Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.66 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Tuần 16 Ngày dạy : 2/12/2008 Tiết 61: THUYẾT MINH VỀ MỘT THỂ LOẠI VĂN HỌC. I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về kiểu bài thuyết minh 2.Kỹ năng: Rèn các thao tác xây dựng VB thuyết minh II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh: Đọc lại 2 bài thơ : “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” và “ Đập đá ờ Côn Lôn” III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Tập thuyết minh 1 VB, 1 thể thơ - Giáo viên treo 2 bài thơ được ghi trong bảng phụ lên để học sinh quan sát và thực hiện các yêu cầu tron SGK. - Yêu cầu học sinh lên xác định số tiếng và số dòng của 2 bài thơ? - Số dòng, chữ ấy có bắt buộc không? Có thể tùy ý thêm bớt được không?” - Ghi ký hiệu bằng trắc cho từng tiếng trong 2 bài thơ đó? - Dựa vào kết quả quan sát, quan hệ bằng trắc giữa các dòng thể hiện như thế nào? - Cho biết mỗi bài thơ có những tiếng nào hiệp vần với nhau, nằm ở vị trí nào trong dòng thơ, đó là vần bằng hay trắc? - Nêu cách ngắt nhịp trong bài thơ? - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cách lập dàn bài. - Mở bài, nêu cách hiểu của em về thể thơ thất ngôn bát cú? - Thuyết minh luật thơ: số câu, chữ, vần, bằng trắc, ngắt nhịp…? - Nhận xét ưu, nhược điểm và vị trí của thể thơ này trong thơ VN? - Nêu vai trò của thể thơ thất ngôn bát cú từ xưa tới nay? - Vậy muốn thuyết minh đặc điểm 1 thể loại văn học ta phải. Hoạt động của học sinh. Nội dung. I.Yêu cầu thuyết minh đặc điểm một thể loại văn học - Học sinh quan sát.. - 7 tiếng, 8 dòng (câu). - Không. - Học sinh thứ 2, 3 lên ghi kí hiệu vào từng bài thơ. - Theo luật: nhât, tam, ngũ bất luận; nhị tứ, lục phân minh chỉ xét niêm, đối ở tiếng 2, 4, 6 - Bài 1: Tù… thù… châu… Đâu: vần bằng - Bài 2: Lên… non… hòn… son… con: vần bằng. - 4/3.. - Là một thể thơ thông dụng trong thơ Đường luật…. - Có vẻ đẹp hài hòa, cân đối, nhịp điệu trầm bỗng nhưng lại gò bó. - Quan trong, được nhiều người ưa chuộng. Trang 118 Lop8.net. - Trước hết phải quan sát, nhận xét, sau đó khái quát thành những đặc điểm. - Cần lựa chọn đặc điểm tiêu biểu, quan trọng và cần có ví dụ cụ thể để làm sáng tỏ các đặc điểm..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. làm gì? Yêu cầu khi nêu các đặc điểm đó? - Gọi học sinh đọc ghi nhớ. - Học sinh đọc ghi nhớ. Hoạt động 2 Hướng dẫn học - Học sinh làm bài tập. sinh làm bài tập. - Hướng dẫn HS lập dàn ý - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét - Gọi HS trình bày miệng. - Làm dàn ý theo nhóm - Cử đại diện trình bày - Theo dõi - Thuyết minh. -. GV Nguyễn Thị Hoa. II.Luyện tập: Thuyết minh truyện ngắn “Lão Hạc” của Nam Cao. a.Mở bài: Định nghĩa truyện ngắn là gì? b.Thân bài: Giới thiệu các yếu tố của truyện ngắn: -Tự sự:. +Là yếu tố chính, quyết định cho sự tồn tại của một truyện ngắn. +Gồm: sự việc chính và nhân vật chính. -Miêu tả, biểu cảm, đánh giá: +Là các yếu tố bổ trợ, giúp cho truyện ngắn sinh động, hấp dẫn. +Thường đan xen vào yếu tố tự sự. c.Kết bài: Bố cục, lời văn, chi tiết: +Bố cục chặt chẽ, hợp lý. +Lời văn trong sáng, giàu tình cảm. + Chi tiết bất ngờ, độc đáo. 4.Củng cố: Qua bài học em rút ra được bài học gì khi thuyết minh? 5.Hướng dẫn về nhà: - Viết bài cho dàn ý - Chuẩn bị sửa bài TLV IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 16 Ngày dạy : 2/12/2008 Tiết 62 : Hướng dẫn đọc thêm : MUỐN LÀM THẰNG CUỘI ( Tản Đà) I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Hiểu được tâm tư của nhà thơ lãng mạn Tản Đà: buồn chán trước thực tại đen tối và tầm thường, muốn thoát ly khỏi thực tại ấy bằng một ước mộng rất “ngông”. - Cảm nhận được cái mới mẻ trong hình thức một bài thơ thất ngôn bát cú của Tản Đà: Lời lẽ thật giản dị, trong sáng, rất gần với lối nói thông thường, không cách điệu, xa vời, tự ý hàm xúc, khoáng đạt, cảm xúc bộc lộ thật tự nhiên, thoải mái: giọng thơ thanh thoát, nhẹ nhàng pha chút hóm hỉnh duyên dáng 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc,phân tích cấu trúc thơ thất ngôn bát cú Đường luật, tiếp tục củng cố hiểu biết về thể thơ này II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: Tranh chân dung Tản Đà , bảng phụ 2.Học sinh: Sưu tầm thơ Tản Đà III.Các hoạt động trên lớp Trang 119 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC: Đọc thuộc lòng bài thơ “Đập đá ở Côn Lôn”? Cho biết nội dung, nghệ thuật bài thơ? 3.Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả- Tác phẩm -Gọi HS đọc SGK/ 155 - Yêu cầu HS trình báy vài nét tiêu biểu - Nhấn mạnh: + Bút danh : Núi Tản; Hắc Giang + Tính tình phóng khoáng, đa cảm,đa tình,hay rượu…. +Suốt đời sống nghèo qua đời ở HN ( 1939) + Ông là cái gạch nối cho phong trào thơ mới những năm 30 TK XX Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chú thích , bố cục - Giáo viên hướng dẫn cách đọc? - Gọi học sinh đọc bài thơ? - Giáo viên đọc lại bài thơ. - Giáo viên khái quát ý chính để học sinh nắm kỹ. Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Có quan hệ như thế nào với tác giả? - Nhân vật trữ tình có tâm sự gì?. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Hoạt động của học sinh. Nội dung. I .Tác giả - Tác phẩm - Học sinh đọc. 1 – Tác giả: - Học sinh nêu tác giả, tác phẩm. - Học sinh nghe, ghi nhớ.. SGK. 2 – Tác phẩm: SGK.. II.Đọc –Chú thích . - Nghe - Đọc - Nghe III.Tìm hiểu văn bản: - Em, cách xưng hô mà tác giả nhân 1.Hai câu đề: danh mình.. - Chán cuộc sống trần thế, muốn cuộc -> Giọng thơ mặn mà, ngôn sống trên cung trăng. ngữ thân mật, đời thường: - Tên bài thơ này có gì mới mẻ so - Thân mật, suồng sã, lộ rõ. Tâm sự buồn, chán bất hòa với thơ cổ điển mà em đã học? với trần thế ngột ngạt, bất - Gọi học sinh đọc 2 câu đề? -Đọc công. Khao khát được sống - Lời thơ nói tới nỗi buồn. đó là nỗi - Của tác giả. khác với cõi trần. buồn của ai? - Đi theo nỗi buồn đó, còn có tình - Chán. cảm nào lớn hơn nữa? 2 .Hai câu thực: - Vì sao nội tâm con người lại buòn, - Cuộc sống trần thế không có niềm vui chán? nào cho con người. - Tại sao tác giả lại gửi nỗi niềm ấy - Chỉ có thiên nhiên mới thấu hiểu tâm tới chị Hằng mà không phải là đối sự, khát vọng của tác giả. Giọng thơ tự nhiên, câu tượng nào khác? + hỏi tu từ, câu cầu khiến: - Nhận xét nghệ thuật 2 câu thơ? khao khát thoát ly khỏi - Từ đó, nhu cầu nội tâm nào tác giả - Khao khát được sống khác với cõi cuộc đời trần thế để vươn đến sự cao sang, mới lạ, được bộc lộ? trần do chán ghét. - Học sinh đọc 2 câu thơ thực? hướng về cái đẹp, đa tình và - Khi bế tắc nơi trần thế, tác giả “ngông”. Trang 120 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 muốn đi đâu? - Một thế giới mong mỏi sẽ mở ra như thế nào với cung quế và cành đa? - Tác giả muốn thoát ly lên cung quế, cành đa, cho thấy nhu cầu tinh thần của tác giả có gì đặc biệt? - Giọng thơ và kểu câu gì được sử dụng ở đây? - Hai câu thơ thể hiện mong ước gì của tác giả? - Học sinh đọc 2 câu thơ? - Nhu cầu lên trăng để chơi, cái thú chơi của tác giả nơi cung trăng là những gì? - Nghệ thuật, giọng thơ ở đâu như thế nào? Tác dụng? - Vì sao tác giả lại muốn tìm đến những thú chơi ấy? - Hai câu thơ thể hiện nỗi niềm gì của tác giả? - Học sinh đọc 2 câu kết? - Có 3 hành động chứa đựng trong 1 câu thơ? Đó là hành động gì? - Trong đó hành động nào được nhấn mạnh như sự bộc lộ trực tiếp thái độ của tác giả? - Tác giả cười điều gì? - Vậy tiếng cười có tác dụng gì? - Ý định mỗi năm cười thế gian 1 lần cho thấy tâm hồn tác giả tha thiết với cõi đời thực hay mơ? - Hai câu bộc lộ tâm sự gì của tác giả? Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết - Nhận xét nghệ thuật cả bài thơ? - Nội dung toàn bài thơ? 4.Củng cố:. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - Lên cung trăng. - Thế giới của bao ánh sáng yên ả, 3 .Hai câu luận: thanh bình, vui tươi. Vui vẻ, hóm hỉnh giọng thơ thân mật, ấm áp; điệp từ, - Nhu cầu hướng về cái đẹp, cao sang phép đối: Niềm vui sướng khi tìm đến người tri kỷ để mới lạ. giải nỗi buồn chán. 4 .Hai câu kết: hình ảnh độc đáo, kết thúc bất ngờ: buồn chán đến cực điểm, khao khát sự đổi thay xã hội theo hướng tốt - Có bầu, có bạn, để quên buồn tủi để đẹp, thỏa mãn nhu cầu sống. được vui cùng gió, mây. Đỉnh cao hồn thơ lãng mạn - Điệp từ, phép đối. và “ngông”. - Cảm thấy cô đơn. - Tựa nhau, trông xuống thế gian, cười. - Cười. - Những xấu xa của trần thế. - Hoàn toàn quên cõi đời, sống cõi mộng mơ.. - Học sinh nêu. - Học sinh nêu.. IV. Tổng kết: SGK. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 16 Ngày dạy : 3/12/2008 Tiết 63 : ÔN TẬP TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Nắm vứng những nội dung về từ vựng, ngữ pháp Tiếng Việt đã học ở HKI. 2.Kỹ năng Rèn luyện các kỹ năng sử dụng tiếng việt trong nói ,viết Trang 121 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bảng hệ thống hoá kiến thức 2.Học sinh : Ôn lại kiến thức đã học trong học kỳ I III. Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC : Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của HS 3.Bài mới Hoạt động 1 : Ôn tập lý thuyết. Hoạt động của học sinh. - Giáo viên yêu cầu học sinh Học sinh thảo luận nhóm. thảo luận nhóm phần lý thuyết về từ vựng? - Gọi học sinh trình bày kết quả - Học sinh trình bày kết quả. đã thảo luận? - Yêu cầu học sinh cho ví dụ?. - Học sinh cho ví dụ.. - Học sinh thảo luận nội dung - Học sinh thảo luận. lý thuyết ngữ pháp? - Yêu cầu học sinh trả lời kết - Học sinh trả lời kết quả. quả? Yêu cầu học sinh cho ví dụ?. - Học sinh cho ví dụ.. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập - Kẻ sơ đồ SGK lên bảng - Gọi HS điền - Nhận xét , cho điểm - Yêu cầu HS giải nghĩa các từ nghĩa hẹp - Có từ ngữ nào chung?. - Theo dõi - Điền từ - Theo dõi - Giải nghĩa từ ngữ nghĩa hẹp - Truyện dân gian. Trang 122 Lop8.net. Nội dung. I.Lý thuyết 1.Từ vựng: a) Cấp độ khái quát cuả nghĩa từ ngữ: ví dụ: Cây có nghĩa rộng hơn cây ổi, cây xoài… b) Trường từ vựng: ví dụ: Phương tiện giao thông: xe, tàu, máy bay… c) Từ tượng hình, từ tượng thanh: ví dụ: Lom khom… d) Từ địa phương và biệt ngữ xã hội: ví dụ: ngô, trẫm… e) Biện pháp tu từ từ vựng: - Nói quá: ví dụ: Đẹp như tiên. - Nói giảm nói tránh: ví dụ: đi đời… 2 .Ngữ pháp: a) Trợ từ, thán từ: ví dụ: Nó chính là kẻ trộm Ô hay! Bạn làm thế à? b) Tình thái từ: ví dụ: Con nghe rồi ạ! c) Câu ghép: ví dụ: Trời mưa, đường trơn. II. Luyện tập: Bài 1: a.Truyện dân gian: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười * Từ ngữ chung trong phần giải thích nghĩa của từ ngữ trên là: truyện dân gian (nghĩa rộng) b.Tiếng đồn cha mẹ em hiền Cắn cơm không vỡ, cắn tiền vỡ đôi nói quá c.Bà tôi đã già nên dáng đi lom.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. - Chia nhóm HS , yêu cầu thảo luận - Gọi nhóm trình bày - Nhận xét. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa khom. Vì thế, tiếng bước chân của bà nghe lẹt đẹt lắm Bài 2: a.Chính bạn là người làm việc ấy à? b.Câu đầu tiên là câu ghép. Có thể tách câu ghép đó thành 3 câu đơn. Nhưng khi tách ra 3 câu đơn thì mối liên hệ, sự liên tục của 3 sự việc dường như không được thể hiện rõ bằng câu ghép với 3 vế câu. c.Câu 1 và 3 là câu ghép. Cả 2 câu ghép, các vế câu đều được nối với nhau bằng quan hệ từ: cũng như, bởi vì.. - Thảo luận - Trình bày - Theo dõi. 4.Củng cố : Đọc một câu ca dao hoặc một câu thơ có sử dụng từ tượng hình , từ tuợng thanh? 5. Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại phần lý thuyết - Xem bài kiểm tra Tiếng Việt. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 16 Ngày dạy : 4/12/2008 Tiết 64 : TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức: - Ôn lại kiến thức về kiểu bài thuyết minh - Đánh giá kết quả vận dụng lý thuyết vào thực hành xây dựng văn bản 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng sửa lỗi về liên kết VB và sửa lỗi chính tả II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Đáp án 2.Học sinh : Ôn lại lý thuyết văn thuyết minh III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC : - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội” ( Tản Đà).Nêu nội dung của bài thơ? - Nhận xét , cho điểm 3.Bài mới. Hoạt động của học sinh. Trang 123 Lop8.net. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 Hoạt động 1 : Nhận xét chung - Nhận xét về : Kiểu bài, cấu trúc , nội dung và cách diễn đạt Hoạt dộng 2: Trả bài - Phát đề bài - Đọc đề bài ,nêu đáp án - Hướng dẫn HS sửa bài. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa I.Nhận xét chung. - Nghe - Nhận bài - Theo dõi - Sửa bài : + Lỗi chính tả + Lỗi liên kết - Trao đổi bài cho nhau sửa chữa - Nghe. II.Trả bài:. - Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau Hoạt động 3 : Tổng kết III.Tổng kết - Đọc vài bài văn hay và vài bài điểm kém - Lấy điểm vào sổ - Gọi điểm 4.Củng cố: Qua bài viết em rút ra được điều gì? 5.Hướng dẫn về nhà : Xem lại văn tự sự và văn thuyết minh để thi học kỳ I IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 17 Ngày dạy : 8/12/2008 Tiết 65 : ÔNG ĐỒ I.Mục tiêu cần đạt ( Vũ Đình Liên ) 1.Kiến thức - Cảm nhận được tình cảnh tàn tạ của nhân vật ông đồ, qua đó thấy được niềm cảm thương và nỗi nhớ tiếc ngậm ngùi của tác giả đối với cảnh cũ người xưa gắn liền với 1 nét đẹp văn hóa cổ truyền. - Thấy được sức truyền cảm nghệ thuật đặc sắc của bài thơ 2.Kỹ năng : Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thơ ngụ ngôn ; Tìm hiểu , phân tích biện pháp đối lập – tương phản, câu hỏi tu từ trong bài 3.Thái độ : Có ý thức giữ gìn truyền thống dân tộc II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Tranh trong SGK phóng to , bảng phụ 2.Học sinh : Học thuộc lòng bài thơ III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC : Đọc thuộc lòng bài thơ “ Muốn làm thằng Cuội” ( Tản Đà) ? Nêu nội dung bài thơ? 3.Bài mới: Hoạt động 1 : Giới thiệu tác giả -. Hoạt động của học sinh. Trang 124 Lop8.net. Nội dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Tác phẩm - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? - HS nêu - Chốt ý : VĐL là một trong - Nghe những nhà thơ mới lãng mạn ở nước ta , là nhà giáo , nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học - Thuyết trình - Nghe Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – Tìm bố cục - Thể loại - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ - Gọi học sinh đọc bài thơ - Phương thức biểu đạt của bài thơ? - Vì sao bài thơ có phương thức đó? - Tìm bố cục bài thơ? Nội dung mỗi đoạn? - Chốt bằng bảng phụ Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Gọi học sinh đọc đoạn 1? - Hình ảnh ông