Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

Bài giảng Cơ học vật liệu - Chương 2: Ứng suất và biến dạng tải trọng dọc trục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>2. Ứng suất và Biến dạng – Tải trọng dọc trục.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nội dung Ứng suất & Biến dạng: Tải trọng dọc trục Biến dạng dọc Thí nghiệm Ứng suất-Biến dạng Đồ thị Ứng suất-Biến dạng: Vật liệu dẻo Đồ thị Ứng suất-Biến dạng: Vật liệu dòn Định luật Hooke: Mô đun đàn hồi Ứng xử đàn hồi và dẻo Mỏi Biến dạng khi kéo nén Ví dụ 2.01 Bài tập ví dụ 2.1 Bài toán siêu tĩnh Ví dụ 2.04 Ứng suất nhiệt Hệ số Poisson. Định luật Hooke tổng quát Sự giãn nở: Mô đun đàn hồi khối Biến dạng trượt Ví dụ 2.10 Mối liên hệ giữa E, n, và G Bài tập ví dụ 2.5 Vật liệu Composite Nguyên lý Saint-Venant Tập trung ứng suất: Lỗ Tập trung ứng suất: Góc lượn Ví dụ 2.12 Vật liệu đàn dẻo Biến dạng dẻo Ứng suất dư Ví dụ 2.14, 2.15 và 2.16 2-2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ứng suất & Biến dạng: Tải trọng dọc trục • Việc thiết kế máy hoặc kết cấu cần phải quan tâm đến biến dạng và ứng suất sinh ra khi chúng chịu tác dụng của tải trọng. Vấn đề này chưa được quan tâm trong các bài toán tĩnh học. • Coi các kết cấu là các vật rắn biến dạng cho phép xác định được các lực và phản lực trong các bài toán siêu tĩnh. • Để xác định sự phân bố ứng suất trong một bộ phận kết cấu thì phải quan tâm đến các biến dạng của nó.. • Chương này đề cập đến biến dạng của một bộ phận kết cấu chịu tác dụng bởi tải trọng dọc trục. Những chương tiếp theo sẽ giải quyết các bài toán xoắn và uốn thuần túy.. 2-3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Biến dạng dọc. Hình 2.1 Thanh chịu kéo P  Ứng suất A     Biến dạng L .  . 2P P  2A A. . L. P A 2    2L L. . 2-4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thí nghiệm xác định quan hệ Ứng suất-Biến dạng. Hình 2.2 Máy thí nghiệm kéo. Hình 2.3 Mẫu thí nghiệm kéo 2-5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đồ thị Ứng suất-Biến dạng: Vật liệu dẻo. (a) Thép các-bon thấp. (b) Hợp kim nhôm. Hình 2.4 Đồ thị ứng suất-biến dạng của 2 vật liệu dẻo điển hình. 2-6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đồ thị Ứng suất-Biến dạng: Vật liệu dòn. Hình 2.5 Đồ thị ứng suất-biến dạng của vật liệu dòn điển hình. 2-7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Định luật Hooke (Húc): Mô đun đàn hồi • Giai đoạn đàn hồi (phía dưới ứng suất chảy).   E E = Mô đun đàn hồi. • Độ bền bị ảnh hưởng bởi việc hợp kim hóa, xử lí nhiệt, quá trình sản xuất nhưng độ cứng (Mô đun đàn hồi) thì không. Hình 2.6 Đồ thị ứng suất-biến dạng của sắt và các loại thép khác nhau. 2-8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ứng xử Đàn hồi và Dẻo • Nếu biến dạng biến mất khi thôi tác dụng lực, thì ta nói vật liệu làm việc trong miền đàn hồi. • Giá trị ứng suất lớn nhất tương ứng với giai đoạn đàn hồi được gọi là giới hạn đàn hồi.. Hình 2.7 Quan hệ ứng suất-biến dạng của vật liệu dẻo chịu tải vượt quá giới hạn chảy sau đó nhả tải. • Nếu biến dạng không trở về vị trí ban đầu sau khi thôi tác dụng lực, thì ta nói vật liệu làm việc trong miền dẻo.. 2-9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Mỏi • Đặc tính mỏi của vật liệu được biểu diễn trên đồ thị Ứng suất-số chu kỳ nghịch đảo. • Một chi tiết có thể bị phá hỏng ở giá trị ứng suất khá thấp so với giới hạn bền khi nó chịu tải trọng theo chu kỳ. Khi đó ta nói chi tiết bị phá hỏng do mỏi.. • Khi ứng suất được giảm xuống dưới giới hạn bền mỏi, thì phá hỏng do mỏi sẽ không xảy ra với bất kỳ số chu kỳ nào. Hình 2.8 Các đường cong -n điển hình. 2 - 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Biến dạng khi kéo nén • Theo định luật Húc có:.   