Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 45: Cảnh khuya - Rằm tháng giêng (Tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.75 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 12 Tiết 45. CẢNH KHUYA RẰM THÁNG GIÊNG Hồ Chí Minh. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận và phân tích được tình yêu thiên nhiên gắn với tình yêu nước, phong thái ung dung của Hồ Chí Minh biểu hiện trong hai bài thơ. - Biết được thể thơ và chỉ ra được những nét đặc sắc nghệ thuật của hai bài thơ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ, thơ HCM. - Chân dung Hồ Chí Minh. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài soạn của hs 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu I. Đọc và tìm hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. - Học sinh đọc 2 bài thơ. 2. Chú thích: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - Học sinh đọc phần chú thích. 3.Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt. - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. - Tìm. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: tiết. 1. Bài “Cảnh - Gv hướng dẫn hs đi vào phân tích bài “ khuya”. cảnh khuya” . - Nghệ thuật: so sánh - Gọi hs đọc 2 câu thơ đầu - Hs đọc 2 câu thơ đầu. - Ndung: - Hai câu thơ đầu miêu tả cảnh gì? ở đâu? - Cảnh đẹp của trăng ở núi rừng - vì có + Cảnh đẹp của “trăng“ có “suối” . trăng ở núi rừng như - Câu thơ đầu dùng nghệ thuật gì? Tác giả - Nghệ thuật so sánh. Làm cho cảnh thiên một bức tranh nhiều so sánh “tiếng suối” với “tiếng hát” có ý nhiên gần với con người. tầng lớp, đường nét, nghĩa gì? hình khối. - Đọc câu thơ thứ 2 gợi lên trong em hình - Vẻ đẹp của một bức tranh có một tầng ảnh gì? lớp, đường nét, hình khối, có bóng, có trăng, có cây in vào khóm hoa... Bức tranh chỉ với 2 màu trắng- đen, sáng- tối tạo nên vẻ đep lung linh, chập chờn..... - Hai câu thơ cuối có lặp lại cụm từ nào? - “Chưa ngủ” - Hãy phân tích tác dụng của việc lặp lại - Cụm từ “Chưa ngủ” ở câu thơ thứ ba gợi của 2 cụm từ ấy? lên dáng vẻ của nghệ sĩ trong tâm hồn nhà + Niềm say mê cảnh thơ. Đó là sự rung động, say mê cảnh đẹp. đẹp thiên nhiên và Nhưng ở câu thơ thứ tư gợi lên chiều sâu nỗi lo việc nước của tâm hồn của một người yêu nước, thao Bác Hồ. thức vì lo việc nước nhà. - Vậy, tâm trạng của bác thể hiện trong 2 - Vừa say mê cảnh đẹp của trăng vừa lo câu cuối ntn? nghĩ đến việc nước, việc dân. - Gọi 1 hs đọc lại bài “Nguyên Tiêu” cả - HS đọc bài thơ theo chỉ định của GV. 2. Bài “Nguyên phần phiên âm, dịch nghĩa và dịch thơ. Tiêu”: - Bài thơ miêu tả cảnh gì - ở đâu- vì sao em - Tả cảnh rằm tháng giêng trên sông nước - NT: sử dụng chất biết? - vì có các từ “nguyên tiêu, xuân giang, liệu cổ thi có sáng xuân thủy...” tạo (mang màu sắc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. - Không gian của đêm trăng rằm tháng - Không gian cao rộng, bát ngát không giêng được miêu tả ở 2 câu thơ đầu ntn ? giới hạn giữa dòng sông, sông xuân, nước xuân và trời xuân. - Từ nào trong phần dịch thơ đã miêu tả - Từ “lồng lộng” được không gian rộng lớn đó? - Đối chiếu 2 câu