Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.28 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ Văn Giáo viên: Lừu Văn Lìn Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 13 : Văn bản. NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng: - Có xúc cảm nhất định về những số phận trong ca dao và đời sống thực. II. Các nội dung tích hợp trong bài. - Tích môi trường: Liên hệ những từ ngữ nói về môi trường và sự ảnh hưởng của môi trường đối với thân phận đời sống của con người. III. Chuẩn bị : 1.Thầy : Tham khảo thêm những câu hát có nội dung trên trong ca dao. 2.Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra: - Trình bày 4 bước trong quá trình tạo lập VB ? 2. Bài mới: Hoạt động của thầy. HĐ của HS. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: HDHS đọc và tiếp xúc với văn bản... I. Đọc, chú thích 1.Đọc 2. Chú thích. Hoạt động 2 ? Bài ca dao là lời của ai? Bộc lộ cảm xúc gì?. II.Tìm hiểu VB Bài 2 - Là lời người LĐ thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong XH cũ.. ? Em hiểu cụm từ “thương thay” ntn?. Đọc bài 2. HS trả lời. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. ? Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này? HS trả lời ? Nghệ thuật bao trùm toàn bài là nghệ thuật gì? ? Tìm hiểu ý nghĩa của những hình ảnh ẩn dụ - Bài ca dao có giá trị phản kháng và tố cáo sâu sắc, mạnh mẽ. HS trả lời. Hoạt động 3 Đọc bài ca ? Em biết một số bài ca dao mở Thân em đầu bằng cụm từ ‘thân em” nào? ? Bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì? thường giống nhau ntn về nghệ thuật? ? Hình ảnh so sánh có gì đặc biệt? ? Bài ca dao cho thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH PK ntn?. - Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa ở mức độ cao - Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân - ẩn dụ: con tằm, lũ kiến là những thân phận nhỏ bé sống âm thầm dưới đáy XH cũ, suốt đời nghèo khó, dù có làm lụng vất vả, lần hồi - Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận, thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, vô vọng của người lao - Tiếng than về cuộc đời nghèo khó, lần hồi, tuyệt vọng, đau khổ của người lao động trong XH cũ Bài 3 - “Thân em như giếng giữa đàng Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân”. Thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ. - thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong XH cũ. Nỗi khổ lớn nhất là thân phận bị phụ thuộc ... - Trái bần: là sự nghèo khó, đắng cay - Trái bần trôi: số phận chìm nổi, Thân phận lênh đênh, vô định con người - Nêu đặc điểm chung về nội dung trong XH cũ và nghệ thuật 3 bài + Đều diễn tả cuộc đời thân phận con người trong XH cũ. Than thân. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk HĐ4: Khái quát nội dung, giá trị nghệ thuật. Nêu đặc điểm chung về nghệ thuật trong các bài ca dao trên? Nội dung các bài ca dao trên đề cập đến điều gi ?. và phản kháng + Thể thơ lục bát, hình ảnh so sánh truyền thống - Diễn tả xúc động, chân thực cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của người phụ nữ xưa. Họ không có quyền quyết định cuộc đời, phải lệ thuộc vào hoàn cảnh và có thể bị nhấn chìm Đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ:SGK III.Luyện tập Học sinh thực hiện.. 3. củng cố: - Ghi các bài ca dao có chủ đề than thân vào vở. 4. Dặn dò: - Học học lòng các bài ca dao đã học.Soạn “Những câu hát châm biếm” Lớp 7A, tiết (Tkb): Lớp 7B, tiết (Tkb):. ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng..... Tiết 14: Văn bản NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiện thực về đời sống của người nông dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp tiêu biểu tron việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kĩ năng:. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ Văn - Đọc hiểu những câu hát than thân.. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát thân trong bài học. II. Các nội dung tích hợp trong bài. * Tích hợp môi tường: sưu tầm những câu ca nói về thân phận của người nông dân. III. Chuẩn bị : 1. Thầy : Tham khảo thêm những câu hát có nội dung trên trong ca dao. 2. Trò : Soạn bài , thảo luận một số vấn đề. IV. Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra: - Đọc thuộc bài ca dao thứ 2. Cho biết nội dung và nghệ thuật. 2. Bài mới Hoạt động của thầy. HĐ của HS. Hoạt động 1 GV đọc mẫu. Kiến thức cần đạt I. Đọc - chú thích. Học sinh đọc * Đọc :. GV gọi HS đọc. * Chú thích :. Hoạt động 2:. II. Tìm hiểu văn bản. Phân tích bài ca dao 1 ? Bài ca dao giới thiệu chân dung của ai?. - HS đọc HS trả lời. Giới thiệu như thế nào? ? Trong những câu giới thiệu chân dung "chú tôi", từ nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng? ? Qua những nét biếm hoạ em hiểu gì về con người "chú tôi". HS trả lời HS trả lời. Bài 1: - Chân dung của "chú tôi" "hay tửu hay tăm": nghiện nát rượu hay nước chè đặc, nghiện chè tàu hay nằm ngủ trưa, nghiện ngủ "ước những ngày mưa", lười hay nghệ thuật mỉa mai, cách nói giễu cợt, châm biếm. - Đây là một con người lắm tật xấu là hình ảnh người nông dân nghiện rượu chè, thích ăn no ngủ. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn kĩ, lười biếng.. ? Hai dòng ca dao đầu có ý nghĩa như thế nào?. HS tr¶ lêi. ý nghÜa mØa mai, ch©m biÕm cµng t¨ng lªn râ rÖt.. HS tr¶ lêi. ? Bµi ca dao chÕ giÔu h¹ng người nào trong xã hội?. HS tr¶ lêi. - 2 dòng đầu vừa để bắt vần vừa đê chuẩn bị cho việc giới thiệu nh©n vËt. "Cô yếm đào, là ẩn dụ tượng trưng cho cô thôn nữ trẻ đẹp. Người xứng đôi với cô gái phải lµ chµng trai giái giang chø không thể là người chú có nhiều tËt xÊu . - Hạng người này nơi nào thời cñng cè cã, cÇn phª ph¸n. Bài ca chế giễu hạng người nghiện ngập và lười biếng một c¸ch hãm hØnh.. Hoạt động 3: ? Bài ca dao nhại lời của ai? Nói với ai?. - HS đọc: HS trả lời. Bài 2: - Lời của thầy bói khách quan "ghi âm, lời thầy bói, không đưa ra 1 lời bình luận, đánh giá nào nghệ thuật "gậy ông đập lưng ông" có tác dụng gây cười châm biếm sấu sắc. ? Thầy bói đã phán những gì?. HS trả lời. - Những chuyện hệ trọng về số phận người đi xem bói rất quan tâm: Giàu-nghèo; cha - mẹ; chồng - con. ? Em có nhận xét gì về cách phán của thầy?. HS trả lời. Là kiểu nói dựa, nước đôi, thầy bói nói rõ ràng khẳng định như đinh đóng cột toàn những chuyển hiển nhiên vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn Phê phán,châm biếm những kẻ hành nghề mê tín dốt nát, lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền , đồng thời phê phán tệ nạn, bói toán nhảm nhí trong xã hội .. ? Theo em, bài ca dao nào đã sử dụng lối nói nào để phê phán?. HS trả lời. Phóng đaị cách nói nước đôi lật tẩy chân dung thầy bói.. ? Bài ca dao phê phán loại HS trả lời - "Tiền buộc dải yếm bo bo trao người nào trong xã hội? HS tìm bài ca cho thầy bói đâm lo vào mình" ? Tìm những câu ca dao dao có nội dung tương tự có nội dung tương tự? Hoạt động 4: Thực hành Hãy đọc yêu cầu của bài tập 1. Giải quyết theo yêu Làm bài tập cầu. HDHS làm bài tập 2. II. Luyện tập BT 1 BT 2 - Có nội dung, đối tượng châm biếm là những hạng người hiện tượng đáng chê cười - Sử dụng những hình thức gây cười, tạo tiếng cười. HS đọc và thực hiện.. 