Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Giáo án môn Ngữ văn lớp 7 - Lừu Văn Lìn - Tuần 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.67 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 41: Văn bản. Đọc thêm: BÀI CA NHÀ TRANH BỊ GIÓ THU PHÁ - Đỗ Phủ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Đỗ Phủ. - Giká trị hiện thực : Phản ánh chân thực cuộc sống của con người. - Giá trị nhân đạo : thể hiện hoài bão cao cả và sâu sác của Đỗ Phủ, nhà thơ của những người nghèo khổ, bất hạnh. - Vai trò và ý nghĩa miêu tả và tự sự trong thơ trữ tình ; đặc điểm bút pháp hiện thực của nhà thơ Đỗ Phủ trong thơ. 2. Kỹ năng : - Đọc – hiểu văn bản thơ nước qua bản dịch. - Rèn kỹ năng đọc – hiểu, phân tích bài thơ qua bản dịch Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn giáo án, TLTK, SGK, tranh ảnh. 2. HS: Chuẩn bị bài, học bài trước. III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ "Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê" của Hạ Tri Chương. Cho biết nội dung và nghệ thuật? 2. Dạy bài mới. Hoạt động của thầy. HĐ của trò. Nội dung cần đạt I. §äc, chó thÝch. Hoạt động 1: ? Nêu những hiểu biết của - Đọc bài thơ em về tác giả ? "Thi thánh" - Nhà thơ hiện cuộc đời long đong, khốn thực nổi tiếng đời Đường:" khổ, chết vì nghèo, bệnh. thánh - Ông là nhà thơ giàu lòng Ông yêu nước, thường dân, lo làm thơ" đời... 51 Lop7.net. 1. Đọc 2. Chú thích. a. Tác giả - Đỗ Phủ (712- 770) là nhà thơ nổi tiếng đời Đường của Trung Quốc . Tác phẩm của Đỗ Phủ được viết theo bút.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. - Cùng với Lý Bạch , Bạch Cư Dị, Đỗ Phủ là nhà thơ lớn nhất đời. GV: Lừu Văn Lìn. HS nghe. pháp hiện thực, thể hiện tinh thần cao cả, có a/ h đến thơ ca Trung Quốc đời sau.. Đường. - Ông để lại cho đời 1500 - Bài thơ được bài thơ sáng ngời tình nhân làm theo thể ái. cô phong có - Khi có loạn An Lộc nguồn gốc sâu xa với 1 điệu Sơn  x· héi rèi lo¹n. dân ca cổ?. b. Tác phẩm. Hoạt động 2:. II. Tìm hiểu văn bản. ? ở nhà thơ này, tác giả sử Đọc bài thơ dụng những phương thức HS đọc khổ 1 biểu đạt nào? - Kể và tả ? Tác giả kể chuyện gì? - Mái nhà bị. 1. Khổ 1. - Được viết sáng tácc dựa trên sự việc có thậtểctong cuộc sống đầy gian khó khăn của gia đình Đỗ Phủ( Tứ Xuyên).. - Kể chuyện nhà ông bị trận cuồng phong mùa thu làm tan nát.. - Mái nhà bị cuốn khi có cuốn khi có gió mạnh mùa thu tới gió mạnh mùa "tháng 8, thu cao, gió thét thu tới. già" ? Tìm những từ tả cơn gió - Thét, cuộn, mạnh làm tan nát nhà? bay, treo, tót, quay lộn. ? Qua đó em hình dung Nhà tan nát - Ngôi nhà tan nát bay mất ngôi nhà của Đỗ Phủ sau Đau khổ vì mái tranh. trận gió mạnh như thế nào? mất nhà  §au khæ v× mÊt nhµ. ? Tuy không nói ra, nhưng theo em qua lời kể và tả em tưởng tượng được thái độ tác giả như thế nào?. -Bất lực, khiếp sợ trước tai hoạ bất ngờ củathiên nhiên. GV gọi HS đọc khổ 2. Đọc khổ thơ 2. 