Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề khảo sát cuối kì 2 năm học 2015 - 2016 môn : Toán - Lớp 3 – Thời gian 40 phút ( không kể thời gian phát đề)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.7 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ Văn 7 GV: Lừu Văn Lìn Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Tiết 25- Văn bản. BÁNH TRÔI NƯỚC Hồ xuân Hương I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Sơ giản về tác giả Hồ Xuân Hương. - Thấy được vẻ xinh đẹp, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nổi của ngừơi phụ nữ trong "Bánh trôi nước". - Tính chất đa nghĩa của ngôn ngữ và hình tượng trong bài thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc - hiểu, phân tích văn bản thơ Nôm Đường luật. II.Chuẩn bị : 1.Thầy : Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài.. 2.Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. III. Các hoạt động dạy và học 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài mới (3 phút) Thân phận của người phụ nữ là một trong những đề tài của Ca dao - Dân ca nói về những nỗi khổ của phụ nữ, người nông dân. Đề tài này không chỉ trong kho tàng dân ca mà hiện nay nhà thơ Xuân Quỳnh cũng đã đè cập đến vấn đề này trong bài thơ Bánh trôi nước. Hoạt động của GV. HĐ của HS. Hoạt động 1: Bài 1. (10 phút). GV gọi HS đọc bài thơ.. Đọc bài thơ. ? Bánh trôi nước thuộc thể thơ gì?. Kiên thức cần đạt 1. Đọc, chú thích *. Đọc. - Thất ngôn tứ tuyệt.. HS trả lời 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ? Giới thiệu về HXH. Thứ bánh làm - Thứ bánh làm từ bột nếp ? Thế nào là bánh trôi nước từ bột nếp được viên tròn, có tài thơ văn. ? Thơ của bà sắc sảo, trào đượcviêntròn Là nhà thơ lớn của dân tộc. Tác phẩm 50 bài chữ nôm và phúng, trữ tình, có giá trị HS trả lời tập thơ chữ hán "Lưu hướng nhân đạo "Bà chúa thơ láy" nôm" HĐ2: Tìm hiểu văn bản.. (20 phút). 2. Phân tích văn bản. ? Đa nghĩa là một thuộc tính của ngôn ngữ văn chương. HS trả lời ?Bài thơ có 2 nghĩa, đó là những nghĩa gì?. - Vừa nói về bánh trôi nước, vừa nói lên thân phận, phẩm chất của người phụ nữ.. ?Với nghĩa là bánh trôi nước được miêu tả ntn? HS trả lời ? Với những nghĩa thứ 2, bài thơ thể hiện phẩm chất, HS trả lời thân phận người phụ nữ ntn?. - Bánh có màu trắng, viên tròn, rắn nát tuỳ thuộc người nắn - tả thực. - Hình thức: Xinh đẹp - Phẩm chất; Trong trắng dù gặp cảnh ngộ gì văn giữ được sự son sắt, thuỷ chung, tình nghĩa. -Thân phận, chìm nổi bấp bênh. ? Trong hai nghĩa, nghĩa nào quyết định giá trị bài HS trả lời thơ? Tại sao? ? Nhà thơ đã thể hiện thái HS trả lời độ gì đối với người phụ nữ trong XHPK?. - nghĩa thứ 2. - HXH thể hiện 1 thái độ vừa trân trọng đối với vẻ xinh đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt, thuỷ chung, vừa cảm thương cho thân phận chìm nổi bấp bênh, bị lệ thuộc vào XH của người phụ nữ xưa. - Bài thơ có ý nghĩa nhân đạo. 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. HDHS khái quát nội dung Gọi Hs đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập. GV: Lừu Văn Lìn sâu sắc: Trân trọng phẩm chất cao đẹp của người phụ nữ VN và cảm thương sâu sắc cho thân phận chìm nổi của Đọc ghi nhớ: họ. SGK * Ghi nhớ SGK (5 phút). - Hướng dẫn HS làm bài tập HS ?Tìm mối quan hệ liên quan tập trong cảm xúc giữa bài thơ với các câu hát than thân.. II. Luyện tập.. làm. bài BT1. Ghi lại những câu hát than thân bắt đầu bằng 2 từ "thân em".. HS tìm. - Cả 2 đều nói đến thân phận chìm nổi, bị phụ thuộc của người phụ nữ trong XH cũ.. 3. Củng cố: (3 phút) - Hệ thống kiến thức đã học. 4. Dặn dò: (2 phút) - Học thuộc lòng 2 bài thơ - Soạn bài: "Sau phút chia ly ". Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Tiết 26 - Văn bản HDĐT: SAU PHÚT CHIA LY (Trích Trinh phụ Ngâm Khúc - Đặng Trần Côn). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Đăc điểm thể thơ song thất lục bát. - Sơ giản về Chinh phụ ngâm khúc, tác giả Đăngh Trần Côn, vấn đề người dịch trinh phụ ngâm khúc. - Niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi của người phụ nữ có chồng đi chinh chiến ở nơi xa và ý nghĩa tố cáo chiến tranh phi nghĩa được hể hiện trong văn bản. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7 GV: Lừu Văn Lìn - Giá trị nghệ thuật của một đoạn thơ dịch tác phẩm chinh phụ ngâm khúc. 2. Kỹ năng: - Đọc- hiểu, phân tích nghệ thuật tả cảnh, tả tâm trạng trong bài thơ. II.Chuẩn bị : 1.Thầy : Tham khảo một số thư tịch cổ về văn bản và soạn bài.. 2.Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Nêu các bước làm bài văn biểu cảm. Muốn tìm ý cho bài văn biểu cảm ta làm thế nào? 2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài mới: (1 phút). Hoạt động của thầy. HĐ của trò. HĐ1: Đọc chú thích dấu *. (5 phút). GV gọi HS đọc bài thơ.. Đọc bài thơ.. Kiến thức cần đạt I. Tác giả - tác phẩm 1. Tác giả. ?Trình bày những nét cơ HS đọc giới 2. Tác phẩm bản về tác giả và tác phẩm? thiệu tác giả - Tác phẩm ra đời vào KTXVII thời đại bắt đầu có nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra. Triêu đình phong kiến ra sức đàn áp, nhân dân đau khổ, đươc nước rối loạn, người phụ nữ trở thành nạn Thể thơ này này chủ yếu nhân đau khổ. xuất hiện vào giai đoạn - Xuất hiện chủ yếu vào giai phong kiến khủng hoảng HS nghe, hiểu đoạn phong kiến khủng trầm trọng hoảng trầm trọng, đầy mâu 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn thuẫn gây những đau thương tang tóc cho dân  ra đời để phản ánh giải toả những nỗi buồn của thời đại.. HĐ 2:Thể loại ngâm khúc. (5 phút). II. Đọc, chú thích,thể loại. - Thể thơ ca dòng Việt Nam sáng tạo.. 1. Đọc văn bản. - Chuyện diễn tả những tâm trạng sầu bi dằng dặc, triền miên của con người.. - Khúc ngâm của người phụ nữ có chồng ra chiến trường.. 2. Chú thích.. Thể: Song thất - viÕt b»ng ch÷ H¸n. GV: Cho HS chú thích từ lục bát. khó và đặc điểm thể thơ. Hoạt động 3: Phân tích. (15 phút). III. Phân tích văn bản. ? Đoạn thơ biểu đạt tình - Đọc 4 câu 1. Bốn câu đầu. cảm gì? Tâm trạng cô đơn. thơ đầu. - Nỗi buồn của người chinh phụ khi chia tay với người chồng đi chiến trận. ? Nỗi sầu chia ly của người vợ đã được gợi tả ntn? Hình ảnh tượng ?Cách dùng phép đối trong trưng "cõi xa 2 câu thơ đầu có tác dụng gì mưa gió và trong việc gợi tả nỗi sâu "buồng cũ chiếc chăn " chia ly? - Chàng đi vào cõi xa vất vả thể hiện sâu sắc - Thiếp thì về với cảnh vô nỗi đau khổ của 2 vợ rõ cô đơn chồng. ? Tác giả đã mượn hình ảnh nào để biểu đạt tâm trạng thương nhớ. 5 Lop7.net. - Tác giả cho thấy cảnh ngộ chia ly của lứa đôi đầy bi kịch giữa thời loạn lạc. Hình ảnh tượng trưng "cõi xa mưa gió và "buồng cũ chiếc chăn " thể hiện sâu sắc nỗi đau khổ của 2 vợ chồng. - “Đoái trông theo đã cách ngăn/ Tuôn màu mây biếcc, trải xuống núi xanh" - Sự "cách ngăn, cách biệt và nỗi sâu chia ly tưởng như đã phủ lên màu biếc của trời.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ? Cô đơn của hình tượng "tuôn màu mây biếc…". mây, trải vào màu xanh của núi ngàn. - Hình ảnh mây biếc, núi xanh đã góp phần gợi lên cái độ mênh mông tầm vũ trụ của nỗi sầu chia ly.. ? 4 câu thơ đầu biết thực - Thực trạng - Thực trạng của cuộc chia ly trạng là gì? của cuộc chia - Hình ảnh người phụ nữ ly một mình một bóng lẻ loi, cô đơn. >cách biệt không gian,vũ trụ. Người chinh phụ đã tưởng tượng hình ảnh của vợ chồng vẫn còn nhìn thấy ntn? ?Điệp từ "hàm dương, "Tiêu dương, " có tác dụng gì?". H - Đọc 4 câu 2. Bốn câu thơ tiếp theo. thơ. - Hàm Dương và Tiêu tương 2 địa danh sách xa đầy van - Khắc sâu, tô dặm được nhắc đi nhắc lại 3 đạm nỗi buồn lần- điệp từ.. cô đơn đầy ám - Khắc sâu, tô đạm nỗi buồn ?Cách dùng phép đối trong ánh của người cô đơn đầy ám ánh của người 2 câu 7 chữ có ý nghĩa gì chinh phụ. chinh phụ. trong việc gợi nỗi sầu chia ly? ? Nỗi sầu được tiếp tục gợi - Đọc 4 câu 3. Bốn câu cuối tả và nâng lên ntn? cuối ? người phụ nữ có tâm trạng - Tâm trạng - Tâm trạng tuyệt vọng nỗi gì? tuyệt vọng. sầu chia ly lên đến cực độ. ?Tâm trạng tuyệt vọng của - Khát khao được sống trong người chinh phụ đã được - Ngàn dâu hạnh phúc lứa đôi của người biểu cảm gián tiếp qua hình xanh ngắt. chinh phụ. ảnh nào? - Nỗi sầu chia ly đã lên đến ? Điệp từ "cùng, thấy và cực độ "ngàn dâu xanh ngắt, 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. hình ảnh "ngàn dâu xanh" có tác dụng gì trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly?. gợi cảnh trời cao đất rộng, thăm thẳm mênh mông không giới hạn. Làm nổi bật nỗi sầu, nỗi buồn ly biệt diễn ra triền miên khơi nguồn trong tâm hồn chinh phụ.. Kết thúc đoạn thơ là 1 câu - Câu hỏi tu từ hỏi tu từ. như 1 tiếng Cách viết này gợi cho em thở dài ngao thấy được điều gì về tâm ngán. - Câu hỏi tu từ như 1 tiếng thở dài ngao ngán. Nỗi buốn chất cao như núi, vô vọng, cô đơn.. trạng người chinh phụ? ?Bên cạnh việc biểu đạt tâm trạng buồn chia ly của người - Khát vọng chinh phụ, đoạn thơ còn được sống biểu đạt cảm xúc gì? hạnh phúc ?Tại sao trong giai đoạn lịch trong tình yêu sử đó, cuộc chia tay của có vợ chồng, người chinh phụ với chồng trong hoà bình lại đau đớn như thế? yêu vui.. HĐ4 HD HS khái quát Gọi HS đọc ghi nhớ. - Khát vọng được sống hạnh phúc trong tình yêu có vợ chồng, trong hoà bình yêu vui. - Phê phán chiến tranh phi nghĩa đã để lại bao nỗi đau trong lòng người, tính nhân văn. - Điệp từ, điệp ngữ, từ ngữ, gợi cảm, câu hỏi tu từ. - Nỗi buồn sầu chia ly của người phụ nữ có chồng đi chiến Đọc ghi nhớ trận SGK * Ghi nhớ :SGK. ?Đoạn ngâm đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào? ?Cho biết cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ? Hoạt động 4: Thực hành. (5 phút) 7 Lop7.net. III. Luyện tập.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. Hướng dẫn HS làm bài tập 1 HS làm bài. Bài 1. 3. Củng cố: (4 phút) - Hệ thống kiên thức đã học 4. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Quan hệ từ Lớp 7A, tiết (tkb) Lớp 7B, tiết (tkb) Tiết 27: Tiếng Việt. giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... QUAN HỆ TỪ. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức :. - Khái niệm quan hệ từ và nhận biết quan hệ từ. - Biết sử dụng quan hệ từ trong giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biết quan hệ từ trong câu. - Phân tích được tác dụng của quan hệ từ. II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. a. Phân tích các tình huống để hiểu tác dụng của quan hệ từ. b. Lựa chọn những cách sử dụng quan hệ từ phù hợp với tình huống. c. Trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. III. Chuẩn bị : 1. Thầy: Tham khảo thêm một số bài văn mẫu đặc trưng về QHT 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Từ Hán Việt mang những sắc thái gì ? - Từ Hán việt mang sắc thái trang trọng, cổ xưa và tránh được những ghê sợ, thô tục. 