Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.86 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. TUẦN 1: Thứ hai, ngày 17 tháng 8 năm 2009. Đạo đức (1): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh hiểu và nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến. - Giáo viên chia nhóm và giao cho mỗi nhóm một tình huống. + Nhóm 1, 2 tình huống 1. + Nhóm 3, 4 tình huống 2. - Giáo viên kết luận: Làm hai việc cùng một lúc không phải là học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. * Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giáo viên chia cho mỗi nhóm một tình huống. - Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống có một cách ứng xử khác nhau khác nhau. * Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy. - Giáo viên giao nhiệm vụ thảo luận cho từng nhóm.. Hoạt động của học sinh - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Học sinh nhắc lại. - Các nhóm chuẩn bị tình huống. - Các nhóm lên đóng vai. - Học sinh trao đổi thảo luận giữa các nhóm. - Các nhóm học sinh thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh về thực hiện theo yêu cầu.. - Kết luận: Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời gian học tập, vui chơi, làm việc và nghỉ ngơi. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. Toán (1): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết đếm, đọc viết các số từ 1 đến 100; thứ tự về các số. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Nhận biết được các số có một chữ số, số có hai chữ số; số lớn nhất, số nhỏ nhất có một chữ số; số lớn nhất, số nhỏ nhất có hai chữ số số liền trước; số liền sau. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một bảng các ô vuông. - Học sinh: Bảng phụ, bảng con. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu số có một chữ số - Viết số bé nhất có một chữ số. - Viết số lớn nhất có một chữ số. - Cho học sinh ghi nhớ. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm tương tự bài 1. + Số bé nhất có 2 chữ số là số nào ? + Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào ? Bài 3: Củng cố về số liền sau, số liền trước. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nêu. - Học sinh viết bảng con số 0. - Học sinh viết bảng con số 9. - Đọc ghi nhớ. - Học sinh nêu: + Số 10. + Số 99. - Học sinh lại các số từ 10 đến 99. - Học sinh viết bảng con: 40; 98; 89; 100.. Tập đọc (1, 2): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim; rút được lời khuyên từ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc:. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ mới: Nắn nót, nguệch ngoạc, mải miết, ôn tồn, thành tài. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp nhận xét nhóm đọc hay nhất. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét chọn người đọc tốt nhất.. Thứ ba, ngày 18 tháng 8 năm 2009. Thể dục (1): GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI: “DIỆT CÁC CON VẬT CÓ HẠI”. I. Yêu cầu: - Học sinh biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục. Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2. - Biết tập hợp hàng dọc, dóng thẳng hàng dọc, điểm đúng số của mình. - Biết cách chào và báo cáo khi Giáo viên nhận lớp. - Ôn trò chơi: “Diệt các con vật có hại” II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội - Học sinh ra xếp hàng. dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Giới thiệu chương trình. - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên nhắc lại nội quy tập luyện. - Học sinh theo dõi. - Biên chế tổ. - Học sinh về tập chung theo tổ. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). - Trò chơi “Diệt các con vật có hại” Giáo viên nêu cách chơi và làm trọng tài. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi.. Chính tả (1) Tập chép: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác bài chính tả: “Có công mài sắt có ngày nên kim”, trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Củng cố qui tắc viết hoa C/ K. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Thỏi sắt, thành tài, mài… - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở.. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Toán (2): ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 (tiếp). I. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết viết, số có 2 chữ số thành tổng của số chục, và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Đọc, viết các số, phân tích các số. Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. Bài 3: So sánh các số. Giáo viên hướng dẫn cách làm.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu số 3 chục 6 đơn vị viết là: 36; đọc là: Ba mươi sáu. - Số 36 có thể viết thành: 36 = 30 + 6 - Học sinh tự làm rồi chữa.. - Học sinh làm bài vào vở và giải thích: Vì sao đặt >, < = vào chỗ chấm. Bài 4: Hướng dẫn học sinh tự nêu cách làm Chẳng hạn 72 > 70 vì có chữ số hàng chục bài. đều là 7 mà 2 > 0 nên 72 > 70. - Học sinh tự làm bài rồi tự chữa bài. a) 28; 33; 45; 54. b) 54; 45; 33; 28. Bài 5: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh theo bằng hình thức trò chơi. hướng dẫn của giáo viên. - Giáo viên hướng dẫn cách chơi. - Các nhóm làm xong cả lớp nhận xét nhóm thắng cuộc. - Gọi đại diện các nhóm lên thi làm nhanh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Kể chuyện (1): CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể cả bạn. II. Đồ dùng học tập: Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. + Giáo viên khen nhóm kể đúng và hay nhất. - Đóng vai: Gọi 3 học sinh đóng vai. + Người dẫn chuyện. + Cậu bé. + Bà cụ. - Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét xem nhóm nào kể hay nhất. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét.. Thứ tư, ngày 19 tháng 8 năm 2009. Tập đọc (3): TỰ THUẬT. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng. - Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong bài. Hiểu nghĩa các từ mới, bước đầu có khái niệm về 1 bản tự thuật. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài: “Có công mài sắt có ngày nên kim” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Trang 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Đọc phần chú giải. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài.. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài.. Toán (3): SỐ HẠNG – TỔNG. I. Yêu cầu: Giúp học sinh bước đầu biết: - Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép cộng. - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Giải toán bài toán có lời văn bằng một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu số hạng, tổng. - Giáo viên viết phép cộng 35 + 24 = 59 lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu trong phép cộng này: + 35 gọi là số hạng. + 24 gọi là số hạng. + 59 gọi là tổng. - Chú ý 35 + 24 cũng gọi là tổng. - Giáo viên viết lên bảng giáo viên và trình bày như sách giáo khoa.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc: Ba mươi lăm cộng hai mươi tư bằng năm mươi chín. - Học sinh nêu: Ba mươi lăm là số hạng, hai mươi tư là số hạng, năm mươi chín là tổng. - Nhiều học sinh nhắc lại. - Học sinh theo dõi và nêu lại.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. * Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Bảng con, miệng, vở, trò chơi, … 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tập viết (1): CHỮ HOA: A. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết viết hoa chữ cái A theo cỡ vừa và nhỏ. - Biết viết câu ứng dụng: Anh em hoà thuận theo cỡ vừa và nhỏ. - Viết chữ rõ ràng, đều nét,thẳng hàng đúng mẫu và nối chữ đúng qui định. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Chữ mẫu trong bộ chữ. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở tập viết. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Nhận xếp chữ mẫu. - Giáo viên viết mẫu lên bảng. A - Phân tích chữ mẫu. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng. - Giới thiệu từ ứng dụng: Anh em hoà thuận - Giải nghĩa từ ứng dụng. - Hướng dẫn viết từ ứng dụng giáo viên vào bảng con. * Hoạt động 4: Viết vào vở tập viết. Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. - Giáo viên theo dõi uốn nắn sửa sai. * Hoạt động 5: Chấm, chữa. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về viết phần còn lại.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét độ cao của các con chữ. - Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu. - Học sinh phân tích - Học sinh viết bảng con. - Học sinh đọc từ ứng dụng. - Giải nghĩa từ. - Học sinh viết bảng con chữ A. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Sửa lỗi.