E. . . E. . P AE. • Theo định nghĩa biến dạng có:. . . L. • Suy ra:. . Hình 2.9 Biến dạng của thanh chịu tải trọng dọc trục. PL AE. • Nếu tải trọng, mặt cắt ngang hoặc các thuộc tính của vật liệu thay đổi thì, PL   i i i Ai Ei 2 - 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ví dụ 2.01 HƯỚNG GIẢI:. • Phân đoạn tải trọng cho thanh dựa theo vị trí đặt lực. E  29 106 psi D  1.07 in. d  0.618 in.. Xác định biến dạng cho thanh thép chịu lực như hình vẽ.. • Áp dụng điều kiện cân bằng cho mỗi đoạn để xác định nội lực • Tính tổng các biến dạng của từng đoạn.. 2 - 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LỜI GIẢI: • Chia thanh thành 3 đoạn:. • Áp dụng các phương trình cân bằng tĩnh học cho mỗi đoạn để xác định các nội lực, P1  60 103 lb P2  15  103 lb P3  30 103 lb. • Tính chuyển vị tổng, Pi Li 1  P1L1 P2 L2 P3 L3       A E E A A A i i i  1 2 3 .  . .  .  . .  60 103 12  15 103 12 30 103 16      6 0.9 0.9 0.3 29 10   1.  75.9 103 in. L1  L2  12 in.. L3  16 in.. A1  A2  0.9 in 2. A3  0.3 in 2.   75.9 103 in.. 2 - 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập ví dụ 2.1 HƯỚNG GIẢI: • Xét sự cân bằng cho thanh BDE để tìm nội lực trong các thanh AB và DC. • Xác định biến dạng của các thanh AB và DC hoặc chuyển vị của các Thanh tuyệt đối cứng BDE được treo bởi 2 điểm B và D. thanh AB và CD và chịu tác dụng bởi 1 lực 30 kN như hình vẽ. • Xét tương quan hình học để tìm chuyển vị tại E theo các chuyển vị Thanh AB bằng nhôm (E = 70 GPa) và có tại B và D. diện tích mặt cắt ngang là 500 mm2. Thanh CD bằng thép (E = 200 GPa) và có diện tích mặt cắt ngang là 600 mm2. Xác định chuyển vị của các điểm B, D, và E. 2 - 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài tập ví dụ 2.1 LỜI GIẢI: Vật thể tự do: Thanh BDE. Chuyển vị của điểm B: B . PL AE.   60 103 N 0.3 m   50010-6 m2 70 109 Pa   514 10 6 m.  B  0.514 mm . M. B. 0. 0    30 kN  0.6 m   FCD  0.2 m FCD  90 kN kÐo. M. D. 0. 0    30 kN  0.4 m   FAB  0.2 m FAB  60 kN nÐn. Chuyển vị của điểm D: D . PL AE.  90 103 N 0.4 m   60010-6 m2 200109 Pa   300 10 6 m.  D  0.300 mm  2 - 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài tập ví dụ 2.1 Chuyển vị của điểm D: BB BH  DD HD 0.514 mm 200 mm   x  0.300 mm x x  73.7 mm. EE  HE  DD HD. E 0.300 mm. . 400  73.7 mm 73.7 mm.  E  1.928 mm.  E  1.928 mm . 2 - 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài toán siêu tĩnh • Các kết cấu chịu lực trong đó các nội lực và phản lực liên kết không thể xác định được từ các phương trình cân bằng tĩnh học đơn thuần được gọi là siêu tĩnh. • Một kết cấu được gọi là siêu tĩnh khi nó có số liên kết nhiều hơn số liên kết cần thiết để giữ nó cân bằng. • Các liên kết thừa được thay thế bằng các phản lực liên kết chưa biết, các phản lực này cùng với các tải trọng phải gây ra các biến dạng phù hợp. • Các biến dạng do tải trọng và liên kết thừa gây ra được xác định theo nguyên lý độc lập cộng tác dụng.   