2. Khổ 2. ? Khổ 2 tác giả đã kết hợp Tự sự kết hợp - Kết hợp với các phựơng với phương thức biểu đạt biểu cảm và thức: tự sự, miêu tả, biểu nào? mtả cảm. ? Khổ này cho ta biết thêm Trẻ con đến - Lũ trẻ con hàng xóm kéo 52 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. điều gì về tai hoạ?. GV: Lừu Văn Lìn. cướp tranh. đến cướp tranh. ? Lũ trẻ có những thái độ -> trơ tráo, và hành động gì? Tìm câu ngang nhiên. thơ diễn tả điều đó? ? Kể chuyện nhà mình, nhưng Đỗ Phủ đã phơi bày XH rối loạn hiện thực gì của xã hội?. - Thời loạn, đạo lý suy đồi với lũ trẻ con " đạo tặc" là sản phẩm của xh đại loạn.. ? Câu thơ nào nói lên trực “Môi khô ....... tiếp thái độ của tác giả? lòng ấm ức”. ? Câu thơ đó cho em hiểu điều gì về nỗi đau của tác giả? Hoạt động 3: ? Khổ thơ 3 cho em biết 1 tai hoạ nữa áp đến gia đình Đỗ Phủ là gì?. Nỗi đau về nhân tình thế thái Đọc khổ 3.. - Nỗi đau về nhân tình thế thái cuộc sống cùng cực đã làm thay đổi tính cách trẻ thơ. 3. Khổ 3.. - Trời mưa rét thâu đêm. ? Trong khổ thơ này tác giả Miêu tả + Biểu sử dụng phương thức biểu đạt cảm nào? ? Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh cơ cực của nhà Đỗ Phủ?. Gió, mưa, nhà dột mền rách, giường ướt.. - Nỗi khốn cùng của gia đình nhà thơ trong đêm mưa rét, nhà dột.. Nhận xét, tác dụng?. HS nhận xét. Tả thực, cụ thể tái hiện chân thực nhất nỗi bất hạnh.. ? Câu thơ nào thể hiện sự xót xa của nhà thơ về thời loạn lạc?. -"Từ..........nghê - Đau nhục, dồn nén uất kết. Đêm........ trót?” - Nỗi khổ nhân lên gấp bội.. GV: 3 Khổ thơ đầu đã nói lên một cách chân thực, xúc động nỗi khổ của một người nghèo trước cảnh căn nhà bị gió thu phá. Đồng thời nói lên nỗi HS nghe, hiểu khổ của nhà nho Trung Quốc 53 Lop7.net. => Nỗi đau thời thế.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. đời Đường khổ vì chiến tranh, loạn lạc liên miên giá trị hiện thực Đỗ Phủ, đồng cảm sâu xa với những nỗi khổ, nỗi đau của dân đen chính bởi gần như suốt cuộc đời nếm trải cảnh bần hàn đó.. HS nghe, hiểu. GV goi học sinh đọc khổ 4. Đọc khổ 4. 4. Khổ 4. ? Tác giả sử dụng phương thức biểu cảm nào. ? Đỗ Phủ ước điều gì? - Mơ ước một ngôi nhà" Rộng muôn ngân gian" vô cùng vững chắc "Gió mưa chẳng núng vững như thạch bàn, để che khắp thiên hạ". ? Tìm biện pháp nghệ thuật được sử dụng? Tác dụng?. - Biểu cảm trực tiếp Mơ ước có ngôi - Tấm lòng cao cả của kẻ sỹ nhà"Rộng chân chính. muôn ngân gian". - So sánh thậm xưng -> Thương dân lo đời.. - So sánh thậm xưng diễn tả ước mơ to lớn và cảm hứng lãng mạn dào dạt làm sáng bừng, lên lòng nhân ái bao la của con người qua nhiều bất hạnh.. ? Lời than của nhà thơ ở 2 Ước mơ mang tinh thần vị câu cuối chứng tỏ điều gì? Tinh thần vị tha đến mức xả thân vì người khác. tha, cao cả. - Quên nỗi đau riêng mình "Than ôi" - Ước mơ mãnh liệt và tràn để nghĩ đến hạnh phúc của ....................... đầy niềm tin. thiên hạ. chịu chết rét - Giá trị nhân đạo - Ông nói những lời gan cũng được ruột, tâm huyết "Than ôi" Bao giờ nhà ấy sừng sững dựng trước mắt riêng lều ta nát, chịu chết rét cũng 54 