Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.81 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 11 Tiết 41. Giáo án Ngữ Văn 7. BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ (MAO ỐC VỊ THU PHONG SỞ PHÁ CA). NS: ND:. Đỗ Phủ I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả của nhà thơ Đỗ Phủ. - Bước đầu thấy vị trí và ý nghĩa của những yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình. - Buớc đầu thấy được bút pháp Đỗ Phủ qua những dòng thơ miêu tả và tự sự . II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Chân dung Đỗ Phủ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc diễn cảm bài “Hồi hương ngẫu thư”? Qua nhan đề, có thể thấy sự biểu hiện tình quê hương ở đây có gì độc đáo? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. - HS đọc diễn cảm. 2. Chú thích: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - HS đọc chú thích. 3. Thể loại, bố cục: - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại, bố cục. - Trả lời: 4 phần a. Thể loại: Thất ngôn + Đầu...sa. bát cú. + Trẻ...ức. b. Bố cục: 4 phần + Giây...trót. + Còn lại. II. Tìm hiểu chi tiết: Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết. 1. Nỗi thống khổ của - Gọi HS đọc lại ba khổ thơ đầu - HS đọc. người nghèo: - Tác giả đề cập đến những nỗi khổ nào của - Gió tốc mái, trẻ con cướp - Nhà bị tốc mái: tan bản thân mình? tranh. Cảnh nhà bị gió thu phá tác, tiêu điều. - Nỗi khổ đầu tiên tác giả đề cập đến là gì? - Mảnh tranh lợp nhà bị gió - Trẻ con cướp giật - Hình ảnh đó được miêu tả tập trung ở chi tốc đi. Tan tác,tiêu điều. tranh: Đói nghèo, thất tiết nào? Gợi lên một cảnh tượng ra sao? học. - Hãy hình dung tâm trạng của chủ nhân - Lo ,tiếc bất lực. - Ngủ trong đói rét ướt ngôi nhà lúc này? lạnh, con quẫy đạp. - Đã khổ vì nhà tốc mái, tác giả còn khổ vì - Trẻ con “Thừa gió bẻ măng” - Loạn lạc mất ngủ những lý do nào nữa? xô vào cướp. - Ta có nên trách lũ trẻ thôn nam không? - Không nên trách nhiều vì * Người dân phải gánh Cảnh tượng này cho thấy cuộc sống XH chúng đáng thương hơn đáng chịu nỗi khổ về cả vật thời ấy như thế nào? giận do đói nghèo, thất học chất lẫn tinh thần vì trong một XH loạn ly. chiến tranh loạn lạc - Tâm trạng của nhà thơ trước hiện tượng - Đau xót, ấm ức. triền miên. này? - Có phải nhà thơ chỉ đau buồn vì bị cướp - Nỗi đau về nhân tình thế tranh không? thái. - Ở phần ba, nỗi khổ của nhà thơ lại tăng - Tăng lên gấp bội vì phải ngủ thêm mấy phần? Vì sao? trong đói rét và loạn lạc, mất ngủ. - Em có suy nghĩ gì khi đọc hai câu cuối - Tình cảnh đáng thương. Là đoạn ba? Em hiểu cơn loạn là như thế nào? loạn ly, chiến tranh tàn phá. - Quan sát cách gieo vần ở khổ 2 và 3 có gì - Gieo vần trắc-->Nỗi khổ đặc biệt? Tác dụng? cực, ấm ức, dằn vặt.. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. - HS đọc khổ cuối - HS đọc - Trong cảnh nghèo khổ, tác giả đã mơ uớc - Có ngôi nhà to, rộng, vững điều gì? chắc. - Mục đích uớc có nhà to,chắc là gì? - Cho người nghèo trong thiên hạ. - Uớc mơ ấy rất thiết tha. Nghệ thuật nào - Dùng hàng loạt câu cảm trong khổ cuối thể hiện điều ấy? thán-->Bộc lộ cảm xúc. - Từ ước vọng ấy, em hiểu gì về nhà thơ Đỗ - Ước cho người khác. Nếu Phủ? được có thể hi sinh mình. - Theo em, nếu không có khổ cuối thì ý - TL nghĩa,giá trị bài thơ sẽ giảm đi như thế nào? Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - Em cảm nhận được những giá trị nội dung - TL - Đọc ghi nhớ. nào được phản ảnh trong bài thơ? - Em học tập đưọc gì từ nghệ thuật biểu cảm trong bài thơ này? - Yêu cầu đọc ghi nhớ/134. Hoạt động 3: Củng cố. - Em có biết bài thơ nào của tác giả VN cũng mang tình cảm nhân đạo như nhà thơ Đỗ Phủ và cũng có cách biểu cảm như thế? 