TT  LK  0 2 - 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ví dụ 2.04 Xác định các phản lực liên kết tại A và B cho thanh thép chịu tải như hình vẽ, giả thiết rằng không có khe hở tại các gối trước khi tác dụng lực. HƯỚNG GIẢI:. • Coi liên kết tại B là thừa, giải phóng liên kết tại đó và giải tìm chuyển vị tại B do tải trọng gây ra. • Tìm chuyển vị tại B do phản lực liên kết thừa tại đó gây nên. • Điều kiện là chuyển vị do tải trọng và phản lực liên kết thừa gây ra phải phù hợp, tức là tổng chuyển vị của chúng phải bằng 0. • Xác định phản lực tại A do tải trọng và phản lực đã tìm được tại B. 2 - 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ví dụ 2.04 LỜI GIẢI: • Xác định chuyển vị tại B do riêng tải trọng gây ra, P1  0 P2  P3  600 103 N P4  900 103 N A1  A2  400 106 m 2 A3  A4  250 106 m 2 L1  L2  L3  L4  0.150 m 9 PL 1.125  10 TT   i i  E i Ai Ei. • Xác định chuyển vị tại B do liên kết thừa gây ra, P1  P2   RB A1  400 106 m 2 A2  250  106 m 2 L1  L2  0.300 m δLK. 3 1.95  10 RB   PL i i   A E E i i i. 2 - 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ví dụ 2.04 • Lưu ý rằng các chuyển vị do tải trọng và liên kết thừa gây ra phải phù hợp, tức là:.   TT   LK  0. 3 1.125 109 1.95 10  RB   0 E E RB  577 103 N  577 kN. • Tìm phản lực tại A do tải trọng và phản lực tại B gây ra  Fy  0  RA  300 kN  600 kN  577 kN RA  323kN. R A  323kN RB  577 kN. 2 - 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ứng suất nhiệt • Nhiệt độ thay đổi sẽ gây ra sự thay đổi chiều dài hoặc biến dạng nhiệt. Sẽ không có ứng suất sinh ra do biến dạng nhiệt nếu độ dãn dài không bị khống chế bởi các gối. • Coi liên kết tại gối là thừa và áp dụng nguyên lý độc lập tác dụng. PL T    T  L  P  AE   hÖ sè gi·n në nhiÖt • Biến dạng nhiệt và biến dạng do liên kết thừa gây ra phải phù hợp, tức là:.   T   P  0  T L . PL 0 AE.   T   P  0 P   AE  T  . P   E T  A 2 - 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hệ số Poát-xông (Poisson) • Đối với một thanh mảnh chịu tải trọng dọc trục thì:. x . x E. y z  0. • Độ giãn dài theo phương x sẽ đồng thời kèm theo độ co lại theo các phương khác. Giả thiết rằng vật liệu là đẳng hướng thì,. y  z  0 • Khi đó hệ số poát-xông được định nghĩa là, y  biÕn d¹ng ngang n   z biÕn d¹ng däc x x. 2 - 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Định luật Húc tổng quát • Xét phân tố của vật thể chịu nhiều tải trọng vuông góc, các thành phần biến dạng dài do ứng suất pháp gây ra có thể được xác định theo nguyên lý độc lập cộng tác dụng. Để thực hiện được điều này, cần phải có các giả thuyết: 1) biến dạng tuyến tính với ứng suất 2) các biến dạng là nhỏ. • Quan hệ ứng suất – biến dạng:.  x n y n z. x  . E. y   z  . . n x E. . E. .  y n z E. n x n y E. . E. E. . . E. z E. 2 - 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Sự giãn nở: Mô đun khối • Xét phân tố hình hộp, khi bị biến dạng thì sự thay đổi thể tích so với ban đầu sẽ là: e  1   x  1   y  1   z    1  1   x   y   z   1  x   y  z 1  2n x   y  z   E  sự giãn nở  thay đổi thể tích trê n một đơn vị thể tích  . • Đối với phân tố chịu áp lực thủy tĩnh đều, có 3 1  2n  p  E k E k  m« ®un khèi 3 1  2n . e  p. • Khi chịu áp lực đều, sự giãn nở phải có giá trị âm, do đó 0  n  12.