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. được GV. Có thể nói 5 câu thơ cuối bài thơ thấm đấm tình người chứa chan tinh thần nhân đạo nên giá trị nhân bản sâu sắc. ? Bài thơ giúp em hiểu -Tấm lòng - Tấm lòng nhân ái bao la lo thêm điều gì về tâm hồn nhân ái bao la nước, thương đời. Đỗ Phủ. lo nc, thg đời. Gọi HS đọc ghi nhớ: sgk Hoạt động 4. HS đọc - Giá trị hiện. * Ghi nhớ: sgk III. Luyện tập. thực và nhân Bài Tập 1 đạo Bài Tập2 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức đã học. 4. Dặn dò: - Soạn bài "Từ đồng âm" và chuẩn bị Kiểm tra văn 1 tiết. Lớp 7A, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... Lớp 7B, tiết (tkb) giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... Tiết 42: Văn học. KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hệ thống những kiến thức đã học về văn bản để vận dụng vào làm bài và củng cố, đánh giá sự tiếp thu kiến thức của học sinh. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng vận dụng, trình bày bài viết. II. Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án, đề bài, đáp án. 2. Trò: Giấy kiểm tra, chuẩn bị bài học bài. III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ. (Không kiểm tra). 2. Dạy bài mới.. 55 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. Họ và tên: ............................... KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp: 7... MÔN: VĂN Điểm Lời phê của giáo viên. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: ( 2 Điểm) Câu 1(0,25đ): Ba bài thơ: Nam Quốc sơn hà; Tụng giá hoàn kinh sư; Thiên Trường vãn vọng được viết bằng văn tự nào ? A. Chữ Quốc ngữ. B. Chữ Nôm. C. Chữ Hán. D. Cả chữ Hán và Chữ Nôm. Câu 2(0,25đ): Tác giả của bài thơ: Thiên Trường vãn vọng là ai? A. Nguyễn Trãi. B. Trần Nhân Tông. C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Quang Khải. Câu 3(0,25đ): Hai bài thơ: Qua đèo Ngang của bà Huyện Thanh Quan và Bạn đến chơi nhà của Nguyễn Khuyến được viết theo thể thơ nào ? A. Thất ngôn bát cú Đường luật. B. Song thất lục bát. C. Ngũ ngôn tứ tuyệt. D. Thất ngôn tứ tuyệt. Câu 4(0,25đ): Hai câu thơ Đường sau nằm trong bài thơ nào? “ Cử đầu vọng minh nguyệt Đê đầu tư cố hương” A. Phong kiều dạ bạc. B. Tĩnh dạ tứ. C. Vọng Lư sơn bộc bố. D. Hồi hương ngẫu thư. II. TỰ LUẬN (8 Điểm). Phân tích, nhịp vần trong đoạn thơ sau: Cùng trông lại mà cùng chẳng thấy Thấy xanh xanh những mấy ngàn dâu Ngàn dâu xanh ngắt một màu Lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai ? a) Đoạn tơ viết theo thể thơ nào? Vì sao em biết điều đó ? b) Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng rất thành công ở đây ? ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... 