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức bài học. 4. Dặn dò: - Về nhà học bài và làm bài Lớp 7A, tiết (Tkb): Lớp 7B, tiết (Tkb): Tiết 15 : Tiếng Việt. ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng..... Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. ĐẠI TỪ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Khái niệm đại từ. Các loại đại từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói viết. - Sử dụng đại từ phù hợp với văn bản nói viết. II. Kỹ năng sóng cơ bản được giáo dục trong bài. 1. Phân tích các tình huống để nhận ra đại từ, quan hệ từ, và giá trị tác dụng đại từ phù hợp với tình huống giao tiếp. 2. Lựa chọn cách sử dụng đại từ, quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp; trình bày những suy nghĩ ý tưởng của bản thân trước tập thể. 3. Động não suy nghĩ, phân tích các ví dụ để rút ra những bài học thiết thực về cách dùng đại từ, quan hệ từ phù hợp với tình huống giao tiếp. III. Chuẩn bị : 1. Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu. 2. Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “Đại từ”. IV. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra - Đọc 1 bài ca dao mà em thích. Nội dung ? 2. Bài mới. - Trong chương trình ngữ văn 6 em đã được học những loại từ nào? Mỗi loại từ có đặc điểm và tác dụng riêng, hôm nay T-T ta học về đại từ. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Kiến thức cần đạt. Hoạt động 1: HD tìm hiểu Học sinh đọc I. Thế nào là đại từ ? ngữ liệu và kn Đại từ. VD - SGK ? Từ "nó, ở đoạn văn 1, 2 trỏ ai ? con gì ?. HS trả lời. VD: - "Nó" 1: Em tôi "nó" 2: Con gà. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. ? Từ "thế”, trong đoạn văn 3 HS trả lời trỏ sự việc gì? Nhờ đâu em hiểu được nghĩa của từ “nó”, HS trả lời "thế"?. Sự việc mẹ yêu cầu Nhờ ngữ cảnh (tình huống giao tiếp) của đoạn văn.. ? Các từ "Ai" trong bài ca Hỏi dao dùng để làm gì? ? Các từ "nó", "ai" giữ vai trò gì trong câu "thế" ?. HS trả lời. - Chủ ngữ, định ngữ - Phụ ngữ. Trong câu:"Người học giỏi HS trả lời nhất lớp là nó, "nó" có vai trò gì nội dung gì?. - Vị ngữ. ? Đại từ có thể đảm nhiệm vai trò ND gì? Ngữ pháp gì HS trả lời trong câu?. Đại từ dùng để trỏ người,svật,hoạt động ... được nói đến cảnh khẳng định hoặc dùng để hỏi.. *Gọi hs đọc ghi nhớ1. HS đọc ghi nhớ1. Hoạt động 2: Tìm hiểu về các loại đại từ Các đại từ "tôi", "tao", "tớ", "chúng tôi"... trỏ gì?. "mọi người đều yêu mến nó" (nó: bổ ngữ ). II. Các loại đại từ . HS trả lời. - Trỏ người, sự vật. ? Các đại từ "bấy", "bấy HS trả lời nhiêu" trỏ gì?. - Trỏ số lượng. ? Các đại từ "vậy" , "thế" trỏ HS trả lời gì?. Hoạt động, tính chất. ? Đại từ để lại trỏ dùng để HS trả lời làm gì? Gọi HS đọc ghi nhớ.. Đọc ghi nhớ * Ghi nhớ 2: 2. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. ? Các đại từ "ai", "gì" hỏi về gì?. HS trả lời. 1. Đại từ để hỏi:. ? Các đại từ "bao nhiêu" "mấy" hỏi về gì?. HS trả lời. - Hỏi về số lượng. ? Các đại từ "sao", "thế nào" hỏi về gì?. HS trả lời. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.. Về người, sự vật. ? Đại từ để hỏi dùng để làm gì? H - Đọc ghi * Ghi nhớ 3 Gọi HS đọc ghi nhớ 3 nhớ 3 Hoạt động3: Khái quát ND học sinh đọc III. Luyện tập bài học. ghi nhớ BT 1: BT1:gọi hs đọc yêu cầu Ngôi 1: người nói tự xưng và thực hiện. Ngôi2: trỏ người đối thoại Làm bài tập 1 với mình Mình 1: ngôi 1. Ngôi 3: trỏ người hoặc sự vật được nói tới.. Mình 2: Ngôi 2. BT2-gọi hs đọc yêu cầu và BT2 thực hiện. Làm bài tập 2 Mình về với Bác đường xuôi Cháu đi liên lạc, Thưa giùm Việt Bắc không Vui lắm chú à? nguôi nhờ Người BT3 HD học sinh làm BT3. - Vui tết trung thu, cả lớp ai Làm bài tập 3 cũng vui. Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu - Tớ chẳng sao cả.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ Văn 3. Củng cố:. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. - Hệ thống nội dung kiến thức bài học. 4. Dặn dò: -Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài “luyện tập tạo lập văn bản”. Lớp 7A, tiết (Tkb): ngày: ..... tháng ...... năm 2011, sĩ số.... vắng.... Lớp 7B, tiết (Tkb): ngày: ...... tháng ..... năm 2011, sĩ số.....vắng.... Tiết 16- Tập làm văn. LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị : 1. Thầy : Bảng phụ, các ngữ liệu. 2. Trò : Học thuộc bài cũ và đọc trước bài “luyện tập tạo lập văn bản”. III. Các hoạt động dạy và học : 1. Kiểm tra : - Cho biết trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản.Các bước có mối quan hệ với nhau ntn ? 2. Bài mới * Gới thiệu bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung cần đạt. Hoạt đông 1: HD chuẩn bị.. I. Chuẩn bị:. Hướng dẫn học sinh chuẩn HS chuẩn bị bị trước. - Ôn luyện kiến thức về các kiểu bài tự sự, miêu tả, viết. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn thư. - Ôn luyện kiến thức và kĩ năng về liên kết bố cục và mạch lạc. - Ôn luyện về cách sử dụng từ ngữ và đặt câu - Ôn lại các văn bản đã học. Hoạt động 2: Luyện tập.. -Em viết một II. Luyện tập bứcthư (UPU - Đề tài: "Thư cho một người tổ chức) bạn để bạn hiểu về đất nước HS trả lời. mình". - Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì và như thế nào?. 1. Định hướng. ? Em sẽ viết về nội dung gì? Thảo luận. - Truyền thống lịch sử. Trình bày. - Cảnh đẹp thiên nhiên - Những đặc sắc về văn hóa, phong tục. ? Em sẽ viết cho ai?. HS trả lời. Đối tượng: - Một người bạn cụ thể - Một bạn nước ngoài. ? Em viết bức thư để làm gì. HS trả lời. - Để bạn hiểu về đất nước Việt Nam . - Gây cảm tình của bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.. ? Em sẽ bắt đầu bức thư sao cho gợi cảm, tự nhiên. HS trả lời. Lop7.net. 2. Bố cục:.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. - XD bố cục hợp lý, rành mạch, đúng định hướng. - Có nhiều cách Em sẽ viết gì trong phần mở bài ?. * Mở bài:. - Do nhận được thư của bạn HS trả lời hỏi về đất nước mình nên viết thư đáp lại. - Lời chào hỏi, nêu lí do viết thư, chủ đề bức thư.. - Do đọc sách báo, xem Ti vi về đất nước nên liên tưởng đến đất nước mình. ? Em sẽ viết gì trong phần chính của bức thư? HS trả lời Các nội dung ấy em sẽ sắp xếp theo trình tự như thế nào?. * Thân bài: - Giới thiệu về cảnh đệp tự nhiên ở quê mình.. - Phụ thuộc vào nội dung học sinh chọn. - Trình bày các ý lớn - nhỏ theo trình tự hợp lý. ? Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào?. * Kết thúc. - Gợi ra 1 dịp nào đó để bạn đến thăm đất nước mình. - Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn luôn viết thư trao đổi với bạn.. HĐ3: HD viết bài.. 3. Diễn đạt. ? Hãy diễn đạt thành văn (1 HS trả lời đoạn) trong bức thư như thế nào?. - Trong sáng, có mạch lạc. - Xem văn bản vừa tạo lập. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ Văn. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. có đạt được các yêu cầu chưa - Hoàn thành toàn bộ bức thư trong bài. Soạn văn bản: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.. 4. Kiểm tra: HS nghe thực hiện. 3. Củng cố: - Hệ thóng nội dung kiến thức bài học theo trình tự bài học. 4. dặn dò: - Để làm được một bài tập làm văn cần phải có những bước nào? - Về nhà viết bài TLV hoàn chỉnh cho đề bài trên.. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(14)</span>