ở những đoạn sau. Đoạn cuối đọc chậm nhẹ. ? Truyện chia làm mấy đoạn. HS đọc chú thích lưu ý một số chú thích quan trọng. HS đọc đoạn 1. ?Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào? Ai là nhân vật chính? - Bà mẹ, sứ giả, bà con dân làng, Thánh Gióng, Thánh Gióng là nhân vật chính ?Nhân vật này được xây dựng bằng rất nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo và giàu ý nghĩa. Em hãy tìm và liệt kê ra những chi tiết đó? - Chi tiết: Sự ra đời kì lạ, 3 năm không biết nói, biết cười, tiếng nói đầu tiên..đánh giặc,. Nội dung I.Đọc - Bố cục 1. Đọc: 2. Bố cục: 4 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu ......nằm đấy - Đoạn 2: Tiếp đến ......cứu nước - Đoạn 3: Tiếp theo..........lên trời - Đoạn 4:phần còn lại II. Phân tích: 1. Nguồn gốc ra đời của Gióng. - Bà mẹ dẫm lên vết chân to, thụ thai sinh ra Gióng. - Ba năm không biết nói biết cười. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sỹ, ngựa sắt hí, phun lửa, nhổ tre đánh giặc, cả người ngựa bay lên trời. ? Theo em các chi tiết ấycó ý nghĩa ntn. (ca ngợi ý thức đánh giặc) HS đọc đoạn 2 ?Câu nói đầu tiên của Gióng là gì? Với ai? Trong hoàn cảnh nào? Ý nghĩa của câu nói đó HS thảo luận nhóm. GV: Câu nói đầu tiên với sứ giả, là yêu cầu cứu nước, trong hoàn cảnh đất nước lâm nguy, có ý nghĩa to lớn. HS đọc: Càng lạ hơn....cứu nước. Gv: Gióng ăn bao nhiêu cũng không đủ, vươn vai đứng bổng dậy thể hiện sức sống mãnh liệt kỳ diệu của dân tộc, sức mạnh của tinh thần đoàn kết. ?Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi, vươn vai thành tráng sĩ có ý nghĩa gì? - Cuộc chiến đấu đòi hỏi dt ta phải vươn mình phi thường như vậy. Gióng vươn vai là tượng đài bất hủ về sự trưởng thành vượt bậc, về hùng khí tinh thần của một dân tộc trước nạn ngoại xâm. HS đọc đoạn 3 ? Hãy nhận xét cách kể, tả của dân gian. HS quan sát tranh trong Sgk. Cho biết bức tranh ứng với chi tiết nào trong truyện. Liên hệ với gậy tầm vông đánh giặc ? Câu truyện kết thúc ntn. ( Gióng bay về trời). ? Cách kể truyện như vậy có tác dụng gì? Tại sao không để Gióng về kinh đô nhận tước phong của vua ban hoặc về quê chào mẹ già. -> Chứng tỏ Gióng coi việc đánh giặc cứu nước là tự nguyện là quan trọng không chút công danh HS đọc đoạn cuối ? Những dấu tích nào còn sót lại cho đến nay chứng tỏ câu chuyện trên không hoàn toàn là truyền thuyết. HS hoạt động nhóm GV: Tre đằng ngà, đầm, hồ ở ngoại thành Hà Nội, Hà Bắc, đỉnh Sóc Sơn HĐ 3: ? Qua truyện này em rút ra bài học gì. HS đọc ghi nhớ HĐ 4: Luyện tập ? Theo em chi tiết nào trong truyện em ấn tượng sâu đậm nhất? Vì sao.. Lop7.net. 2.Câu nói đầu tiên - Gióng nói với mẹ, nhờ mẹ gọi sứ giả vào. - Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu nước. - Hoàn cảnh đất nước đang bị giặc ngoại xâm đe doạ 3. Cả làng cả nước nuôi nấng giúp đỡ Gióng chuẩn bị ra trận - Thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc - Sức sống mãnh liệt của dân tộc.. 4. Gióng cùng toàn dân đánh giặc - Cuộc chiến đấu rất hào hùng. - Gióng cùng toàn dân đánh giặc. - Cách kể: Gọn gàng ,rõ ràng, nhanh gọn. 5. Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn - Gióng coi nhiệm vụ là quan trọng không màng danh lợi.. * Ghi nhớ (Sgk) III. Luyện tập Thảo luận nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Học sinh thảo luận nhóm 4. Củng cố: Khái quát toàn bài 5. Dặn dò: Học bài, vẽ tranh minh hoạ ( Thánh Gióng) giờ sau nộp. Ngày soạn: 13/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 6: Tiếng việt. TỪ MƯỢN. A. MỤC TIÊU: Giúp học sinh. - Hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn. - Bước đầu biết sử dụng từ mượn một cách hợp lí trong nói, viết. - Luyện kĩ năng sử dụng từ mượn. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo,bảng phụ HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định: ......................... 2. Kiểm tra: ? Nêu các kiểu từ tiếng Việt? ? Phân biệt từ ghép và từ láy? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. ? Dựa vào chú thích trong bài Thánh Gióng hãy giải thích các từ: Trượng, tráng sỹ. Gọi HS đọc lại chú thích Sgk. ? Giải thích nghĩa của 2 từ trên? ? Các từ đó có nguồn gốc từ đâu? ? Việc sử dụng 2 từ đó như thế nào? BT nhanh: ? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu tố sĩ đứng sau? -> Hiệp sĩ, thi sĩ, chiến sĩ, bác sĩ, nghệ sĩ… HS đọc các từ ở câu 3. GV viết lên bảng những từ đó. ? Những từ nào được mượn từ tiếng Hán? - Sứ giả, ti vi, xà phòng ,buồm, mít tinh ,ra-điô, gan, điện, ga, bơm, xô viết, giang sơn, intơ-nét. ? Những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ khác?. Nội dung I. Từ thuần Việt và từ mượn 1. Xét ví dụ Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ. Trượng: Đơn vị đo độ dàibằng 10 thước TQ Từ mượn tiếng Hán (TQ) -> Dùng rất phù hợp, tạo nên sắc thái trang trong cho câu văn.. 2. Nguồn gốc một số từ mượn. - Mượn từ tiếng Hán, mượn từ ngôn ngữ Ấn – Âu.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Mượn tiếng Hán: Sứ giả, tráng sỹ, giang sơn , gan. - Mượn T Pháp: Xà phòng, xăm, lốp. - Mượn T Anh: Mít tinh, ti vi, In tơ nét. - Mượn T Nga: Xô viết, Bôn xê vích ? Nêu nhận xét về cách viết từ mượn nói trên? ? Vậy thế nào là từ mượn? Từ thuần Việt? HS đọc ghi nhớ ? Ta đã mượn từ của những ngôn ngữ nào? Cách viết từ mượn đó ra sao? Gọi HS đọc đoạn trích ý kiến của chủ tịch HCM. ? Mặt tích cực và mặt tiêu cực của việc mượn từ là gì? => Khi cần thiết (TV chưa có hoặc khó dịch) thì phải mượn. Khi TV đã có thì không nên mượn tuỳ tiện. HS đọc ghi nhớ HĐ3: Luyện tập Bài tập 1: GV hướng dẫn HS lên bảng làm các bài tập.. Bài tập 2: GV hướng dẫn hs giải nghĩa từ Hán Việt.. Bài tập 3: HS làm bài theo nhóm. 3. Cách viết từ mượn - Viết như từ thuần Việt * Ghi nhớ : SGK II. Nguyên tắc từ mượn Ý kiến của chủ tịch Hô Chí Minh - Mặt tích cực: Mượn từ là một cách làm giàu tiếng Việt. - Mặt tiêu cực: lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho tiếng Việt kém trong sáng.. * Ghi nhớ SGK III. Luyện tập Bài tập 1: Một số từ mượn trong câu a. Mượn tiếng Hán: vô cùng, ngạc nhiên, tự nhiên, sính lễ. b. Mượn tiếng Hán: gia nhân c. Mượn tiếng Anh: Póp, Mia-cơn, in-tơ-nét. Bài tập 2. Nghiã của từng tiếng tạo thành từ Hán Việt a. Khán giả (khán: xem, giả: người) Độc giả (độc: đọc, giả: người) b. Yếu điểm (yếu: quan trọng, điểm: điểm) Yếu lược (yếu: quan trọng, lược: tóm tắt) Yếu nhân (yếu: quan trọng, nhân: người) Bài tập 3: Hãy kể một số từ mượn a. Tên các đơn vị đo lường: mét , lít…. b. Tên các bộ phận xe đạp: ghi đông, pê-đan… c. Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ô, sa-lông…. 4. Củng cố: Khái quát chung. 5. Dặn dò: - Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK - Làm bài tập 4,5 -Tìm hiểu trước bài tìm hiểu chung về văn tự sự -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 7. Tập làm văn:. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Qua tiết học giúp HS: - Nắm được mục đích giao tiếp của tự sự. - Có khái niệm sơ bộ về phương thức tự sự trên cơ sở hiểu được mục đích giao tiếp của tự sự và bước đầu biết phân tích các sự việc trong tự sự. B. CHUẨN BỊ GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo HS: Đọc và nghiên cứu bài ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ........................ 2. Kiểm tra:? Có những kiểu văn bản nào? Nêu mục đích giao tiếp của từng văn bản 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới HS đọc yêu cầu 1 Sgk ? Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể chuyện không? Các em thường nghe kể những chuyện gì? Kể chuyện văn học, chuyện đời thường, chuyện sinh hoạt… ? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì và người kể phải làm gì? ? Vậy theo em kể chuyện để làm gì. - Tự sự, ý người kể giải thích sự vật, tìm hiểu con người bày tỏ thái độ. HS đọc câu hỏi 2 Gv gợi ý cho học sinh kể, ghi lên bảng thành chuỗi theo thứ tự. 1. Sự ra đời của Gióng. 2. Gióng biết nói và nhận ... đánh giặc 3. Gióng lớn lên như thổi ................................. 8. Những dấu tích. -> HS hiểu ý nghĩa thứ tự của các sự vật => Kết luận: Kể 1 chuỗi sự vật theo thứ tự nhất định nhằm thể hiện 1 ý nghĩa nào đó ( Tự sự) Hs đọc ghi nhớ. HĐ 3: Bài tập củng cố: HS đọc bài tập 1 ? Ở truyện này phương thức tự sự được thể hiện như thế nào? ? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì? HS đọc bài tập 2 ? Bài thơ sau có phải là tự sự không? Vì sao? Cho HS kể lại bằng văn xuôi Bài tập 3.. Nội dung I. Ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự. - Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích… - Người nghe muốn tìm hiểu, biết để nhận thức về người, sự vật, sự việc. -> Để trả lời các câu hỏi trên , người ta cần phải sử dụng thể văn tự sự - kể chuyện. Đó là phương thức tự sự.. * Ghi nhớ:SGK II. Luyện tập Bài tập 1: Truyện kể diễn biến tâm trạng của ông già mang sắc thái hóm hỉnh, thể hiện tình yêu cuộc sống. Bài tập 2. Thơ tự sự: Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau bẫy chuột nhưng mèo con tham ăn nên đã mắc bẫy. Bài tập 3. Là một bản tin nội dung kể lại một buổi khai mạc.. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đoạn 2: .....Tự sự 4. Củng cố: Khái quát kiến thức toàn bài. 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 5. - Học thuộc ghi nhớ - Chuẩn bị bài Sơn Tinh Thuỷ Tinh ----------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 8 Tập làm văn :. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ ( Tiếp theo) A. MỤC TIÊU : - Củng cố các kiến thức về phương thức tự sự thông qua bài tập luyện tập. - Rèn kí năng kể chuyện cho học sinh B. CHUẨN BỊ: GV: Giáo án HS: Vở ghi, nháp C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ........................ 2. Kiểm tra: ? Nêu mục đích giao tiếp của tự sự ? Em hiểu như thế nào là phương thức tự sự. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ3 Bài tập củng cố: Bài tập 4: HS đọc yêu cầu của bài tập. ? Em hãy kể câu chuyện để giải thích vì sao người Việt Nam tự xưng là “ Con rồng cháu tiên”. Gv hướng dẫn học sinh thực hiện - Kể nhằm giải thích là chính nên không cần sử dụng nhiều chi tiết cụ thể mà chỉ cần tóm tắt.. II. Luyện tập ( Tiếp theo) Bài tập 4: Có thể kể theo nhiều cách. a. Cách 1: TỔ tiên người Việt xưa là Hùng Vương lập nước Văn Lang, đóng đô ở Phong Châu Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ. Long Quân là người Lạc Việt ( Bắc Bộ- Việt Nam ) mình rồng thường ở thuỷ cung. Âu Cơ là con gái dòng họ thần Nông giống tiên ở núi (Phương Bắc ) LLQuân và Âu Cơ gặp nhau và lấy nhau. Âu Cơ đẻ ra bọc trăm trứng nở ra 100 người con, người con trưởng được tôn lên làm vua Hùng, đời đời nối tiếp làm vua. Từ đó để tưởng nhớ tổ tiên của mình người Việt Nam tự xưng là con rồng cháu tiên. b. Cách 2: Tổ tiên người Việt xưa là các vua Hùng, vua. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV gợi ý cho hs có thể kể ngắn hơn.. Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập. Gv hướng dẫn hs so sánh các ý kiến của bài 6 và 7 với phần ghi nhớ ở Sgk Tlv 6 Hs nêu nhận xét của mình . Gv nhận xét bổ xung.. Hùng đầu tiên là do Lạc Long Quân và Âu Cơ sinh ra, Long Quân nòi rồng, Âu Cơ nòi tiên do vậy người Việt tự xưng là con rồng cháu tiên. Bài tập 5. Hs thực hiện. Gợi ý: Bạn Giang nên kể vắn tắt một vài thành tích của mình để các bạn trong lớp hiểu mình là người chăm học, học giỏi lại thường giúp đỡ bạn bè. Bài tập 6: ( Sách BT Ngữ văn 6) Bài tập 7: ( Sách BT ngữ văn 6) Cả 4 ý kiến đều đúng. 4. Củng cố: Học sinh nhắc lại ghi nhớ 5. Dặn dò: Học bài chuẩn bị bài mới.. Ngày soạn: 17/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 9: Văn học. SƠN TINH, THUỶ TINH ( Truyền thuyết). A.MỤC TIÊU: Giúp HS - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình. - Luyện cho HS kỹ năng đọc, kể, phân tích - Giáo dục học sinh hướng về cội nguồn dân tộc. B. CHUẨN BỊ GV: Soạn bài, tranh Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. HS: Đọc, soạn bài. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định:.................. 2. Kiểm tra: ? Tóm tắt truyện Thánh Gióng và nêu ý nghĩa của truỵện 3 Bài mới Hoạt động của thầy và trò. Nội dung. HĐ 1: Giới thiệu I. Những vấn đề chung về văn bản HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. - GV hướng dẫn HS đọc, kể: giọng chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn sau: Đoạn tả cuộc giao chiến giữa 2 thần. Đoạn cuối giọng đọc,. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> kể chậm, bình tĩnh… ? Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? - Đoạn1:Từ đầu đến “1 đôi”: Vua Hùng thứ 18 kén rễ. - Đoạn 2: Tiếp theo đến “thần nước đành rút quân : ST, TT cầu hôn và cuộc giao tranh của 2 vị thần. - Đoạn 3: Còn lại: Sự trả thù của TT và chiến thắng của ST. HS đọc chú thích Sgk ? Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử VN. -> Truyện gắn với thời đai các vua Hùng- thời đại có nhiều đời vua kế tiếp nhau ? Trong truyện nhân vật chính là ai? Sự việc chính là gì? (vua Hùng kén rễ) ? Em hãy cho biết vài nét về 2 nhân vật này? ? Thần có nghĩa là như thế nào? Em hãy giải thích? (HS trả lời) ? Tài lạ của 2 thần được miêu tả như thế nào? ? Trước tài lạ không kém của 2 chàng như vậy vua Hùng đã phải làm gì? ? Sính lễ của vua Hùng là những đồ vật gì? Đây là những lễ vật như thế nào? Có gì bình thường và khác thường? Một trăm ván cơm nếp Một trăm nệp bánh chưng => Bình thường Voi chín ngà Gà chín cựa => Sơn hào hải vị khó tìm Ngựa chín hồng mao khác thường ? Lễ vật đó có lợi cho ai? (ST) ? Trước tình thế đó Thuỷ Tinh đã làm gì? ảnh hưởng như thế nào đến nhân dân? +hô mưa, gọi gió đánh ST + nước ngập ruộng đồng, nhà cửa -> nhân dân chìm trong biển nước - Sơn Tinh bốc đồi, dời núi, ngăn nước ? Kết quả cuối cùng của trận quyết chiến như thế nào?