56 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 57 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. PHẦN II: MA TRẬN – ĐÁP ÁN Cấp độ Tên Nhận biết Chủ đề TN - Văn học nước ngoài - Số câu: 1 - Số điểm: 0,5 - Tỉ lệ =100% - Văn học Nhận diện được tác giả bài Việt Nam thơ Thiên trường vãn vọng. - Số câu: 2 - Số điểm: 1,5 1 câu/ - Tỉ lệ= 100% 0,5 đ = 16,7 % - Nhịp, vần, nghệ thuật thơ song tất lục bát - Số câu: 1 - Số điểm: 8 -Tỉ lệ=100 % Tổng. câu/ 0.5 điểm = 5 %. TL. Mức độ đánh giá Thông hiểu Vận dụng thấp TN TL TN Nắm được các câu thơ của bài Tĩnh dạ tứ.. Hiểu được thể thơ của bài Qua đèo ngang, Bạn đến chơi nhà. 1 câu/ 0,5 đ = 33,32 %. 1 câu/ 0,5đ = 5 %. Lop7.net. TL 1 câu/ 0,5 đ = 0,5%. 1câu/ 0,5 điểm = 100 % Lí giải được văn tự bài Nam quốc sơn hà, Tụng giá hoàn kinh sư, Thiên trường vãn vọng. 1câu/ 0,5 đ = 49,98 %. 2 câu/ 1 điểm = 10 % 58. Tổng. 3 câu/ 1,5 đ = 15% Phân tích được thể thơ, nhip, vần và nghệ thuật đoạn thơ Sau phút chia li. 1 câu/ 8điểm Tỉ lệ = 100 % 1 câu/ 8 điểm = 80%. 1 câu/ 8 điiểm = 80% 10điểm = 100%.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Câu 1(0,5 đ) C. Câu 2(0,25đ) B. Câu 3(0,25đ) A. Câu 4(0,5đ) B. II. TỰ LUẬN: (8 điểm) * Phân tích nhịp, vần đoạn thơ Chinh phụ ngâm khúc. (4điểm - Mỗi ý 1 điểm) Cùng trông lại/ mà cùng chẳng thấy 3 / 4 Điêp (đ) (đ) (đ) Vần (Trắc: T) Thấy xanh xanh/ những mấy/ ngàn dâu 3 2 / 2 (đ) vần (T) vần (B) Ngàn dâu/ xanh ngắt/ một màu 2 / 2 / 2 (đ) (đ) vần (B) Lòng chàng/ ý thiếp/ ai sầu hơn ai ? 2 / 2/ 4 vần (B) => Đây là thể thơ song thất lục bát ( 7/7/6/8). * Biện pháp nghệ thuật được sử dụng thành công: ( 4 điểm - Mỗi ý 2 điểm). - Điệp từ bắc cầu: cùng, thấy, ngàn dâu, xanh. - Tô đạm nỗi buồn triền miên, kéo dài không dứt. Lớp 7A, tiết (tkb) Lớp 7B, tiết (tkb) Tiết 43: Tiếng Việt.. giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng.... TỪ ĐỒNG ÂM. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Khái niệm từ đồng âm. Có ý thức lựa chọn từ đồng âm khi nói và viết. * Lưu ý học sinh đã được học từ đồng âm ở Tiểu học. 2. Kỹ năng : - Nhận biết từ đồng âm và phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đ/âm II. Kỹ năng sống được giáo dục tong bài. 1. Động não, suy nghĩ, tìm hiểu từ đồng âm nghĩa trong tình huống cụ thể. 2. Thảo luận trao đổi nhóm, trình bày trước tập thể về những suy nghĩ của mình. 58 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. 3. Quyết định sử dụng từ đồng âm trong giao tiếp và tạo lập văn bản. III. Chuẩn bị. 1. Thầy soạn bài và có một số tình huống, bảng phụ, sgk, sgv, thiết kế. 2. Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK IV.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ (4phút). Thế nào là từ trái nghĩa ? Tác dụng? Cho VD. - Ghi nhớ1,2: sgk - 128. VD: Trai - gái. 2. Dạy bài mới. Giới thiệu bài (1 phút). - Trong cuộc sống hằng ngày ta thường sử dụng những từ có âm thanh giống nhau, nhưng ý nghĩa của chúng lại khác xa nhau. Để hiểu những từ này này, hôm nay chúng ta học bài Từ đồng âm. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Khái niệm. 10 phút. kiến thức cần đạt I. Thế nào là từ đồng âm ?. - GV: ghi 2 câu lên bảng.. 1. Bài tập 1:(5 phút). ? Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” trong 2 câu trên?. Câu 1: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.. GV: Có thể thay được các từ nhảy, phi, vọt, phóc - Có thể thay được cho từ “lồng” không ? ? Vậy từ lồng trong câu 1 có nghĩa là gì ?. - Lồng1: chỉ hoạt động nhảy - Lồng 1: chỉ hoạt động nhảy dựng lên. dựng lên.. GV: Có thể thay các từ chuồng, rọ cho từ “lồng” không ?. - Có thể thay được. Câu 2: Mua được con chim bạn tôi nhốt ngay vào lồng.. ? Vậy từ lồng trong câu 2 có nghĩa là gì ?. - Lồng 2: Vật làm bằng tre, gỗ, sắt, ... để nhốt con vật.. - Lồng2: Chỉ sự vật làm bằng tre, gỗ, sắt, ... để nhốt con vật.. ? Nghĩa của các từ "lồng" trên thuộc từ loại gì ?. - Lồng câu 1 là động 2. Bài tập 2:(5 phút). từ - Lồng câu 1 là động từ. Thêm VD: Mẹ tôi lồng gối vào vỏ.. 59 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. ? Nghĩa của hai từ đó có liên quan đến nhau không. GV: Lừu Văn Lìn. +Lồng câu 2 là danh từ. - Không liên quan. ? Thế nào là từ đồng âm?. HS trả lời. ? Em hãy lấy 1 VD về từ đồng âm ? Cho biết thuộc từ loại nào ?. VD: Cao: - Cây cao TT. + Lồng câu 2 là danh từ. - Nghĩa của 2 từ lồng không liên quan đến nhau -> hai từ lồng trên là từ Đồng âm. - Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau.. - Cao hổ. DT. GV gọi HS đọc ghi nhớ GV: Chúng ta đã biết: Từ đồng âm là những từ có âm thanh giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. Vậy sử dụng từ Đồng âm như thế nào ? Hoạt động 2: Sử dụng.. Đọc ghi nhớ SGK. * Ghi nhớ 1: sgk - 135. HS nghe hiểu. 15 phút. II. Sử dụng từ đồng âm. - Trong nhiều tình huống chúng ta sử dụng từ đồng âm. Để xác định được nghĩa của chúng ta phải dự vào ngữ cảnh giao tiếp.. 1. Bài tập 1:(5 phút). ? Nhờ đâu mà em phân - Dựa vào ngữ cảnh biệt được nghĩa của các từ và từng câu văn cụ "lồng" trong 2 câu trên? thể. - Dựa vào ngữ cảnh và từng câu văn cụ thể, để xác định nghĩa của từ đồng âm.. - GV: gọi HS đọc yêu cầu.. 2. Bài tập 2: (5 phút).. GV: Câu: “Đem cá về kho” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ?. - 2 nghĩa:. ? Hãy thêm vào câu này 1 vài từ để câu có nghĩa rõ ràng.. - Đưa cá về mà kho. 1. Kho: Chỉ hoạt động nấu thức ăn. 2. Kho: nơi chứa hàng - Đưa cá về nhập kho 60 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV- Đưa tình huống Có 2 bạn tranh luận với nhau, 1 bạn cho rằng từ "chân trong 3 trường hợp sau là từ nhiều nghĩa. Một bạn cho là là từ đồng âm còn ý kiến của em? Gợi ý: Kiến giải từ Chân 3: Phần dưới cùng tiếp giáp với mặt đất. - Cả 3 đều có chung 1 nét nghĩa "Phần dưới cùng" Từ nhiều nghĩa.. GV: Lừu Văn Lìn. ->Chân1: bộ phận cuối của cơ thể người. Chân2: Bộ phận dưới cùng của đồ vật,để đỡ. Chân3: Phần dưới cùng tiếp giáp với mặt đất. => Cả 3 đều có chung 1 nét nghĩa "Phần dưới cùng" Từ nhiều nghĩa.. - Tôi bị đau chân1 -Chân2 bàn rất vững. - Dưới chân3 núi là cánh đồng. ->Chân1: bộ phận cuối của cơ thể người. Chân2: Bộ phận dưới cùng của đồ vật,để đỡ. Chân3:Phần dưới cùng tiếp giáp với mặt đất. => Cả 3 đều có chung 1 nét nghĩa "Phần dưới cùng" - Từ nhiều