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Thứ năm, ngày 20 tháng 8 năm 2009. Thể dục (2): TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ. I. Yêu cầu: - Ôn 1 số kỹ năng đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác, nhanh, trật tự. - Học cách chào, báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc tiết học. - Thực hiện đúng theo yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số. - Chào báo cáo khi giáo viên nhận lớp và kết thúc giờ học. - Từ đội hình ôn tập giáo viên cho học sinh quay thành hàng ngang sau đó chỉ dẫn ban cán sự lớp và lớp tập cách chào, báo cáo. - Trò chơi: Diệt các con vật có hại. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh thực hiện. - Học sinh theo dõi. - Học sinh về tập chung theo tổ. - Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn của giáo viên. - Tập một vài động tác thả lỏng. - Về ôn lại trò chơi.. Chính tả (2) Nghe - viết: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? I. Mục đích - Yêu cầu: - Nghe viết lại chính xác khổ thơ cuối trong bài: “Ngày hôm qua đâu rồi ?”; trình bày đúng bài thơ 5 chữ. - Củng cố qui tắc viết hoa L/N. - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ:. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Hoạt động của học sinh. Trang 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn viết. - Giáo viên đọc mẫu đoạn viết. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Chăm chỉ, vãn, … - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Đọc cho học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 9 chữ cái vừa nêu.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. Toán (4): LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. - Biết tên gọi thành phần và kết quả trong phép cộng - Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán bằng một phép cộng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm bài. - Học sinh làm bài vào bảng con. Bài 2: Hướng dẫn học sinh làm tính nhẩm. - Học sinh làm miệng. 50 + 10 + 20 = 80 Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. 60 + 30 = 90 40 + 10 + 10 = 60 40 + 20 = 80 Bài 3: Hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính. - Học sinh làm bảng con. - Học sinh tự đọc đề, tự tóm tắt rồi giải vào vở Số học sinh đang ở trong thư viện là: 25 + 32 = 57 (Học sinh): Đáp số: 57 học sinh Bài 4: Giáo viên cho học sinh lên thi làm - Học sinh lên thi làm nhanh nhanh. - Cả lớp nhận xét đúng sai. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Luyện từ và câu (1): TỪ VÀ CÂU. I. Mục đích - Yêu cầu: - Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua bài tập thực hành. - Rèn kỹ năng đặt câu: Đặt câu với từ mới tìm được, sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới; làm quen với câu hỏi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ; - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu - Đọc thứ tự các tranh. - Đọc thứ tự tên gọi. - Yêu cầu học sinh làm bài.. Hoạt động của học sinh. - Đọc yêu cầu. - Học sinh đọc: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. - Học sinh đọc tên các tranh. - Học sinh lần lượt đọc: 1 trường; 2 học sinh; 3 chạy; 4 cô giáo; 5 hoa hồng; 6 nhà; 7 xe đạp; 8 múa. Bài 2: Giáo viên phát phiếu học tập cho các - Học sinh trao đổi theo nhóm. nhóm. - Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng và đọc kết quả. - Nhận xét bài làm của học sinh. - Cả lớp cùng nhận xét. Bài 3: Gọi học sinh đọc đề bài - Đọc đề bài - Cho học sinh quan sát tranh. - Học sinh quan sát tranh. - Học sinh làm bài vào vở. - Tự đặt câu rồi viết vào vở. - Giáo viên nhận xét – sửa sai. - 1 Học sinh lên bảng làm bài, cả lớp cùng nhận xét. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. + Huệ cùng các bạn vào vườn hoa chơi. + Huệ đang say sưa ngắm một khóm hồng rất đẹp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. Tự nhiên và xã hội (1): CƠ QUAN VẬN ĐỘNG. I. Mục đích - Yêu cầu: Sau bài học học sinh có khả năng: - Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. - Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp. - Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực hiện động tác quay cổ ? - Bộ phận nào của cơ thể cử động để thực hiện động tác nghiêng người? Cúi gập mình ? - Giáo viên kết luận: * Hoạt động 3: Giới thiệu cơ quan vận động. Giáo viên cho học sinh tự sờ nắn bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình, uốn