thơ đầu ở phần phiên âm - TL và dịch thơ, em thấy có gì khác? - Trong phần phiên âm ở câu thứ 2 có từ - Từ “xuân” được lặp lại 3 lần ở câu thơ nào lặp lại - ý nghĩa của việc lặp lại đó? thứ 2. Nhấn mạnh vẻ đẹp và sức sống mùa xuân đang tràn ngập cả đất trời. - Giữa cảnh đẹp của đêm trăng rằm, Bác - Họp bàn việc nước với các đ/c lãnh đạo Hồ chúng ta đang làm gì? - Một Hs đọc 2 câu thơ cuối phần phiên âm - HS đọc bài theo chỉ định. - Đọc 2 câu thơ cuối, em thấy có từ ngữ - Yên ba thâm xứ. nào khó hiểu? - Dạ bán quy lai: (lúc nửa đêm quay về) - Hãy đối chiếu 2 câu cuối ở phần phiên - Tl âm và dịch thơ, chỉ ra những điểm khác? - Như vậy, sau khi bàn việc nước, nửa - Trăng đầy thuyền. Đấy là một cảm nhận, khuya quay về, Bác đã nhìn thấy cảnh gì - một hình ảnh lãng mạn. Đấy có phải là cảnh thực không? - Hai câu thơ cuối thể hiện tâm hồn của - Tâm hồn nghệ sĩ, yêu thiên nhiên, yêu Bác ntn? cảnh đẹp của trăng. Hoạt động 3: Tổng kết. - Nội dung của hai bài thơ? - HS đọc phần ghi nhớ - Đặc sắc về nghệ thuật? Hoạt động 4: Củng cố. - Phần luyện tập. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Trả bài kiểm tra văn, kiểm tra TV. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. cổ điển mà bình dị, tự nhiên). - ND: Cảnh trăng rằm tháng giêng trên sông nước lan tỏa cả 1 không gian rộng lớn và tràn đầy sức sống. - Bác chiêm ngưỡng cảnh đẹp của trăng với 1 phong thái ung dung, lạc quan.. III. Tổng kết: - Ghi nhớ: trang 143 Sgk..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 12 Tiết 46. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Kiểm tra lại việc nắm kiến thức của Hs: Từ ghép, từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm. - Đánh giá khả năng vận dụng những kiến thức đó vào thực hành viết một đoạn văn biểu cảm. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: A. Đề: I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (5 điểm). 1. Từ ghép chính phụ là từ? a. có 2 tiếng có nghĩa. c. Có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp. b. Có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. d. Được cấu tạo từ 1 tiếng có nghĩa. 2. Những từ sau đây, từ nào không phải là từ láy? a. Đu đưa b. Loắt choắt c. Rì rào d. Thoăn thoắt 3. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “thi nhân”? a. nhà văn b. nhà thơ c. nhà báo d. nghệ sĩ 4. Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian. a. Ở đâu b. Khi nào c. Nơi nào d. Chỗ nào 5. Ghép các cột ở phần A và B cho phù hợp: A B 1. Bao giờ a. Hỏi về người. 2. Bao nhiêu b. Hỏi về hoạt động tính chất, sự việc. 3. Thế nào c. Hỏi về số lượng. 4. Ai d. Hỏi về thời gian. 6. Từ Hán Việt là: a. Yếu tố Hán Việt tạo nên từ Hán Việt. b. Yếu tố Hán Việt tạo nên từ ghép Hán Việt. c. Yếu tố Hán Việt tạo nên từ ghép tiếng Việt. d. Yếu tố thuần Việt tạo nên. 7. Quan hệ từ “hơn” trong câu sau biểu thị ý nghĩa quan hệ gì? “Lời chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?” a. Sở hữu. b. So sánh. c. Nhân quả. d. Điều kiện. 8. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “chêt” trong câu “ông ấy chết rồi” a. Mất. b. Hỏng . c. Lủi. d. Tắt 9. Cặp từ trái nghĩa nào phù hợp để điền vào chỗ trống trong câu: Non cao tuổi vẫn chưa già Non cao ..... nước, nước mà ..... non a. Xa - gần b. Đi - về c. Nhớ - quên d. Cao - thấp 10. Các từ sau đây, từ nào là từ Hán Việt: a. Bỏ mạng b. Hi sinh c. Trẻ em d. Người già II. Tự luận (5 điểm): 1. Viết đoạn văn khoảng 10 dòng có dùng đại từ, quan hệ từ, từ Hán Việt (chủ đề học tập) - Gạch dưới các từ loại trên (3 đ) 2. Chép thuộc lòng phần ghi nhớ bài “Từ láy” (2 đ) B. Đáp án: I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm.. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc 1 b. 2 a. 3 b. 4 b. 5 1d, 2c, 3b, 4a. Giáo án Ngữ Văn 7 6 b. II. Tự luận: 1. Viết đúng, đầy đủ yêu cầu. 2. Chép phần ghi nhớ. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Thành ngữ . 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. 7 b. 8 a. 9 c. 10 b.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 12 Tiết 47. Giáo án Ngữ Văn 7. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thấy được năng lực của mình trong việc làm văn biểu cảm. - Tự đánh giá được đúng ưu - khuyết của bài tập làm văn đầu tiên về văn biểu cảm trên các mặt: kiến thức, lập ý, bố cục, vận dụng các phép tu từ ... với sự hướng dẫn, phân tích của giáo viên. II. Chuẩn bị: - Bài của học sinh. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động 1: Chép đề lên bảng (yêu cầu hs đọc lại đề). Hoạt động 2: Xác định yêu cầu đề bài. 1. Thể loại: 2. Nội dung: Hoạt động 3: Lập dàn ý đại cương. 1. Mở bài: 2. Thân bài: 3. kết bài: Hoạt động 4: Nhận xét bài viết. 1. Ưu điểm: 2. Khuyết điểm Hoạt động 5: Phần sửa lỗi. 1. Lỗi dùng từ 2. lỗi về câu Hoạt động 6: Phát bài + đọc bài văn hay + kết quả điểm. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 12 Tiết 48. THÀNH NGỮ. Giáo án Ngữ Văn 7 NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Hiểu được đặc điểm về cấu tạo và ý nghĩa của thành ngữ. - Tăng thêm vốn thành ngữ , có ý thức sử dụng thành ngữ trong giao tiếp. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. - Tìm một số thành ngữ . III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm ?Cho ví dụ? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo thành ngữ. - GV cho HS đọc phần (1) trong SGK và - HS đọc theo chỉ định ghi cụm từ in đậm trên bảng Lên thác xuống ghềnh. + Cụm từ này có thể thay đổi trật tự hoặc - Không thể thay đổi trật tự các từ, thêm bớt một vài từ được không? không thể thêm bớt từ nào được. - GV ghi thêm ví dụ khác: Bảy nổi ba chìm - Được + Cụm từ này có thể thay đổi trật tự các từ được không? + Em hiểu nghĩa của các cụm từ “Lên thác - Lên thác xuống ghềnh: khó nhọc, xuống ghềnh “ và “ Bảy nổi ba chìm “ như vật vả. - Bay nổi ba chìm: lênh đênh, trôi thế nào? nổi, long đong, phiêu bạt. + Nghĩa được diễn đạt ở từng cụm từ nào - Có tính chất hoàn chỉnh, trọn vẹn như thế nào? một ý. + Từ nhận xét trên, em rút ra được kết luận - Các cụm từ trên có cấu tạo cố định gì về cấu tạo và ý nghĩa của các cụm từ (vài trường hợp có thể thay đổi ) và trên? biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. + Gọi đó là những thành