nghĩa.. - Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm Đặt trong ngữ cảnh gây ra cần chú ý điều gì cụ thể, tình huống khi giao tiếp? giao tiếp cụ thể. 3. Bài tập 3: (5 phút). GV gọi HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ: sgk. Đọc ghi nhớ: SGK. Hoạt động 3. - Chú ý đến ngữ cảnh cụ thể, tình huống giao tiếp cụ thể. III. Luyện tập. GV hướng dẫn HS tìm một số từ.. - Thu1: Mùa thu Thu 2: Thu tiền. - Nam1: Phương Nam. ? Tìm từ đồng âm với mỗi từ: thu, cao, ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi trong bài "Bài ca nhà tranh…". - Cao 1: Cao dán. Nam 2 : Nam giới. - Ba1: anh ba. Bàt tập 1. - Sức1: Sức khẻo. - Ba2: thứ ba. Sức 2 : Trang sức. Tranh1: Bức tranh Tranh 2: Tranh nhau. - Nhè1: Khóc nhè Nhè 2: Nhè ra. Tranh 3: Nhà tranh. - Tuốt 1: Tuốt lúa. - Sang 1: Sang sông. Tuốt 2: Biết tuốt. Sang 2 : Sang trọng. - Môi 1: Môi son Môi 2 : Môi giới. ? Tìm nghĩa khác nhau của danh từ "cổ" và giải thích mối liên quan giữa. BT2:. Bài tập 2:. Cổ áo: Phần trên nhất của áo.. a. Cổ1: Phần giữa đầu và thân người (gốc). 61 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. các nghĩa đó.. GV: Lừu Văn Lìn. - Cổ xưa: Cũ xưa. Cổ chai: Phần giữa miệng chai và thân. Cổ2 tay: Phần giữa bàn tay và cánhtay. Từ nhiều nghĩa. Cổ 1 đồng âm cổ 2. Từ nhiều nghĩa. b. Cổ : cũ --> Xưa cũ Cổ áo: Phần trên nhất của áo. --> Từ đồng âm.. ? Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi cặp phải có 2 từ đồng âm):. Giải thích nghĩa của từ "Chả" trong ngữ cảnh sau: Trời mưa đất thịt trơn như mỡ Dò đến hàng nem chả muốn ăn" ? Em đã được giới thiệu nghệ thuật này trong bài thơ nào? 3. Củng cố:. - Ngồi trên bàn để bàn bạc.. Bài tập 3. - Con sâu chui sâu vào kẽ lá.. - Con sâu chui sâu vào kẽ lá.. Chả: 1 món ăn Không, chẳng. - Hiện tượng độc đáo, thú vị trong thơ ca. - Nghệ thuật chơi chữ. - Qua đèo ngang. Bài tập 4 Chả: 1 món ăn Không, chẳng. - Hiện tượng độc đáo, thú vị trong thơ ca. - Nghệ thuật chơi chữ.. - Ngồi bên bàn để bàn bạc. - Năm nay cháu tròn năm tuổi.. * Bài tập củng cố: Bảng phụ - Em hãy xác định từ bò, đậu trong những câu sau thuộc từ loại gì (ĐT hay DT)? Con kiến bò đĩa thịt bò ĐT. DT. con ruồi đậu mâm xôi đậu 4. Về nhà:. ĐT. DT. - Sưu tầm những câu cao dao, câu đố có sử dụng từ đồng âm - Viết 1 đoạn văn có sử dụng từ đồng âm, làm bài tập 4: sgk - Soạn bài: "Thành ngữ" Lớp 7A, tiết (tkb) Lớp 7B, tiết (tkb). giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số... vắng.... giảng ngày: ... tháng ... năm 2011, sĩ số ... vắng..... Tiết 44: Tập làm văn. CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BẢN BIỂU CẢM 62 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vai trò các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Biết vận dụng những kiến thức đã học về văn biểu cảm về đọc - hiểu và tạo lập văn biểu cảm. 2. Kỹ nưng: -Nhận ra tác dụng của các yếu tố tự sự,miêu tả trong bài văn biểu cảm. - Sử dụng và kết hợp các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn biểu cảm. II. Chuẩn bị. 1. Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề. 2. Trò trả lời theo yêu cầu SGK III.Các hoạt động dạy và học: 1. Kiểm tra bài cũ : - Có mấy cách lập ý trong văn biểu cảm. Đó là những cách lập ý nào? 2. Dạy bài mới: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của trò. Hoạt động 1: Tự sự và miêu tả trong văn miêu tả. Xác định các phương thức biểu đạt trong bài thơ "Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. ? Chỉ ra yếu tố tự sự và miêu - Phần 1: + Miêu tả tả đới với bài thơ? + Tự sự - Phần 2 : Tự sự Phần3: + Hồi tưởng về quá khứ. ? Đoạn văn trên được lập ý bằng cách nào? ? Tình cảm đã chi phối tự sự và miêu tả như thế nào?. - Tác giả chi phối việc miêu tả và tự sự trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp 63 Lop7.net. Kiến thức cần đạt I. Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu cảm. - Phần 1: Miêu tả + Tự sự: Dựng lại bức tranh toàn cảnh về cảnh vật và công việc làm nền cho tâm trạng. - Phần 2; Tự sự: Bộ lộ tâm trang bất lực, đau khổ Phần3: - Hồi tưởng về quá khứ - Tác giả chi phối việc miêu tả và tự sự trong hồi tưởng, không phải miêu tả trực tiếp khêu gợi chính xác nơi người đọc. -Tính chất là chất keo gắn các yếu tố tự sự, miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. ? Sử dụng yếu tố tự sự và miêu tả trong vbiểu cảm nhằm mục đích gì?. GV: Lừu Văn Lìn. - Khêu gợi chính xác và bị chi phối bởi chính xác. Đọc ghi nhớ SGK. ? Vận dụng kiến thức đã học So sánh văn biểu về văn miêu tả và kể chuyện. cảm và văn kể chuyện để làm nổi bật sự khác biệt giữa chúng. Hoạt động 2. thành mạch văn có tính liên kết. Tự sự và miêu tả trong biểu cảm không nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả mà nhằm bộc lộ cảm xúc cụ thể chính xác. Truyện tả cảnh.. Biểu cảm. - Làm cho tình tiết gay cấn đợi chờ. - Tả chi tiết với mục đích làm cho người đọc hình dung sinh vật với đặc điểm, tính chất. - Ý nghĩa sâu xa của sự việc khiến người ta phải nhớ lâu, suy nghĩ vàchính xác về nó. - Tả kỹ 1 chi tiết nào đó mà mình cảm xúc của mình và khêu gợi cảm xúc nơi người đọc. II. Luyện tập. ? Kể lại nội dung "Bài ca Dựa vào các yếu tố …" bằng văn xuôi biểu cảm. tự sự và miêu tả để kể lại bằng lời của mình (Ngôi thứ 3). Bài tập 1. ? Viết lại thành 1 văn bản biểu cảm?. Bài tập 2. Đọc văn bản "Kẹo mầm" - Kết hợp tự sự, miêu tả để biểu cảm. Gợi ý: - Tự sự: chuyển đổi tóc lấy 64 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án: Ngữ văn 7. GV: Lừu Văn Lìn. keo mầm ngày trước. - Miêu tả: Cảnh chải tóc của mẹ ngày xưa, hình ảnh mẹ.. HS nghe, hiểu. - Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ… 3. Củng cố: - Hệ thống kiến thức đã học về các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn biểu cảm. 4. Dặn dò: - Vận dụng y/ tố miêu tả,tự sự để biểu cảm về một kỷ niệm thời thơ ấu. - Soạn "Cách làm bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học. 65 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

×