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Biến dạng trượt • Phân tố hình hộp khi chịu ứng suất tiếp sẽ chỉ bị biến dạng góc. Biến dạng trượt là sự thay đổi góc giữa các mặt bên và phụ thuộc vào ứng suất tiếp.  xy  f  xy . • Biểu đồ quan hệ ứng suất tiếp - biến dạng trượt tương tự như biểu đồ ứng suất pháp - biến dạng dài, nhưng giới hạn đàn hồi thì gần bằng một nửa. Với các biến dạng nhỏ, ta có:.  xy  G  xy  yz  G  yz  zx  G  zx Trong đó G là mô đun đàn hồi trượt.. 2 - 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ví dụ 2.10 HƯỚNG GIẢI: • Xác định biến dạng góc trung bình hoặc biến dạng trượt của khối.. Một khối hộp chữ nhật có mô đun đàn hồi trượt G = 90 ksi được ghép với 2 tấm tuyệt đối cứng nằm ngang. Tấm bên dưới được giữ cố định, tấm bên trên chịu tác dụng bởi lực ngang P. Biết rằng sau khi chịu lực tấm trên di chuyển được 1 lượng 0.04 in. Hãy xác định:. • Áp dụng định luật Húc cho ứng suất tiếp và biến dạng trượt để tìm ứng suất tiếp tương ứng.. • Sử dụng định nghĩa ứng suất để tìm lực P.. a) Biến dạng trượt trung bình trong vật liệu. b) Lực P tác dụng lên tấm. 2 - 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> • Xác định biến dạng góc trung bình hoặc biến dạng trượt của khối.  xy  tan  xy . 0.04 in. 2 in..  xy  0.020 rad. • Áp dụng định luật Húc cho ứng suất và biến dạng trượt để tìm ứng suất tiếp tương ứng.. . .  xy  G xy  90 103 psi 0.020 rad   1800psi. • Sử dụng định nghĩa ứng suất trượt để xác định lực P. P   xy A  1800psi 8 in.2.5 in.  36 103 lb. P  36.0 kips. 2 - 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Mối liên hệ giữa E, n, và G • Một thanh chịu kéo dọc trục sẽ bị giãn theo phương dọc trục và bị co lại theo phương vuông góc. • Một phân tố hình lập phương được định hướng như ở hình trên sẽ biến dạng thành hình hộp chữ nhật. Tải trọng dọc trục gây ra biến dạng dọc. • Nếu phân tố lập phương được định hướng như trong hình dưới thì nó sẽ biến dạng thành hình thoi. Tải trọng dọc trục cũng gây ra biến dạng trượt. • Các thành phần của biến dạng dọc và trượt được liên hệ với nhau bởi, E  1  n  2G 2 - 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Bài tập ví dụ 2.5 Vạch một đường tròn đường kính d = 9 in. lên một tấm nhôm có bề dày t = 3/4 in. Lực tác dụng lên các mặt của tấm gây ứng suất pháp x = 12 ksi và z = 20 ksi. Biết E = 10x106 psi và n = 1/3, xác định các thay đổi về: a) độ dài của đường kính AB, b) độ dài của đường kính CD, c) bề dày của tấm, và d) thể tích của tấm.. 2 - 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> LỜI GIẢI:. • Áp dụng định luật Húc tổng quát để tìm 3 thành phần biến dạng dọc. x   . E. . E. . E. 1.  0.533 103 in./in.. n x  y n z E. . E. . E.  1.067  103 in./in.. z  . B. A. . n x n y E. .   z E E.  1.600  103 in./in.. C. D. .   x d   0.533103 in./in. 9 in..  x n y n z. 1       12 ksi  0  20 ksi  3 10  106 psi . y  . • Tính các thành phần biến dạng.. . B. A.  4.8 103 in.. .   z d   1.600103 in./in. 9 in.. . C. D.  14.4 103 in.. .  