+ Sơn Tinh: thắng + Thuỷ Tinh: thua ? Từ đó hàng năm TT đã làm gì làm gì? Nhân dân ta muốn giải thích điều gì qua truyền thuyết này? ? Qua đó em hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật? (HS thảo luận nhóm). 1. Bố cục: 3 đoạn. 2. Chú thích II. Phân tích:. 1. Nhân vật Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Đều là 2 vị thần Sơn Tinh : thần núi Thuỷ Tinh : thần nước -Sơn Tinh: vẫy tay, nổi cồn bãi, mọc núi đồi -Thuỷ Tinh: gọi gió đến, hô mưa về => Vua Hùng ra điều kiện: Ai đem sính lễ đến trước sẽ thắng. - Sơn Tinh có đầy đủ lễ vật -> đến trước -Thuỷ Tinh đến sau : nổi dận -> Hàng năm gây mưa gió, lụt bão.. + Thuỷ Tinh: hiện tượng mưa to, bảo lụt ghê gớm hàng năm được hình tượng hoá. + Sơn Tinh: là lực lượng cư dân việt cổ đắp đê chống lũ lụt-> ước mơ chiến thắng thiên tai ->được hình tượng hoá. 2. Ý nghĩa của truyện - Giải thích hiện tượng giông bão, lũ lụt hàng năm. Sơn Tinh đã đánh thắng TT, điều đó đã nói lên ước mơ và khát vọng của người Việt cổ xưa muốn có sức mạnh thần kì vô địch để đẩy lùi chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ nghề trồng lúa. - Suy tôn ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. * Ghi nhớ SGK (HS đọc). Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Luyện tập Bài tập 1: Học sinh tự làm. Bài tập 2: Mối quan hệ giữa truyền thuyết “ Sơn Tinh- Thuỷ Tinh” với những hiện tượng thiên tai.. HĐ4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể chuyện. Mối quan hệ giữa truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” với những hiện tượng thiên tai. 4. Củng cố: - Tập kể lại truyện - Nắm vững ý nghĩa của truyện. 5. Dặn dò: - Làm các bài tập 3 trong SGK - Chuẩn bị bài Nghĩa của từ -------------------------------------------------------------Ngày soạn: 21/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 10: Tiếng Việt. NGHĨA CỦA TỪ. A. MỤC TIÊU: Giúp HS nắm được - Thế nào là nghĩa của từ - Một số cách giải thích nghĩa của từ. - Luyện kĩ năng hiểu, sử dụng từ đúng nghĩa. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, bảng phụ. HS: Nghiên cứu bài trước C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: .................... 2. Kiểm tra: ? Từ mượn là gì? Nêu nguyên tắc mượn từ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới. Gọi HS đọc các chú thích ở SGK GV ghi lên bảng ? Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận. 2 bộ phận ? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ. -> Bộ phận đứng sau dấu 2 chấm nêu lên nghĩa của từ đó chính là phần nội dung. ? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây.  Ứng với phần nội dung. ? Vậy em hiểu nghĩa của từ là gì? GV cho HS đọc lai các chú thích ở phần I. ? Nếu lấy dấu 2 chấm(:) làm chuẩn thì các ví dụ trong SGK gồm mấy phần? là những phần. Nội dung I. Nghĩa của từ là gì? Ví dụ: Sgk - Tập quán: Thói quen... - Lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.. - Nao núng: lung lay, không vững lòng tin…. * Ghi nhớ SGK II. Cách giải thích nghĩa của từ. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nào? + Gồm 2 phần: - Phần bên trái: các từ in đậm cần giải nghĩa - Phần bên phải: nôi dung giải nghĩa của từ ? Trong 2 câu sau, 2 từ tập quán và thói quen có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao? GV hướng dẫn HS trả lời 2 câu: a. Người VN có tập quán ăn trầu b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt -> Câu a, có thể dùng cả 2 từ -> Câu b., chỉ dùng được từ thói quen ? Nghiã của từ tập quán được giải thích bằng cách nào? - Tập quán bằng khái niệm ? Từ lẫm liệt, nao núng được giải thích bằng cách nào?