đồ gắn liền thời điểm nào? Điều đó có ý nghĩa gì? - Sự lặp lại của thời gian “mỗi năm hoa đào nở”, con người thấy “ông đồ già”, “bày mực tàu giấy đỏ - bên phố đông người” có ý nghĩa gì? - Khổ thơ 1 gợi lên cảnh tượng gì? - Tài viết chữ của ông đồ gợi tả qua chi tiết nào? - Nhận xét chữ viết của ông? - Từ đó, tạo cho ông 1 địa vị như thế nào đối với mọi người? - Đoạn 1 tạo cho ta thấy cuộc sống của ông đồ như thế nào? - Khổ thơ thứ ba nói tâm trạng gi? Lời thơ nào buồn nhất? - Sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng? - Khổ 4 gợi lên cảnh tượng gì? - Ông đồ kiên trì ngồi đợi viết chữ qua mấy mùa? - Hình ảnh “ông đồ vẫn ngồi đây” gợi cho em cảm nghĩ gì? - Khổ thư 5 có gì giống và khác nhau trong 2 chi tiết” hoa đào và. I .Tác giả -Tác phẩm 1.Tác giả:. 2.Tác phẩm “ Ông đồ” ( 1936) là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của VĐL II. Đọc - Bố cục - Thể loại 1.Đọc 2.Bố cục 3.Thể loại. - Nghe - Đọc - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự. - 3 phần. - Quan sát. III.Tìm hiểu văn bản: - Học sinh đọc đoạn 1. - Hoa đào tín hiệu mùa xuân, 1.Hình ảnh của ông đồ thời đắc ý: ông đồ có mặt giữa mùa đẹp, hạnh - Xuất hiện đều đặn, hòa hợp với phúc. thiên nhiên, con người. - Xuất hiện đều đặn, hòa hợp với - Nét chữ: Phóng khoáng, sinh thiên nhiên. động và cao quý quý trọng, mến mộ - “hoa tay… rồng bay:. Nhân hóa, so sánh cuộc sống có niềm vui, hạnh phúc.. - Quý trọng, mến mộ. - Có niềm vui, hạnh phúc. - Buồn: “Giấy đỏ… nghiên sầu” - Nhân hóa. - Thê lương, tiều tụy. - Buồn thương. - Đều xuất ở 1 thời gian: hoa đào nở - Khác. Trang 125 Lop8.net. 2.Hình ảnh ông đồ thời tàn: - Ông đồ vắng khách: Buồn, cô đơn, hiu quạnh. - Một con người già nua, lạc lõng giữa phố phường - Nghệ thuật: Nhân hoá →Thê lương ,tiều tuỵ 3.Tâm sự của tác giả:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 ông đồ so với khổ 1? - Sự giống và khác nhau đó có ý nghĩa gì? - Tình cảm tác giả gửi gắm ở đây là gì? Cho biết nỗi lòng của nhà thơ ở 2 câu cuối? -Từ bài thơ, em đồng cảm với nỗi lòng nào của nhà thơ? Hoạt động 4: Hướng dẫn tổng kết -Tình cảm của nhà thơ được biểu hiện trong bài thơ nhưnthế nào? Đó là tình cảm gì? 4.Củng cố : Đọc thuộc lòng bài thơ? 5.Hướng dẫn về nhà - Học bài - Soạn “ Hai chữ nước nhà” + Chia bố cục +Phân tích nghệ thuật. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - Thiên nhiên mãi tồn tại đẹp bất biến, con người có thể trở thành xưa - Lòng thương cảm chân thành cho nhà danh giá nay bị lãng quên. cũ. - Xót thương. - Thương tiếc. - Thương tiếc giá trị tinh thần bị tàn tạ. - Thương cảm, nhớ thương 4.Tổng kết: - Trả lời. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Tuần 17 Ngày dạy : 9/12/2008 Tiết 66 : HAI CHỮ NƯỚC NHÀ I.Mục tiêu cần đạt ( Trần Tuấn Khải ) 1.Kiến thức - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích: nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước. - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải: Cách khai thác đề tài lịch sử, sự lựa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng, giọng điệu thơ thống thiết… 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc, phân tích thơ II.Chuẩn bị 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh: Xem lại bài “ Chinh phụ ngâm khúc” ở lớp 7 III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.KTBC: Đọc thuộc bài thơ “ ông đồ”? Nêu nội dung của bài? 3.Bài mới Hoạt động 1: Tìm hiểu tác giả - Tác phẩm - Nêu vài ý chính về tác giả? - Nêu nét chính về tác phẩm? - HS nêu Trang 126 Lop8.net. Nội dung. I.Tác giả- Tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 - Giáo viên nêu thêm vài nét về tác giả và khái quát ý chính để học sinh nắm Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc – Tìm bố cục - Thể loại - Hướng dẫn HS đọc giọng thống thiết , kích động - Đọc mẫu - Nhận xét - Tác giả có trực tiếp bộc lộ cảm nghĩ yêu nước của mình không? - Vậy ông đã có cách biểu hiện riêng nào? - Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - GV chốt bằng bảng phụ Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung - Cảnh vật thiên nhiên trong bốn câu thơ đầu miêu tả như thế nào? - Những từ: “mây sầu ảm đạm, gió thảm đìu hiu, Hổ thét chim kêu” gây cho em cảm giác gì? - Trong bối cảnh đó, tâm trạng người cha ra sao? - Em hiểu nỗi bất hạnh của người cha ở đây như thế nào? - Giữa khung cảnh ấy, hình ảnh người cha hiện lên từ những lời thơ nào? - Tác giả sử dụng cách nói gì? Có tác dụng gì, phù hợp với văn cảnh không? - Tác giả dùng hình ảnh gì trong câu thơ: “hạt máu… dặm khơi”? - Theo em, nước mắt tầm tã châu rơi của người cha là gì? - Điều đó, cho thấy người cha là người như thế nào? - Gọi học sinh đọc 20 câu thơ tiếp theo? - Người cha nhắc đến lịch sử dân tộc trong những lời khuyên ở những câu thơ nào? - Qua các sự tích ấy thì đặc điểm nào của dân tộc được nói tới? - Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước nhà, người cha lại nhắc đến lịch sử anh hùng của dân tộc? - Điều dó, cho thấy tình cảm sâu đậm. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - Nghe II. Đọc - Thể loại - Bố cục - Nghe - Không. - Mượn lời của NPKhanh nói vời con trai khi ông bị quân Minh giải sang Trung Quốc. - 3 phần - Theo dõi. III. Tìm hiểu nội dung. - Núi rừng ảm đạm, heo hút. 1.Tâm trạng của người cha trước cảnh ngộ của đất nước: - Bối cảnh không gian: heo hút, ảm đạm, buồn bã, thê lương, đe dọa con người. - tâm trạng người cha: vừa nhớ thương, vừa căm phẫn nhưng bất lực đau đớn, xót xa. - Lời khuyên của người cha: như một lời trăn trối, thiêng liêng, xúc động và có sức truyền cảm mạnh. Cách nói ước lệ, hình ảnh ẩn dụ: Nặng lòng với đất nước quê hương.. - Buồn bã, thê lương, đe dọa con người. - Đau đớn, xót xa. - Tình cảm vừa nhớ thương vừa căm phẫn nhưng bất lực. “hạt máu nóng… châu rơi” - Nói ước lệ, phù hợp với văn cảnh, gợi không khí nghiêm trang, thiêng liêng. - Ẩn dụ - Xót thương cha cảnh nước mất nhà tan. - Nặng lòng với đất nước, quê hương.. 2 .Tình hình hiện tại của đất nước: - “Giống hồng lạc… kém gì!”. - Có giặc giã. - Bị hủy hoại. Cảnh đất nước mất. - Đặc điểm truyền thống nòi nhà tan: Gieo đau thương cho dân tộc gióng cao quý, lịch sử lâu đời, và nỗi đau cho lòng người yêu nước. người anh hùng. - Muốn khích lệ dòng máu anh Nhân hóa, so sánh, câu cảm thán; hùng ở người con. giọng thơ lâm li, thống thiết: Niềm xót thương và căm phẫn vô hạn trước cảnh nước mất nhà tan - Niềm tự hào dân tộc, một biểu biểu hiện của lòng yêu nước. Trang 127 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 nào trong tấm lòng người cha? - Tình hình hiện tại của đất nước lúc này như thế nào? Biểu hiện qua câu thơ nào? - Qua đó, gợi lên một đất nước như thế nào? - Trước hoàn cảnh đất nước đó, người cha có tâm trạng gì? - Lời văn nào diễn tả cho tâm trạng đó? Giọng thơ? - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì ở đây? Ý nghĩa của biện pháp nghệ thuật ấy? - Những lời nói về thảm vong quốc đã bộc lộ cảm xúc gì? Trong lòng người cha? - Gọi học sinh đọc đoạn 3? - Những lời thơ nào nói lên tình cảnh thực của người cha? - Người cha đang ở trong cảnh ngộ nào? Thể hiện qua từ ngữ nào? - Tại sao khi khuyên con trở về tìm cách cứu nước, người cha lại nói tới cảnh ngộ của mình? - Người cha mong con nhớ đến tổ tông khi trước. Đó là một tổ tông như thế nào? - Mục đích lời khuyên của người cha ở đây là gì? - Nhận xét giọng điệu của lời khuyên nhủ ở đây? - Qua lời khuyên, em cảm nhận được nỗi lòng gì của người cha? - Từ đó, em hiểu gì về nỗi lòng người cha trong hoàn cảnh nước mất nhà tan? Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết - Mượn lời Nguyễn Phi Khanh dặn con, nhà thơ đã bày tỏ tình cảm gì của mình đối với Đất nước, dân tộc? 4.Củng cố: Gọi HS đọc phần đọc thêm 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc lòng bài thơ - Ôn tập chuẩn bị thi học kỳI. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. hiện của lòng yêu nước. - Đau thương, tang tóc. “bốn phương… con” - Có giặc, bị hủy hoại, nước mất nhà tan. - Đau thương - “Thảm quốc… cơn sầu”. - Câu cảm thán. - So sánh, nhân hóa. - Cực tả nỗi đau mất nước. - Niềm xót thương, lòng căm phẫn - Học sinh đọc. - “Cha xót… vũng lầy” - Ngặt nghèo, bất lực. - Khích lệ con làm tiếp điều cha chưa làm được giúp ích nước nhà. - Vì nước gian lao, vì ngọn cờ độc lập. - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. - Thống thiết, chân thành.. 3. Nỗi lòng người cha và lời trao gửi cho con: a.Nỗi lòng người cha: Gặp phải cảnh ngộ ngặt nghèo, bất lực. b.Lời trao gửi cho con: Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. Giọng văn thống thiết, chân thành: Yêu con, yêu nước, tin tưởng vào con và đất nước tình yêu con hòa trong tình yêu đất nước, dân tộc.. - Yêu con, yêu nước - Tha thiết với vận mệnh của đất nước. 4. Tổng kết:. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Trang 128 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Tuần 17 Ngày dạy : 10/12/2008 Tiết 67 Hoạt động ngữ văn : LÀM THƠ BẢY CHỮ I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, bắt ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ. 2.Kỹ năng Rèn kỹ năng làm thơ bảy chữ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bảng phụ , một số bài thơ 2.Học sinh : Xem lại bài 15, sáng tác một bài thơ 7 chữ III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC: - Đọc thuộc lòng bài thơ “ Hai chữ nước nhà” ( trần Tuấn Khải)? 3.Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập - Muốn làm 1 BT 7 chữ chúng ta phải xác định được những yếu tố nào? - GV chốt : Luật cơ bản là nhất, tam, ngũ bất luận; nhị, tứ lục phân minh - Hướng dẫn HS phân tích mẫu - Treo bảng phụ ghi bài thơ “ Bánh trôi nước”(HXH)? - Xđ số tiếng , số dòng? - Xác định tiếng bằng, trắc?. Hoạt động của học sinh. - Số tiếng , số dòng, tiếng bằng ,trắc,đối niêm, vần , nhịp - Nghe - PT mẫu - Theo dõi. - 28 tiếng / bài - 1.BBBTTBB 2.TTBBTTB 3.TTTBBTT 4.BBTTTBB - Xác định đối ,niêm giữa các dòng thơ? - Xđ tiếng 2,4,6 trong bài - Cách nhắt nhịp? - 2/2/3 - Xđ vần được gieo? - Vần ( on) - Yêu cầu HS đọc môt BT 7 chữ đã sưu - Đọc 1 số BT : Trên hồ Ba Bể ( tầm Hoàng Trung Thông) ; Hai sắc hoa ti-gôn( TTKH) Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập - Hướng dẫn HS làm thơ - Làm thơ + Chọn đề tài + Số tiếng , số dòng + Tiếng bằng , trắc + Gieo vần - Gọi 1 vài HS đọc BT - Đọc thơ - Nhận xét và bình luận - Nghe và bình luận 4.Củng cố: Đọc 1 vài BT hay 5.Hướng dẫn về nhà: - Làm hoàn chỉnh bài - Xem tiếp bài : “ Chiều” và “ Tối” Trang 129 Lop8.net. Nội dung. I.Ôn tập Bài thơ “ Bánh trôi nước” - 7 tiếng , 4 câu, 4 câu / bài : 28 tiếng / bài. - Các cặp niêm: + Nổi – Nát + Chìm - Dầu +Nước - kẻ - Nhịp: 2/2/3 - Gieo vần chân ( on ) II.Luyện tập.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - Làm tiếp BT dang dở IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 17 Ngày dạy : 11/12/2008 Tiết 68 Hoạt động ngữ văn : LÀM THƠ BẢY CHỮ I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu: đặt câu thơ 7 chữ, bắt ngắt nhịp 4/3, biết gieo đúng vần. - Tạo không khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ. 2.Kỹ năng Rèn kỹ năng làm thơ bảy chữ II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bảng phụ , một số bài thơ 2.Học sinh : Sáng tác một bài thơ 7 chữ III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp 2.KTBC: KT phần chuẩn bị ở nhà của HS 3.Bài mới Hoạt động 1 - Cho học sinh nhận diện luật thơ: + Gọi học sinh đọc 2 bài thơ: chiều và tối? + Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi - Học sinh trả lời. trong SGK? - Cho học sinh đọc bài thơ do mình tự làm hoặc sưu tầm, và trả lời câu hỏi về: vị trí ngắt nhịp, gieo vần và luật bằng trắc. - Gọi học sinh chỉ ra chỗ sai luật ở - Dùng dấu phẩy làm sai nhịp; bài thơ “tối” và sửa chỗ sai đó? “ánh xanh xanh” “ánh xanh lè” - Học sinh tự làm.. Nội dung. I .Nhận diện luật thơ: - Câu thơ 7 chữ. - Ngắt nhịp: 4/3 hoặc ¾. - Vần: có thể trắc bằng nhưng phần nhiều là bằng. + Vị trí gieo vần: tiếng cuối câu 2 và 4 (có khi tiếng cuối câu 1) - Luật bằng trắc: theo 2 mô hình: a) B B T T T B B T T B B T T B T T B B B T T B B T T T B B b) T B B T. Hoạt động 2 : Hướng dẫn luyện tập - Yêu cầu học sinh làm tiếp 2 câu - Học sinh đọc 2 câu thơ tự làm. Trang 130 Lop8.net. T B B T. B T T B. B T T B. T T B T. II .Tập làm thơ 7 chữ:. T B T B. B B T B.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. cuối theo ý mình trong bài thơ của Tú Xương? - Gọi học sinh đọc 2 câu thơ làm tiếp - Học sinh tự làm. đó? - Giáo viên nhận xét? - Yêu cầu học sinh làm tiếp bài thơ - Học sinh đọc. dang dở ở mục 2b SGK? - Gọi học sinh đọc phần thơ làm - Học sinh đọc bài thơ tự làm. tiếp? - Giáo viên nhận xét. - Cho học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm ở nhà của mình? - Gọi học sinh nhận xét. - Giáo viên nhận xét: ưu, nhược và cách sửa. 4.Củng cố: Nêu các yếu tố của thơ 7 chữ? 5.Hướng dẫn về nhà: - Tập làm thơ - Xem bài chuẩn bị thi học kỳ. GV Nguyễn Thị Hoa 1 .Làm tiếp 2 câu cuối trong bài thơ của Tú Xương: 2 . Làm tiếp bài thơ dang dở: Phấp phới trong lòng bao tiếng gọi. Thoảng hương lúa chín gió đồng quê. 3 .Học sinh đọc thơ 7 chữ tự làm:. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT CỦA TTCM ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 18 Ngày dạy : 18/12/2008 Tiết 69+70 KIỂM TRA HỌC KỲ I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Nắm được kiến thức đã học trong học kỳ I 2.Kỹ năng HS biết làm một bài văn thuyết minh II.Chuẩn bị: 1.GV: Đề bài 2.HS: Ôn tập các kiến thức đã học trong học kỳ I III.Đề bài: Đề I I.Lý thuyết (2 điểm) 1.Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Nam Cao? 2.Xác định biện pháp nghệ thuật trong câu thơ sau : “ Bàn tay ta làm nên tất cả Có sức người sỏi đá cũng thành cơm” ( Hoàng Trung Thông) II.Tự luận ( 8 điểm) : Thuyết minh về chiếc nón lá Trang 131 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Đề II I.Lý thuyết (2 điểm) 1.Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Ngô Tất Tố? 2.Xác định biện pháp nghệ thuật trong câu thơ sau : “ Bác đã đi rồi sao Bác ơi Mùa thu đang đẹp , nắng xanh trời” ( Tố Hữu) II.Tự luận: ( 8 điểm) : Thuyết minh về chiếc mũ bảo hiểm …………………………………………………………………………………………………… Tuần 19. Ngày dạy : 23/12/2008 Tiết 71 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Mục tiêu cần đạt - Ôn lại những kiến thức đ4 học - Nhận xét , đánh giá , rút kinh nghiệm về kết quả của bài làm - Hướng dẫn khắc phục những lỗi còn mắc II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bài làm của HS đã chấm điểm 2.Học sinh : Xem bài III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC 3.Bài mới Hoạt động 1: Nhận xét chung - Nhận xét về: +Kiến thức đạt hay ko đạt +Cách trình bày +Nêu nguyên nhân , cách khắc phục các khuyết điểm Hoạt động 2: Trả bài - Phát bài cho HS - Nêu đáp án - Hướng dẫn HS sửa bài - Yêu cầu HS trao đổi bài cho nhau sửa chữa - Yêu cầu HS gọi điểm 4.Củng cố: Qua bài KT em rút ra được điều gì? 5.Hướng dẫn về nhà : - Xem lại bài KT - Chuẩn bị bài : Câu nghi vấn + Nêu khái niệm + Làm BT trong SGK. Hoạt động của học sinh. Nội dung. I.Nhận xét chung - Nghe. II. Trả bài - Nhận bài - Theo dõi - Sửa bài - Gọi điểm. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Trang 132 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. Tuần 19. Ngày dạy : 23/12/2008 Tiết 72 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức Nhận xét ,đánh giá kết quả toàn diện của HS qua một bài làm tổng hợp 2.Kỹ năng Rèn kỹ năng trình bày , diễn đạt , dùng từ, đặt câu II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên : Bài KT đã chấm , đáp án 2.Học sinh : xem lại kiến thức học kỳ I III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 1.Ổn đinh lớp 2.KTBC: 3.Bài mới: Hoạt động 1: Đánh giá chung - Nhận xét về mức độ đúng , - Nghe I.Đánh giá chung sai của từng phần + Lý thuyết + Tự luận - Đọc một số bài làm tốt và - Nghe chưa tốt cho HS nghe - Nguyên nhân nào khiến các - Nêu nguyên nhân em làm bài chưa tốt? - Hướng khắc phục những sai - Nêu cách khắc phục sót này như thế nào? - Bình một bài văn tốt Hoạt động 2 : Trả bài II.Trả bài - Phát bài cho HS - Nhận bài - Yêu cầu HS sửa bài vào vở - Sửa bài - Gọi điểm vào sổ - Gọi điểm - Tổng kết điểm đạt yêu cầu và - Theo dõi chưa đạt yêu cầu 4.Củng cố: Theo em để làm bài tốt ta phải chuẩn bị những gì? 5.Hướng dẫn về nhà: - Sửa bài hoàn chỉnh - Ôn lại kiến thức đã học - Chuẩn bị học kì II: IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… DUYỆT CỦA BGH ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Trang 133 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. Tuần 20 Ngày dạy : 29/12/2008 Tiết 73 BÀI 18 :. -. GV Nguyễn Thị Hoa. NHỚ RỪNG. (Thế Lữ) I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mạnh liệt được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. 3.Thái độ: - Tôn trọng sự tự do. II/ Chuẩn bị: 1.GV. - Tranh chân dung Thế Lữ,tranh SGK phóng to - Bảng phụ. 2.HS -Soạn bài III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.KTBC -KT vở soạn bài của học sinh. 3.Bài mới -Theo tranh chân dung Thế Lữ -Vào bài: Thế Lữ là người cắm ngọn cờ chiến thắng cho thơ mới và là người tiêu biểu nhất cho phong trào thơ mới chặng đầu. “Nhớ rừng”là bài thơ hay nhất,tiêu biểu nhất của Thế Lữ. Họat động 1: Giới thiệu tác giả _tác phẩm. - Gọi HS đọc chú thích(*)SGK. - Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? -Cung cấp thêm một số thông tin về TG(từ điểnTG_TP) +Là người mở đầu cho sự toàn thắng của phong trào thơ mới +Là người xây dựng nền móng cho nền kịch nói nước nhà. -Giới thiệu quá trình sáng tác bài thơ Hoạt động 2 : Hướng dẫn đọc , xđ thể thơ , chia bố cục - Hướng dẫn đọc : + Đoạn 1, 4 : Buồn , bực bội + Đoạn 2,3 ,5 : Hào hứng ,tiếc nuối , mạnh mẽ - Đọc mẫu một lần. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Trình bày - Quan sát tranh - Nghe I.Tác giả- Tác phẩm 1.Tác giả : SGK/5 - Đọc SGK trang 5 - Nêu - Nghe 2.Tác phẩm: Mượn lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú nhà thơ diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại giả dối , tầm thường, chật hẹp và niềm khát khao tự do tự do mãnh liệt II. Đọc, xđ thể thơ, bố cục 1.Đọc. - Nghe - Nghe. - Nghe -Đọc Trang 134 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 - Xđ thể thơ? - Pt cái mới trong thơ mới : + Nhịp tự do: 5/3 , 3/5,3/3/2 + Vần : Liền( 2 câu kế tiếp ), chân (tiếng cuối) - Bài thơ có thể chia làm mấy đoạn? ND từng đoạn? - Nhận xét , chốt ý bằng bảng phụ Hoạt động 3 : Hướng dẫn tìm hiểu nội dung - Hãy cho biết tâm trạng của hổ trong vườn bách thú ? - Từ ngữ nào cho em biết điều đó? - Vì sao hổ lại có tâm trạng này? - Em hiểu “gậm khối căm hờn” như thế nào? - Tư thế “nằm dài….dần qua” nói lên tình thế gì của hổ? - Cảnh vườn bách thú hiện ra dưới cái nhìn của hổ như thế nào? - Giảng : Cảnh vườn bách thú chính là thực tai XH đương thời - Qua đó em nhận thấy thái độ và nhu cầu sống của hổ như thế nào? 4. Củng cố: - Cảnh đoạn 1 có gì khác với đoạn 4? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc khổ 1,4 - Pt đoạn 2 : + Cảnh + Nghệ thuật. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - 8 chữ - Nghe. 2.Thể thơ: 8 chữ. - Chia đoạn - Theo dõi - Uất ức , bất lực. 3.Bố cục: Đoạn 1: Khổ 1+ 4 : Cảnh con hổ ở vườn bách thú Đoạn 2 : Khổ 2+3+5: Cảnh con hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ III.Tìm hiểu nội dung 1.Cảnh con hổ ở vườn bách thú - Tâm trạng hổ : Uất ức, bất lực khi bị mất tự do. - Găm khối căm hờn , ôm niềm uất hận , ghét - Vì đường đường là chúa tể sơn lâm nay phải làm một thứ đồ chơi - Gậm : Dùng răng , miệng ăn dần, cắn dần từng chút một cách chậm chạp , kiên trì - Khối: Kết tụ thành tảng - Buông xuôi , bất lực - Hoa chăm , cỏ xén, lối phẳng , cây trồng, dải…dòng…. - Nghe. - Cảnh vườn bách thú tầm thường , giả tạo. - Muốn sống tự do. - Thái độ của hổ: Chán ghét cuộc sống tầm thường, tù túng , khát vọng tự do. - Khổ 1: Cảnh rộng - Khổ 2 : Cảnh gọn gàng, sạch sẽ, nhàm chán, tầm thường, giả dối. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 20 Ngày dạy : 30/12/2008 Tiết 74 BÀI 18 :. NHỚ RỪNG. (Thế Lữ) I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Học sinh cảm nhận được niềm khát khao tự do mạnh liệt được thể hiện trong bài thơ qua lời con hổ bị nhốt ở vườn bách thú. - Thấy được bút pháp lãng mạn đầy truyền cảm của nhà thơ. Trang 135 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 -. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. 2.Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm thể thơ tám chữ vần liền, phân tích nhân vật trữ tình qua diễn biến tâm trạng. 3.Thái độ: - Tôn trọng sự tự do. II/ Chuẩn bị: 1.GV. - Tranh chân dung Thế Lữ,tranh SGK phóng to - Bảng phụ. 2.HS -Soạn bài III/Tiến trình lên lớp: Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC : Đọc thuộc khổ 1 +4 của bài thơ “ Nhớ rừng” và cho biết tâm trạng , thái độ của con hổ ở vườn bách thú? - Nhận xét , cho điểm 3.Bài mới: - Cảnh giang sơn hùng vĩ được gợi tả qua những chi tiết nào? - Em có nhận xét về cành này? - Hình ảnh vị chúa tể hiện ra như thế nào giữa không gian bao la ấy? - Có gì đặc sắc trong từngữ , nhịp điệu của lời thơ miêu tả? - Giảng: Đối với chúa sơn lâm, rừng là tất cả.Nhớ rừng là nhớ tiếc tự do.Nhớ rừng là nhớ thời oanh liệt - Gọi HS đọc khổ 3 - Em có nhận xét gì về bức tranh thiên nhiên trong khổ thơ này? - Giữa thiên nhiên ấy , chúa tể đã sống cuộc sống như thế nào? - Chia nhóm HS nêu yêu cầu thảo luận: + Có ý kiến cho rằng đoạn thơ như bộ tranh tứ bình độc đáo về chúa sơn lâm.Hãy nêu ý kiến của em? - GV bình: 4 bức tranh cùng vẽ về 1 con hổ với những phong cảnh và tư thế khác nhau đã khái quát trọn vẹn về một thời oanh liệt của chúa sơn lâm, là 4 hoài niệm đầy tiếc nuối, uất hận - Tìm các biện pháp nghệ thuật được sử dụng và phân tích tác dụng? - Yêu câu HS giải thích từ “ giấc mộng ngàn” - Giấc mộng ngàn của hổ như thế. Hoạt động của học sinh. Nội dung. - Trả lời - Theo dõi 2.Cảnh hổ ở chốn giang sơn hùng vĩ: - Bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn thét núi - Lớn lao - Ta bước….im hơi - Từ ngữ gợi hình dáng , tính cách hổ - Nghe. - Cảnh: Lớn lao , mạnh mẽ, phi thường - Hình ảnh hổ: Ngang tàng , lẫm liệt - Thiên nhiên:Hùng vĩ, thơ mộng, hài hoà, lộng lẫy. - Đọc - Rực rỡ , huy hoàng, náo động, hùng vĩ, bí ẩn - Ta…….gay gắt - Thảo luận. - Nghe. - Đại từ “ta”, điệp từ “đâu”, câu - Đại từ, điệp từ, câu cảm thán Nỗi cảm thán tiếc nhớ khôn nguôi c/s dĩ vãng huy - Giải thích từ hoàng - Oai linh , hùng vĩ Trang 136 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS TT Kiên Lương 2 nào? - Từ “ hỡi” mở đầu và kết thúc BT nói lên điều gì? Hoạt động 4 : Hướng dẫn tổng kết - Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người? - Nhận xét , chốt ý 4.Củng cố: Em hiểu những điểm mới nào trong thơ lãng mạn VN thông qua bài thơ “Nhớ rừng”? 5.Hướng dẫn về nhà - Học thuộc lòng bài thơ - Soạn bài “ Quê hương” + Chia bố cục +Sưu tầm những câu thơ, ca dao nói về quê hương. Giáo án ngữ văn 8. -. GV Nguyễn Thị Hoa. - Tâm trạng chán ngán, thất vọng cảnh hiện tại IV.Tổng kết: - Chán ghét c/s thực tại tù túng , tầm thường,giả dối - Khát vọng tự do - Lời thơ hướng tới mơ ước - Giọng thơ ào ạt - Hình ảnh , ngôn ngữ gần gũi. IV.Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần 20 Ngày dạy : 2/1/2009 Tiết 75 CÂU NGHI VẤN. I.Mục tiêu cần đạt 1.Kiến thức - Hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu nghi vấn. phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác. - Nắm vững chức năng chính của câu nghi vấn: Dùng để hỏi 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận diện và sử dụng câu nghi vấn II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Bảng phụ 2.Học sinh: Ôn lại kiến thức về câu nghi vấn III.Các hoạt động trên lớp Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.KTBC 3.Bài mới Trong TV cũng như các ngôn ngữ khác mỗi kiểu câu có một số đặc điểm nhất định gắn với chức năng chính.Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn nhưnthế nào? Chức năng chín là gì… Hoạt động 1: Tìm hiểu các đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn. Hoạt động của học sinh. Nội dung. I.Đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn:. Trang 137 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>