t   yt   1.067 103 in./in. 0.75in..  t  0.800103 in.. • Xác định sự thay đổi thể tích e   x   y   z  1.067 103 in 3/in3 V  eV  1.067 103 15 15  0.75in 3 V  0.187in3 2 - 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Vật liệu Composite • Vật liệu composite cốt sợi được tạo thành từ lớp mỏng các sợi graphite, thủy tinh, hoặc polymer được kết hợp lại với nhau bởi chất kết dính. • Ứng suất pháp và biến dạng dọc được liên hệ với nhau bởi định luật Húc, nhưng theo các mô đun đàn hồi của các phương tương ứng, Ex .  x  ; E y  y ; Ez  z x y z. • Các biến dạng ngang được liên hệ với nhau bởi các giá trị của hệ số poát-xông theo các hướng tương ứng, chẳng hạn như, y  n xy   n xz   z x x • Các vật liệu có các thuộc tính cơ học phụ thuộc hướng được gọi là dị hướng. 2 - 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Nguyên lý Saint-Venant • Tải trọng được truyền qua các tấm tuyệt đối cứng sẽ tạo ra sự phân bố đều ứng suất và biến dạng. • Tải trọng tập trung gây ra ứng suất lớn ở vùng lân cận của điểm đặt lực. • Sự phân bố ứng suất và biến dạng của các điểm trên mặt cắt sẽ dần đều tại một khoảng cách tương đối gần tính từ vì trí đặt lực..  min  0.973 tb  max  1.027 tb.  min  0.668 tb  min  0.198 tb  max  1.387 tb  max  2.575 tb. • Nguyên lý Saint-Venant: Sự phân bố ứng suất có thể được coi như không phụ thuộc vào dạng tải trọng tác dụng ngoại trừ vùng lân cận với điểm tác dụng lực.. 2 - 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập trung ứng suất: Lỗ. Các thanh dẹt có lỗ Sự gián đoạn của mặt cắt ngang có thể dẫn đến các ứng suất cục bộ lớn hoặc các ứng suất tập trung.. K. max  tb 2 - 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tập trung ứng suất: Góc lượn. Các thanh dẹt có góc lượn. 2 - 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ví dụ 2.12 HƯỚNG GIẢI: • Xác định các tỉ số hình học và hệ số tập trung ứng suất từ hình 2.64b. Xác định tải trọng cho phép tác dụng lên một thanh thép dẹt. Biết thanh gồm có 2 phần đều có bề dày 10 mm và có bề rộng lần lượt là 40 và 60 mm; chỗ nối giữa 2 phần được bo tròn với bán kính r = 8 mm; ứng suất cho phép của thanh là 165 MPa.. • Tìm ứng suất trung bình cho phép bằng cách sử dụng ứng suất cho phép của vật liệu và hệ số tập trung ứng suất. • Áp dụng định nghĩa của ứng suất pháp để tìm tải trọng cho phép.. 2 - 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> • Xác định các tỉ số hình học và tìm hệ số tập trung ứng suất từ hình 2.64b. D 60 mm   1.50 d 40 mm. r 8 mm   0.20 d 40 mm. K  1.82. • Sử dụng ứng suất cho phép của vật liệu và hệ số tập trung ứng suất để xác định ứng suất trung bình cho phép. tb . Các thanh dẹt có góc lượn. max 165 MPa   90.7 MPa K 1.82. • Áp dụng định nghĩa về ứng suất pháp để tìm tải trọng cho phép. P  Atb   40 mm 10 mm  90.7 MPa   36.3 103 N P  36.3 kN 2 - 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Vật liệu đàn dẻo (Elastoplastic) • Trong miền đàn hồi thì quan hệ ứng suấtbiến dạng là tuyến tính, tức là ứng suất nhỏ hơn giới hạn chảy với vật liệu dẻo; còn với vật liệu dòn thì chỉ có miền đàn hồi vì nó bị phá hỏng mà không có giai đoạn chảy. • Nếu ứng suất trong vật liệu dẻo vượt quá giới hạn chảy, thì biến dạng dẻo sẽ xảy ra. • Phân tích các biến dạng dẻo được đơn giản hóa bằng giả thiết một vật liệu đàn dẻo lí tưởng. • Các biến dạng của một vật liệu đàn dẻo được