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7 2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài (1 phút). GV: Lừu Văn Lìn. Trong khi tạo tạo lập văn bản chúng ta phải phân chia các câu. Vậy làm thế nào để các câu đó nối liền và có ý nghĩa thống nhất cùng hướng về một chủ đề. Để làm cho các câu có ý liền mạch ta phải sử dụng một số từ để nối, đó chính là Quan hệ từ. Hoạt động của GV Hoạt động 1: Tìm hiểu K/n. Gọi HS đọc yêu cầu ví dụ1. ? Dựa vào kiến thức đã học thức đã học ở tiểu học, hãy. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. (15 phút). I. Thế nào là quan hệ từ ?. HS - đọc VD1/I/96 và Xác định. * Bài tập 1 :SGK a. Của b. như. định quan hệ từ trong những câu vừa đọc ?. c. Bởi, nên. Từ "của" nối từ nào vào từ nào? Biểu thị ý nghĩa gì?. * Bài tập 2:Tác dụng liên kết của các cặp QHT.. d. Của, mà, nhưng.. Tương tự từ "như"?. Quan hệ sở 1a. Đồ chơi của chúng tôi Định ngữ Trung tâm Tương tự "Bởi, nên"? kết hữu. Quan hệ sở hữu. nối cụm C - V nào với cụm C - V nào ? 1b. Người đẹp như hoa đặt câu với quan hệ từ.. - Gọi những từ biểu thị ý nghĩa quan hệ như sở hữu, HSnghe, hiểu so sánh, nhân quả giữa các bộ phận câu, giữa câu với câu trong đoạn văn là 9 Lop7.net. Bổ ngữ. Trung tâm. Quan hệ so sánh. 1c. Bởi...nên (nối 2 vế của câu ghép) -> Nguyên nhân kết quả 1d. Mẹ thường ... của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung ... cả. -> Dùng để liên kết 2 câu văn đồng thời dùng để biểu.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7 ,...quan hệ từ. - GV gọi HS đọc ghi nhớ: sgk. Đọc ghi nhớ. HĐ 2: Sử dụng quan hệ từ. (10 phút). GV: Lừu Văn Lìn thị ý nghĩa so sánh trước và hiện tại. * Ghi nhớ 1: SGK. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài Đọc bài 1/97 tập và treo bảng phụ lên bảng và gọi HS xác định. HS xác ?Xác định trường hợp nào định bắt buộc phải có quan hệ từ thì đánh dấu (+), trường hợp nào không bắt buộc phải có quan hệ từ thì đánh dấu (-)?. II. Sử dụng quan hệ từ. 1. Bài tập 1: - Bắt buộc: b,d,g,h. Nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không có nghĩa. - Không bắt buộc:a, c, e, i. Nghĩa không thay đổi?. ? Quan hệ từ được sử dụng Trường hợp trong những trường hợp - Bắt buộc nào? ?Tìm quan hệ từ có thể dùng Một số quan hệ 2. Bài tập 2: thành cặp với các quan hệ từ từ dùng thành - Nếu…thì. - Vì …nên. sau: SGK cặp. - Tuy….nhưng - Hễ………thì - Sở dĩ……là vì. ? Đặt câu với các cặp quan HS đặt câu hệ từ vừa tìm được ?. 3.Bài tập 3: Đặt câu.. - GV gọi HS đứng tại chỗ đặt câu.. - Tuy nhà xa nhưng bạn luôn đi học đúng giờ.. - GV treo bảng phụ lên HS quan sát bảng, goi HS đọc, HS nghe ? Em có nhận xét gì về các 10 Lop7.net. - Nếu trời mưa thì đường ướt.. - Vì chăm học nên Nam được khen. - Hễ gió thổi thì diều bay cao..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. quan hệ từ đi kèm này? Gọi học sinh đọc ghi nhớ. -Đọc ghi nhớ. - Sở dĩ thi trượt là vì nó chủ chủ quan. * Ghi nhớ 2: SGK – 98.. Hoạt động 3. Luyện tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu.. (10 phút) HS đọc. BT1: Tìm quan hệ từ trong - HS làm bài VB "Cổng trường mở ra" tập - GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc và BT2: Điền các quan hệ từ điền QHT thích hợp vào chỗ trống Tìm trong đoạn văn sau: sgk những câu đúng; BT3: Tìm những câu đúng trong các câu sau: sgk. b,d,g,i,k,l.. III. Luyện tập. BT1: Tìm quan hệ từ trong VB "Cổng trường mở ra" - Của, như, như, nhưng,. của, nhưng. BT2: Điền quan hệ từ thích hợp. 1. với 5. nếu 2. và 6. thì 3. với 7. và 4. với BT3: Các câu đúng là: b, d, g, i, k, l.. 3. Củng cố: (4 phút) Bài tập nhanh: Xác định các QHT trong những câu sau chỉ quan hệ gì ? - Cặp sách của tôi rất đẹp. - Cầu cong như chiếc lược ngà. - Vì lười học nên bị trượt. 