dẻo, vậy tay co và duỗi cánh tay, quay cổ tay, … - Nhờ đâu mà các bộ phận của cơ thể cử động được? - Giáo viên kết luận: xương và cơ được gọi là cơ quan vận động.. Hoạt động của học sinh. - Đầu, cổ. - Mình, cổ, tay. - Đầu, cổ, tay, bụng, hông. - Học sinh nhắc lại. - Học sinh thực hiện theo yêu cầu. - Nhờ sự phối hợp hoạt động của cơ và xương. - Học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Nhắc lại kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà ôn lại bài. Thứ sáu, ngày 21 tháng 8 năm 2009. Thủ công (1): GẤP TÊN LỬA (Tiết 1). I. Yêu cầu: Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh biết cách gấp tên lửa; gấp được tên lửa. Các nếp gấp thương đối phẳng, thẳng. - Học sinh yêu thích và hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Mẫu tên lửa bàn giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, … III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. * Hoạt động 2: Quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu tên lửa gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp tên lửa. * Hoạt động 3: Hướng dẫn cách làm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân tên lửa. - Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng. * Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát và nhận xét.. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nêu các bước gấp tên lửa. - Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên.. Tập làm văn (1): TỰ GIỚI THIỆU – CÂU VÀ BÀI. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng nghe nói: Biết nghe và trả lời đúng một số câu hỏi về bản thân mình. - Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp. - Rèn kỹ năng viết: Bước đầu biết thể hiện một mẩu truyện theo 4 tranh. - Rèn ý thức bảo vệ của công. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài tập 3 trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ; III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu môn học. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Trả lời câu hỏi về bản thân - Học sinh theo dõi. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Giáo viên làm mẫu 1 câu - Cho học sinh hỏi đáp. - Từng cặp học sinh hỏi đáp - Hỏi đáp trước lớp - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Giáo viên nêu yêu cầu - Yêu cầu học sinh làm miệng. - Học sinh làm miệng - Giáo viên nhận xét Bài 3: Kể lại nội dung mỗi tranh bằng 1, 2 - Học sinh làm vở nháp sự việc của từng tranh + Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. câu để tạo thành một câu chuyện - Giáo viên giúp học sinh nắm vững bài + Tranh 2: Thấy một khóm hồng đang nở hoa - Giáo viên nhận xét sửa sai rất đẹp Huệ thích lắm. + Tranh 3: Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. + Tranh 4: Hoa trong vườn là của chung để cho mọi người cùng hưởng. - Một vài học sinh đọc bài của mình. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau. Toán (5): ĐỀ - XI - MÉT. I. Yêu cầu: Giúp học sinh: - Bước đầu nắm được tên gọi, ký hiệu và đọ lớn của đơn vị đề xi mét. - Nắm được quan hệ giữa đề xi mét và xăng ti mét. - Nhận biết được độ lớn của đơn vị đo dm; so sánh độ dài đoạn thẳng trong trường hợp đơn giản; thực hiện phép tính cộng, trừ các số đo độ dài có đơn vị đo là dm. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Một băng giấy có chiều dài 10 cm. Thước thẳng dài 2 dm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập ở nhà của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giới thiệu đơn vị đo độ dài dm. - Giáo viên yêu cầu học sinh đo độ dài băng giấy dài 10 cm. - Giáo viên nói 10 cm còn gọi là 1 đề xi mét; đề xi mét viết tắt là dm. - Giáo viên viết lên bảng: 10 cm = 1 dm 1 dm = 10 cm - Hướng dẫn học sinh nhận biết các đoạn. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đo độ dài băng giấy - Học sinh nhắc lại nhiều lần. - Học sinh đọc: Mười xăng ti mét bằng 1 đề xi mét - Một đề xi mét bằng mười xăng ti mét - Học sinh tìm độ dài trên thước có chia vạch. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước cm thẳng. * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: Miệng, bảng con, vở. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 2: Thứ hai, ngày24 tháng 8 năm 2009. Đạo đức (2): HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (Tiết 2). I. Mục đích - Yêu cầu: - Học sinh hiểu và nêu được các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập sinh hoạt đúng giờ giấc. - Học sinh biết cùng cha mẹ lập thời gian biểu hợp lý hàng ngày cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu. - Học sinh có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập sinh hoạt đúng giờ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Phiếu bài tập, một số đồ dùng để sắm vai. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Thảo luận lớp. - Giáo viên phát cho mỗi học sinh bìa màu qui định: Đỏ là tán thành, màu xanh là không tán thành, màu trắng là không biết. - Giáo viên đọc từng ý kiến để học sinh bày tỏ ý kiến - Kết luận: Học tập sinh hoạt đúng giờ giấc có lợi cho sức khoẻ và việc học tập cho bản thân em * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - Giáo viên chia 4 nhóm - Kết luận: Việc học tập sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả hơn, thoải mái hơn. Vì vậy học tập sinh hoạt đúng giờ là cần thiết.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh nhận bìa giáo viên phát - Học sinh bày tỏ thái độ - Học sinh nhắc lại. - Các nhóm thảo luận - Học sinh đọc kết luận. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. * Hoạt động 4: Thảo luận nhóm đôi. - Giáo viên chia đôi nhóm và giao nhiệm vụ. - Học sinh thảo luận nhóm - Kết luận chung: Cần học tập sinh hoạt - Học sinh trình bày thời gian biểu. đúng giờ đảm bảo sức khoẻ và học hành - Học sinh nhắc lại. mau tiến bộ. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài. Toán (6): LUYỆN TẬP. I. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết độ dài 1 dm, quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản. - Nhận biết được độ dài dm trên thước thẳng - Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản. - Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1 cm. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Thước thẳng có vạch chia từng cm và 10 cm. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Giáo viên hướng dẫn học sinh: - Học sinh làm miệng a) Tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm. a) 10 cm = 1 dm; 1 dm = 10 cm b) vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm - Học sinh tự tìm trên thước thẳng vạch chỉ 1 dm Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm. - Vẽ đoạn thẳng vào bảng con. Bài 3: Yêu cầu học sinh làm bảng con. - Học sinh tìm trên thước thẳng vạch chỉ 2 dm 2 dm = 20 cm - Học sinh làm vào bảng con 1 dm = 10 cm; 2 dm = 20 cm 30 cm = 3 dm; 60 cm = 6 dm 70 cm = 7 dm Bài 4: Yêu cầu học sinh làm miệng. - Học sinh làm miệng. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Tập đọc (4, 5): PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng, rõ ràng toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu được nghĩa của câu chuyện: Đề cao lòng tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài học trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Tiết 1: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên đọc bài: “tự thuật” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu - Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu, từng đoạn. - Giải nghĩa từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Hướng dẫn đọc cả bài - Đọc theo nhóm. - Thi đọc cả bài. Tiết 2: * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn rồi cả bài để trả lời lần lượt các câu hỏi trong sách giáo khoa. * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc phần chú giải. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh đọc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm thi đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Các nhóm học sinh thi đọc cả bài. - Cả lớp cùng nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên hệ thống nội dung bài. - Học sinh về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2009. Thể dục (3): TẬP HỢP HÀNG DỌC, DỒN HÀNG, ĐIỂM SỐ. Trò chơi: QUA ĐƯỜNG LỘI. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. I. Yêu cầu: - Tiếp tục ôn một số kiến thức, kỹ năng đã học ở lớp 1. - Biết tập hợp hàng dọc, học sinh đứng vào hàng dọc đúng vị trí (thấp trên – Cao dưới); biết dóng hàng dọc. - Biết cách điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ; biết cách dành hàng ngang, dồn hàng. - Biết cách tham gia trò chơi và thực hiện theo yêu cầu của trò chơi. II. Địa điểm và phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Phần mở đầu. - Cho học sinh ra xếp hàng, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. * Hoạt động 2: Phần cơ bản. - Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, giậm chân tại chỗ, đứng lại. - Dàn hàng ngang dồn hàng - Trò chơi: qua đường lội.. Hoạt động của học sinh - Học sinh ra xếp hàng. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh thực hiện 1, 2 lần - Cán sự lớp điều khiển - Học sinh chơi trò chơi - Tập một vài động tác thả lỏng.. * Hoạt động 3: Kết thúc. - Giáo viên cùng học sinh hệ thống nội dung - Về ôn lại trò chơi. bài. - Nhận xét giờ học. Chính tả (3) Tập chép: PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài: “Phần thưởng”. - Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm vần dễ lẫn ăn / ăng - Học bảng chữ cái: Điền đúng các chữ cái vào ô trống theo tên chữ. - Thuộc toàn bộ bảng chữ cái. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tập chép.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Hoạt động của học sinh.. Trang 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên nêu câu hỏi để học sinh trả lời theo nội dung bài chép. - Giáo viên hướng dẫn viết chữ khó vào bảng con: Phần thưởng, cả lớp, yên lặng, … - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Yêu cầu học sinh chép bài vào vở. - Theo dõi, uốn nắn, quan sát giúp đỡ em chậm theo kịp các bạn. - Đọc cho học sinh soát lỗi. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập vào vở.. Giáo viên: Phạm Thị Khánh. - Học sinh lắng nghe. - 2 Học sinh đọc lại. - Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên. - Học sinh luyện bảng con. - Học sinh theo dõi. - Học sinh chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 Học sinh lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh học thuộc 10 chữ cái vừa nêu. - Học thuộc 29 chữ cái.. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về viết lại chữ khó và học thuộc bảng chữ cái. Toán (7): SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU. I. Yêu cầu: Giúp học sinh: - Bước đầu biết tên gọi thành phần và kết quả của phép tính trừ. - Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận xét - Giáo viên viết phép trừ: 59 – 35 = 24 lên bảng. - Giáo viên chỉ vào từng số và nêu tên gọi: + 59 là số bị trừ. + 35 là số trừ. + 24 là hiệu. + 59 –35 cũng gọi là hiệu. * Hoạt động 3: Thực hành.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh đọc phép trừ: Năm mươi chín trừ ba mươi lăm bằng hai mươi tư. - Học sinh nhắc lại đồng thanh + cá nhân. + Năm mươi chín là số bị trừ + Ba mươi lăm là số trừ + Hai mươi lăm là hiệu. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2 (năm học: 2009- 2010). Giáo viên: Phạm Thị Khánh. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt - Học sinh đọc đề trong sách giáo khoa. từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức: - Học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Miệng, bảng con, vở, trò chơi, … 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về nhà học bài và làm bài. Kể chuyện (2): PHẦN THƯỞNG. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. - Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. - Có khả năng nghe theo dõi bạn kể để nhận xét đánh giá bạn kể và kể tiếp lời kể của bạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. - Giáo viên nhận xét + ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn học sinh kể. - Kể từng đoạn theo tranh. + Kể theo nhóm. + Đại diện các nhóm kể trước lớp. Giáo viên nhận xét chung. - Kể toàn bộ câu chuyện. + Giáo viên cho các nhóm kể toàn bộ câu chuyện. + Sau mỗi lần học sinh kể cả lớp cùng nhận xét. - Đóng vai: + Gọi 3 học sinh lên kể mỗi người kể 1 đoạn. + Giáo viên nhận xét bổ sung. 3. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét giờ học. - Học sinh về kể cho cả nhà cùng nghe.. Hoạt động của học sinh. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau kể trong nhóm. - Cử đại diện kể trước lớp. - Một học sinh kể lại. - Các nhóm thi kể chuyện. - Nhận xét. - Các nhóm cử đại diện lên đóng vai. - Cả lớp cùng nhận xét để chọn ra nhóm đóng vai đạt nhất.. Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chiểu, Tâm Thắng, Cư Jút, Đăk Nông. Lop2.net. Trang 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>