chia thành các miền đàn hồi và dẻo. • Các biến dạng vĩnh cửu xảy ra khi tải trọng gây ra ứng suất vượt quá giới hạn chảy. 2 - 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Biến dạng dẻo P  tb A . max A • Biến dạng đàn hồi xảy ra khi ứng suất lớn nhất nhỏ hơn giới hạn chảy K. PY . Y A K. • Ứng suất lớn nhất bằng ứng suất chảy ứng với tải trọng đàn hồi lớn nhất. • Với những tải trọng lớn hơn tải trong đàn hồi, một vùng biến dạng dẻo sẽ phát triển ở gần lỗ.. • Khi tải trọng tăng, vùng đàn hồi sẽ PU   Y A mở rộng cho đến khi mặt cắt có ứng  K PY suất phân bố đều và bằng với ứng suất chảy. 2 - 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ứng suất dư • Khi một phần tử chịu tải trọng không đổi vượt quá giới hạn chảy của nó và sau đó nhả tải, thì sẽ xuất hiện biến dạng dư (không trở về 0) mặc dù ứng suất đã trở về 0. Đây không phải là kết quả tổng quát. • Ứng suất dư sẽ duy trì trong kết cấu sau khi chất tải và dỡ tải nếu - Chỉ một phần của kết cấu chịu biến dạng dẻo - Các phần khác của kết cấu chịu các biến dạng dẻo khác • Ứng suất dư cũng được sinh ra khi các kết cấu bị nóng hoặc lạnh thất thường. 2 - 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ví dụ 2.14, 2.15, 2.16 Thanh hình trụ được đặt bên trong một ống có cùng chiều dài. Một đầu của thanh và ống được ngàm chặt còn đầu kia được gắn với một đĩa tuyệt đối cứng. Tải trọng tác dụng lên thanh-ống được tăng từ 0 đến 5.7 kips và lại giảm về 0.. a) Vẽ đồ thị quan hệ lực-biến dạng cho tổ hợp thanh-ống.. Ar  0.075in.2. At  0.100in.2. b) Xác định độ giãn dài lớn nhất.. Er  30 106 psi. Et  15 106 psi. σY , r  36 ksi. σY ,t  45 ksi. c) Xác định biến dạng dư d) Tính toán ứng suất dư trong ống và thanh.. 2 - 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ví dụ 2.14, 2.15, 2.16 a) Vẽ đồ thị lực-biến dạng cho tổ hợp thanh-ống. . . PY , r   Y , r Ar  36 ksi  0.075in 2  2.7 kips δY,r  Y , r L .  Y ,r EY , r. L. . 36 103 psi 30 106 psi. 30 in.  36 10-3 in.. . PY ,t   Y ,t At  45 ksi  0.100in 2  4.5 kips δY,t  Y ,t L .  Y ,t EY ,t. L. 45 103 psi 15 106 psi. 30 in.  90 10-3 in.. P  Pr  Pt.    r  t. 2 - 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> b,c) determine the maximum elongation and permanent set Ví dụ 2.14, 2.15, 2.16 • Với tải trọng P = 5.7 kips, thì thanh đã đạt tới miền dẻo trong khi ống vẫn ở miền đàn hồi. Pr  PY , r  2.7 kips Pt  P  Pr  5.7  2.7  kips  3.0 kips. t . Pt 3.0 kips   30 ksi 2 At 0.1in.  t  t L . t Et. L. 30 103 psi 15 106 psi. 30 in..  max   t  60 103 in.. • Tổ hợp thanh-ống khi dỡ tải sẽ đi theo đường song song với 0Yr m. 4.5 kips -3. 36 10 in..   .  125 kips in.  slope. Pmax 5.7 kips   45.6 103 in. m 125 kips in..  p   max     60  45.6 103 in..  p  14.4 103 in. 2 - 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ví dụ 2.14, 2.15, 2.16 • Tính toán ứng suất dư trong thanh và ống. Xác định ứng suất ngược trong thanh và ống gây ra bởi việc dỡ tải và cộng chúng vào ứng suất lớn nhất.  45.6 103 in.     1.52  103 in. in. L 30 in.. .     t   Et   1.52 103 15 106 psi   22.8 ksi.  r   Er   1.52 103 30 106 psi  45.6 ksi.  residual , r   r   r  36  45.6  ksi  9.6 ksi  residual ,t   t   t  30  22.8 ksi  7.2 ksi. 2 - 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span>

×