4. Dặn dò về nhà: (1 phút) - BT4: BT5: Phân biệt ý nghĩa của 2 câu có quan hệ từ "nhưng". - Nó gầy nhưng khoẻ ( tỏ ý khen). - Nó khoẻ nhưng gầy (tỏ ý chê).SGK/99 -Tìm ý, lập dàn bài, viết đoạn văn cho đề bài "Loài cây em yêu" Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... Tiết 28 - Tập làm văn LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BẢN BIỂU CẢM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của thể loại biểu cảm.. 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7 GV: Lừu Văn Lìn Các thao tác làm bài văn biểu cảm, cách thể hiẹn những tình cảm, cảm xúc. 2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng làm bài văn biểu cảm. II.Chuẩn bị : 1. Thầy : Tham khảo thêm một số bài văn mẫu . 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Muốn làm một bài văn cần có những bước cơ bản nào? - có 4 bươc. 2. Bài mới. Hoạt động của GV. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề,ý (5 phút). I. Tìm hiểu đề và tìm ý.. ? Đề vài yêu cầu viết về điều gì? Là đối tượng ?Tìm hiểu, yêu cầu của đề miêu tả. Sự gắn bó và cần qua các từ ngữ? thiết của loài ? Cho biết loài cây cụ thể mà cây đó đối với bản thân. em yêu?. Đề: Loài cây em yưêu.. Lý do?. - Viết về loài cây em yêu (cây phượng) - Loài cây: Là đối tượng miêu tả - Em: người viết là chủ thể bày tỏ thái độ, tình cảm. - Yêu: Sự gắn bó và cần thiết của loài cây đó đối với bản thân.. Hoạt động 2: Dàn bài.. II. Dàn bài . 1. Mở bài. ? Trình bày phần mở bài. - Giới thiệu - Giới thiệu chung về cây chung về cây phượng phượng - Lý do yêu thích: gắn bó 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn với tuổi học trò, biểu tượng của thành phố Hải Phòng - Ngay từ buổi đầu tiên đi học đã gặp hình ảnh cây phượng vĩ với chùm hoa đỏ chói ấn tượng. Hoạt động 3: Viết đoạn văn. 2. Thân bài. - Ngay từ buổi đầu tiên đi học đã gặp hình ảnh cây phượng vĩ với chùm hoa đỏ chói ấn tượng - Cảm xúc vui bởi màu hoa đỏ, cánh hoa mềm như cánh bướm. 3. Viết đoạn văn - Hoa bừng nở mỗi khi hè về đem nắng, đem niềm vui cho tuổi học trò.. Yêu cầu viết phần mở bài Yêu cầu viết phần kết bài.. Hôm nay đến trường, bất chợt thấy sắc đỏ lấp ló trong tán lá xanh của cây phượng vĩ, em biết hè đã về. Cây phượng đã gắn bó với tuổi học trò của em.. - GV gọi HS đọc bài viết của HS trình bày mình trước lớp.. - Phẩm chất đáng quý: Gắn bó với tuổi học trò nhiều mơ mộng. - Em yêu hoa phượng vì những kỷ niệm đã có với bạn bè. - Cây phượng đã chứng kiến bao niềm vui, nỗi buồn của tuổi học trò. - Tự hào vì đó là biểu tượng của thành phố Hải Phòng: Bài hát "……" - Thành phố đẹp hơn mỗi khi hè về bởi sắc đỏ của chùm phượng vĩ. - Mùa hè, cả thành phố rực. 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ Văn 7. GV: Lừu Văn Lìn lên sắc đỏ của hoa phượng. Người Hải Phòng dù có đi đâu, bất cứ ai cũng đê nhớ về hình ảnh những chùm phượng đỏ thắm nhớ nhung.. 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức đã học 4. Về nhà: - Đọc bài "Cây sấu Hà Nội" và "Sấu Hà Nội" - Rút gọn văn bản thành dàn bài. - Soạn bài "Qua Đèo ngang" - Học thuộc lòng. 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

×