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Kiểm tra văn. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 2. Ước mơ cao cả: - Ước điều tốt lành cho người nghèo khổ. - Tính vị tha, hy sinh,nhân đạo. III. Tổng kết: GN: 134 SGK.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 11 Tiết 42. KIỂM TRA 1 TIẾT. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hệ thống, ôn tập, nắm vững các kiến thức về các văn bản đã học. - Rèn luyện kỹ năng tự luận, diễn đạt văn bản. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Đề bài: I. Phần trắc nghiệm: Đọc, chọn và khoanh tròn câu trả lời đúng nhất. (6đ) 1. Văn bản “Cổng trường mở ra” viết về nội dung gì? A. Miêu tả quang cảnh ngày khai trường. B. Kể về tâm trạng một chú bé trong ngày đầu tiên tới trường. C. Tái hiện lại tâm tư, tình cảm của người mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con. 2. Cha của En-ri-cô là người như thế nào? A. Thương yêu và chiều con. B. Yêu thương, nghiêm khắc và tế nhị trong việc giáo dục con. C. Luôn nghiêm khắc và không tha thứ cho lỗi lầm của con. 3. Lối hát đối đáp trong bài ca dao “ Ở đâu năm cửa...” thuộc kiểu hát nào? A. Hát chào mời. B. Hát đố hỏi. C. Hát xe kết 4. Bài thơ “Sông núi nước Nam” đã nêu bật nội dung gì? A. Nước Nam là nước có chủ quyền không kẻ thù nào xâm phạm được. B. Nước Nam là một đất nước văn hiến. C. Nước Nam có nhiều anh hùng đánh giặc ngoại xâm. 5. Vẻ đẹp của cảnh trí Côn Sơn là vẻ đẹp: A. Tươi tắn và đấy sức sống. B. Kì ảo và lộng lẫy. C. Yên ả và thanh bình. 6. Nhận xét sau:“ Bài thơ đã thể hiện tình cảm nhân ái,vị tha cao cả” đúng cho tác phẩm nào? A. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. B. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê. C. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. II. Phần tự luận (4 đ): Câu 1: (1,5 đ) Những kỷ niệm nào thức dậy trong em khi đọc văn bản “Cổng trường mở ra”? Câu 2: (2,5 đ) Từ văn bản đã học, em hiểu gì về mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ? Hãy phân tích 1 ví dụ để minh họa? B. Đáp án: I. Phần trắc nghiệm: 1đ/câu 1C, 2B, 3B, 4A, 5C, 6C II. Tự luận: Yêu cầu diễn đạt hoàn chỉnh, không gạch đầu dòng. Câu 1: Tùy HS nêu kỷ niệm, đảm bảo các ý sau: + Nhớ về thời thơ ấu đến trường (0,5đ) + Nhớ lớp học,bạn bè,cô giáo (0,5đ) + Nhớ sự chăm sóc ân cần của mẹ...(0,5đ) Câu 2: + Nêu được mối quan hệ giữa cảnh và tình trong thơ cổ: Tình gắn bó với cảnh (0,5đ) Trong cảnh có tình, trong tình có cảnh (0,5đ) + Phân tích được, diễn đạt mạch lạc (1,5đ). 4. Dặn dò: - Soạn bài Cảnh khuya; Rằm tháng giêng. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 11 Tiết 43. TỪ ĐỒNG ÂM. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được thế nào là từ đồng âm. - Biết cách xác định nghĩa của từ đồng âm. Có thái độ cẩn trọng,tránh gây nhầm lẫn hoặc khó hiểu do hiện tượng đồng âm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Các ví dụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là từ đồng âm. I. Thế nào là từ đồng âm: - GV sử dụng bảng phụ có ghi mẫu câu 1 (SGK/135) để hướng dẫn HS. - HS giải thích nghĩa của từ “lồng” - Cùng âm nhưng nghĩa khác nhau, - Tìm nghĩa của các từ “lồng”? Nghĩa hai câu có , nhận xét rút ra kết luận: gì liên quan với nhau không? không liên quan + Lồng1: nhảy, chồm lên. đến nhau. + Lồng2: chuồng nhốt chim. - Như vậy hai câu khác nhau chỗ nào? - Cùng âm nhưng khác nghĩa. - Vậy em hiểu thé nào là từ đồng âm? - HS đọc GN/135 - Ghi nhớ: Sgk - GV cho ví dụ thêm: Con ngựa đá con ngựa đá. - HS trả lời, nhận xét từ “đá”. Hoạt động 2: Sử dụng từ đồng âm. II. Sử dụng từ đồng âm: - Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa các từ - HS trả lời - Phải đặt trong văn “lồng” trong 2 câu trên? - Nếu tách câu trên ra khỏi ngữ cảnh thì có thể - HS thảo luận nhóm. cảnh đầy đủ để hiểu hiểu mấy nghĩa? đúng, không hiểu nước đôi. - Hãy thêm vào một vài từ để chỉ hiểu một nghĩa - HS căn cứ phần trên để trả lời. - Ghi nhớ: Sgk nhất định? - Vậy để tránh hiểu lầm do hiện tượng đồng âm - TL II. Luyện tập: gây ra cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp? Hoạt động 3: Luyện tập. - Hd học sinh làm Bt 1, 2, 3. - HS lên bảng làm bài. - HS thảo luận tổ và rút ra kết luận. Hoạt động 4: Củng cố. - Cho HS nhắc lại từ đồng âm và cách sử dụng. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Kiểm tra Tiếng Việt. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 11 Tiết 44. Giáo án Ngữ Văn 7. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu vai trò của các yếu tố tự sự,miêu tả trong văn biểu cảm và có ý thức vận dụng. - Luyện tập vận dụng hai yếu tố đó. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Sưu tầm hai đoạn văn: Tự sự thuần túy,tự sự có biểu cảm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu các yếu tố tự sự, miêu tả I. Các yếu tố tự sự, trong văn biểu cảm. miêu tả trong văn biểu cảm: - Gọi hs đọc “ Bài ca nhà tranh bị gió thu phá”. - HS đọc bài thơ. - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả trong bài. - HS hoạt động độc lập. - Trong văn biểu - Theo em, kể và tả có tác dụng? - Thảo luận nhóm (đưa ra ý kiến cảm có sử dụng các yếu tố tự sự, miêu - Từ đó, em có thể rút ra nhận xét gì về mối quan nhận xét). tả để gợi ra đối - Gợi ra đối tượng biểu cảm. hệ giữa ba yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm? tượng và gởi gắm - Tự sự và miêu tả có vai trò gì trong văn bc? - Gởi gắm cảm xúc. - Khái quát phần 1/GN - HS đọc GN1/138. cảm xúc. - GV gọi HS đọc đoạn văn/137,138 - Hãy chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả trong đv? - HS hoạt động độc lập. - Ở đoạn 1, tác giả tả bàn chân với những chi tiết - Ngón chân, gan bàn chân, mu nào? bàn chân. - Qua những chi tiết đó tác giả đã biểu hiện tình - Rất thương yêu cảm thế nào đối với người bố? - Tự sự, miêu tả - Ở đoạn 2, tác giả kể việc đi làm nghề của bố qua - Đêm nào bố ...quăng câu, hớt tóc nhằm khêu gợi cảm những từ ngữ nào? dạo... xúc, do cảm xúc chi - Các sự việc trên có phải làm người đọc hiểu - Không phải mà chỉ là cơ sở để phối chứ không kể được diễn biến của chuyện? biểu cảm. hay tả lại đối - Em hãy nêu sự khác nhau của các yếu tố tự sự, - Tự sự, miêu tả nhằm gợi cảm tượng, sự việc. miêu tả trong văn kể, tả và trong văn biểu cảm? xúc chứ không sa đà. - Ghi nhớ: Sgk. - GV: Khái quát ý 2/GN - HS đọc GN 2/138. II. Luyện tập: Hoạt động 2: Luyện tập. - Cho HS đọc bài “Kẹo mầm” - Gv gợi ý: Đây là dạng BT mô phỏng,yêu cầu HS - HS đọc. kết hợp tự sự, miêu tả để biểu cảm - HS hoạt động độc lập. + Tự sự: Chuyện đổi tóc (Kẹo mầm ngày trước) + Miêu tả: Cảnh chải tóc của người mẹ ngày xưa, hình ảnh người mẹ + Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn xiết. Hoạt động 3: Củng cố. - Đọc lại ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Trả bài tập làm văn số 2. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7.
<span class='text_page_counter'>(7)</span>