ngữ - Vậy em - Thành ngữ là cụm từ cố định, biểu hiểu thành ngữ là gì? thị một ý hoàn chỉnh. - GV gọi hs đọc phần (2) trong Sgk và ghi lên bảng 2 thành ngữ trong sách. - Kết hợp với các thành ngữ Hs tìm được Nghĩa trực tiếp Nghĩa hàm ẩn gv hỏi + Trong các thành ngữ sau, thành ngữ nào (nghĩa) (nghĩa bóng) hiểu trực tiếp từ nghĩa của các từ cấu tạo Nhanh như Lên thác xuống nên, thành ngữ nào phải hiểu qua nghĩa ẩn chớp, tham ghềnh, mẹ tròn chứa bên trong? . sống sợ chết, con vuông, 1. Tham sống sợ chết mẹ góa con côi khẩu phật tâm 2. Mẹ tròn con vuông xà 3. Nhanh như chớp 4. Mẹ góa con côi 5. Khẩu phật tâm xà - Vậy nghĩa của thành ngữ có thể được - TL hiểu như thế nào?. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. Nội dung ghi bảng I. Đặc điểm cấu tạo của thành ngữ: 1. Thế nào là thành ngữ:. - Thành ngữ là cụm từ cố định - Biểu thị ý hoàn chỉnh. 2. Nghĩa của thành ngữ. - có thể hiểu trực.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. - Trong trường hợp hểu theo nghĩa bóng, là - Ẩn dụ, so sánh thành ngữ dùng lối nói gì? -Vậy em hãy cho biết cấu tạo và nghĩa của - HS đọc phần ghi nhớ 1. thành ngữ? Hoạt động 2: Tìm hiểu việc sử dụng thành ngữ. - gv gọi hs đọc phần (1) trang 144 Sgk Hãy xác định vai trò ngữ pháp của các thành ngữ trong 2 ví dụ trên? - Gv đưa thêm ví dụ VD: Năm châu bốn bể đều khâm phục tinh thần chiến đấu của quân và dân ta. + Tìm thành ngữ và cho biết chức năng ngữ pháp của nó trong câu văn trên? . + Vậy, thành ngữ có thể giữ vai trò ngữ pháp gì trong câu? + Hãy tìm một cụm từ có ý nghĩa tương tự với thành ngữ “Bảy nổi ba chìm” hoặc “tắt lửa tối đèn” để thay thế vào 2 thành ngữ trong ví dụ Sgk? + Hãy cho biết cách diễn đạt nào có giá trị biểu cảm cao hơn, giàu tính hình tượng hơn? + Hãy cho bết vai trò ngữ pháp và tác dụng của việc dùng thành ngữ trong câu văn? Hoạt động 3: Luyện tập. 1/145 Hs đọc bài tập 1 tìm và giải thích các thành ngữ. - Bảy nổi ba chìm: VN - tắt lửa tối đèn : phụ ngữ của danh từ “khi”. - Năm châu bốn bể: CN. tiếp từ nghĩa đen nhưng thường hay hiểu qua nghĩa bóng 3. Bài học: * Ghi nhớ SGK/ 144 II. Sử dụng thành ngữ: 1. Vai trò ngữ pháp:. - Chủ ngữ - Vị ngữ - Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị - Phụ ngữ ngữ hay phụ ngữ trong câu. - Bảy nổi ba chìm = long đong phiêu 2. Tác dụng của việc bạt dùng thành ngữ: - tắt đèn tối lửa = khó khăn hoạn nạn. - Dùng thành ngữ sẽ có giá trị biểu - Dùng thành ngữ sẽ cảm cao hơn, giàu tính hình tượng có giá trị biểu cảm hơn cao hơn, giàu tính - Hs đọc phần ghi nhớ 2 trang 144 hình tượng hơn. 3. Bài học: sgk Ghi nhớ 2 /144 Sgk - Hs thảo luận nhóm. III. Luyện tập: 1/145 a. Sơn hào hải vị, nem công chả phượng: những món ăn ngon, quí hiếm. b. Khỏe như voi: rất khỏe - Tứ cố vô thân: một thân một mình không nơi nương tựa - Hs lên bảng điền c. Da mồi tóc sương: dung nhan tàn tạ 3/145 Điền thêm từ để thành ngữ diễn đạt ý trọn vẹn 3/145 Hoạt động 4: Củng cố. - ăn - sương - Sưu tầm thêm thành ngữ. - tốt - áo - chiến - cơ. 4. Dặn dò: - Học thuộc bài. - Soạn bài Điệp ngữ. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×