- Lẫm liệt bằng cách dùng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa. HS đọc ghi nhớ Sgk ? Em hãy nêu các cách giải thích nghĩa của từ? HĐ 3: Luyện tập Bài 1: Xem lại 1số chú thích ở sau văn bản ST,TT , cho biết mỗi chú thích giải nghĩa từ theo cách nào? Bài 2: Nêu yêu cầu Bt giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện Cho HS điền từBài 3 Cho HS thi điền từ vào các chú thích chỗ trống HS đọc yêu cầu BT 4 Cho HS tự giải thích từ Gọi 2 em nêu cách giải thích Các em khác nhận xét, đánh giáGV bổ sung. - Trình bày khái niệm mà từ biểu thị - Đưa ra từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa Ghi nhớ SGK. III. Luyện tập Bài tập 1. Sính lễ, lạc hầu=> trình bày khái niệm. Tâu, nao núng=> từ đồng nghĩa - Những em khác nhận xét, bổ sung Bài tập 2. Điền từ - Học tập: Học và rèn luyện.. - Học lỏm: nghe hoặc thấy người ta làm… - Học hỏi: tìm tòi, hỏi han… - Học hành: học văn hoá có thầy, có … Bài tập 3. Điền từ - Trung bình: ở vào khoãng giữa trong bậc… - Trung gian: ở vị trí chuyển tiếp… - Trung niên: đã quá tuổi thanh niên… Bài tập 4. Giải thích các từ - Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất để lấy nước. - Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp. - Hèn nhát: thiếu can đảm (đến mức đáng khinh bỉ).. 4. Củng cố: Khái quát chung. 5. Dặn dò: - Nắm vững cách giải thích nghĩa của từ - Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự --------------------------------------------------------------. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 24/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 11 Tập làm văn:. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. A. MỤC TIÊU : Giúp HS - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự - Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra sự việc, hành động, vừa là người được nói tới. - Chỉ ra được sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự - Rèn kĩ năng tư duy, phân tích tổng hợp B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo HS: Đọc trước bài C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ............... 2. Kiểm tra: ?Tự sự là gì? Nêu mục đích của tự sự? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ 1: Giới thiệu bài HĐ 2: Hình thành kiến thức Gọi HS đọc 7 sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Chỉ rõ: Sự việc khởi đầu? Sự việc phát triển? Sự việc cao trào? Sự việc kết thúc? ? Nếu kể một câu chuyện mà chỉ liệt kê ra các sự việc như thế thì truyện có hấp dẫn không? (truyện sẽ khô khan , trừu tượng) ? Mối quan hệ nhân quả của các sự việc trên? ? Chỉ ra 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?. ? Chỉ ra những chi tiết chứng tỏ người kể có thiện cảm với Sơn Tinh.. Nội dung I. Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự 1. Sự việc trong văn tự sự a. Sắp xếp sự việc - (1) vua Hùng kén rễ - (2, 3, 4) - (5, 6) - (7) -> Các sự việc móc nối quan hệ với nhau trong mối quan hệ rất chặt chẽ không thể đảo lộn, không thể bỏ bớt một sự việc nào b. Sự việc trong văn tự sự ( 6 yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh) + Ai làm? (nhân vật): Hùng Vương, Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. + Xảy ra ở đâu? (không gian, địa điểm): ở Phong Châu, đất của vua Hùng. + Lúc nào? (thời gian): thời Hùng Vương. + Nguyên nhân(việc xẩy ra do đâu): Vua Hùng kén rễ + Diễn biến (xảy ra ntn): những trận đánh dai dẳng của hai thần hàng năm. + Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Sơn Tinh có tài xây luỹ đất chống lụt. Món đồ sình lễ là sản vật của núi rừng, dể cho S.Tinh mà khó cho T. Tinh. S. Tinh chỉ việc đem của nhà mà đi hỏi vợ nên đến được sớm. S. Tinh thắng liên tục: lấy được vợ, thắng trận tiếp theo và về sau năm nào cũng thắng ? Việc S.Tinh thắng T.Tinh nhiều lần có ý nghĩa gì? Có thể để cho T.Tinh thắng S.Tinh được không? Vì sao? Điều đó rất có ý nghĩa. Nếu T. Tinh thắng thì vua Hùng và thần dân sẽ ghập chìm trong nước lũ. ? Nhân vật trong văn tư sư quan trọng như thế nào? ? Em hãy kể tên các nhân vật chính trong truyện ST,TT? ? Ai là kẻ được nói tới nhiều nhất? ? Nhân vật phụ? Có cần thiết không, có thể bỏ được không? ? Nhân vật trong văn tự sự được kể như thế nào? + Được gọi tên + Giới thiệu lai lịch, tính tình, tài năng + Kể các việc làm, hành động, ý nghĩ, lời nói + Miêu tả chân dung, trang phục… Hs đọc ghi nhớ ? Em hiểu gì về nhân vật trong văn tự sự?. chịu, hàng năm cuộc chiến vẫn xảy ra. c. Sự việc và chi tiết trong văn tự sự được lựa chọn cho phù hợp với chủ đề, tư tưởng muốn biểu đạt.. 2. Nhân vật trong văn tự sự - Nhân vật chính: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh - Nhân vật phụ: Hùng Vương, Mị Nương Tuy phụ nhưng rất cần thiết, không thể bỏ được. Vì nếu bỏ thì câu chuyện có nguy cơ chệch hướng hoặc đổ vỡ.. * Ghi nhớ : SGK. 4. Củng cố: Hs đọc lại ghi nhớ Sgk 5. Dặn dò:- Học bài, nghiên cứu trước phần bài tập - Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự (tiếp) -------------------------------------------------------------------. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ngày soạn: 24/ 8/ 2010 Ngày giảng: ............... Tiết 12 Tập làm văn:. SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ (Tiếp theo). A. MỤC TIÊU : Giúp HS - Nắm được 2 yếu tố then chốt trong văn tự sự: sự việc và nhân vật - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự. - Xác định sự việc, trong đề bài cụ thể. - Rèn kĩ năng tư duy, phân tích, tổng hợp. B. CHUẨN BỊ: GV: Soạn bài, tài liệu tham khảo HS: Đọc trước bài C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định: ............... 2. Kiểm tra: ? Sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập GV khái quát kiến thức mới đã học ở tiết trước sau đó tiến hành hướng dẫn hs luyện tập. Bài tập 1: Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn Tinh- Thuỷ Tinh đã làm. Chia nhóm để HS thảo luận GV gọi nhóm khác bổ sung. HS thảo luận trả lời. Nội dung II. Luyện tập. Bài tập 1. Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện ST,TT đã làm: - Vua Hùng: kén rể mời các lạc hầu bàn bạc, gả Mỵ Nương cho Sơn Tinh. - Mị Nương theo chồng về núi. - Sơn Tinh đến cầu hôn, đem sính lễ đến trước rước Mị Nương về núi dùng phép lạ đánh nhau với Thuỷ Tinh, bốc đồi dựng thành luỹ, càng đánh càng vững. - Thuỷ Tinh: đến cầu hôn, đem sính lễ đến muộn, đem quân đuỏi theo để cướp Mị Nương, hô mây, gọi gió làm giông bão, dâng nước đánh Sơn Tinh a. Nhận xét vai trò, ý nghĩa của các nhân vật: + Vua Hùng: nv phụ nhưng không thể thiếu, vì ông là người quyết định cuộc hôn nhân lịch sử. + Mị Nương: nv phụ nhưng không thể thiếu. Vì nếu không có nàng thì không có chuyện 2vị thần xung đột ghê gớm. + Thuỷ Tinh: nv chính nói tới nhiều – hình ảnh thần thoại hoá sức mạnh của lũ, bão ở. Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×