Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.21 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án: Ngữ văn 8 Lớp 8A, tiết (tkb): Lớp 8B, tiết (tkb):. Giáo viên: Lừu Văn Lìn giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng..... Tiết 64 - Tập làm văn. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Làm của mình theo yêu cầu và nội dung của đền bài. 2. Kỹ năng: - Hình thành năng lực tự đánh giá và sửa chữa bài văn của mình. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : SGK, SGV, bài làm của Học sinh - Học sinh : SGK , sửa lỗi cho bài kiểm tra. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài mới (1 phút) Các em đã được thức hành các kiến thức đã họcvề vănthuyết minh bằng bài viết số 3 . Giờ học này Cô cùng các em sea chữa các lỗi các em đã mắc phải và tìm ra những mặt tích cức các em đã đạt được. Từ đó chúng ta phát huy những mặt mạnh và hạn chế các khuyết điểm HĐ của Thầy HĐ1: Để lập dàn ý. (10’) - Giáo viên chép bài lên bảng - Yêu cầu Học sinh thảo luận và xác định được. HĐ2 : Chữa lỗi. (10’) - Chia lớp thành 3 nhóm Yêu cầu Học sinh tìm và nêu các lỗi tiêu biểu. - Tổng hợp kết quả của 3 nhóm trên bảng . - Yêu cầu Học sinh chữa lỗi . - Kiểm tra xác suất việc chữa lỗi của các nhóm .. HĐ của Trò Chép đề. Thảo luận.. Lập dàn ý.. Phát hiện lỗi và tổng hợp. Chữa lõi theo yêu cầu.. HĐ3: Ưu khuyết điểm (10’) 165 Lop8.net. Kiến thức cần đạt 1. Yêu cầu của đề. - Kiểu văn bản : Văn thuyết minh. - Đối tượng: Thuyết minh chiếc phích. 2. Dàn ý : A -Mở bài : Giới thiệu về cái phích nước. B - Thân bài : * Cấu tạo : - Chất liệu vỏ : sắt , nhựa... - Màu sắc ; Trắng, xanh ... - Ruột : Có lớp thuỷ tinh ở giữa, bên trong cùng là lớp tráng bạc. * Công dụng: Giữ nhiệt dùng cho sinh hoạt đời sống. C.- Kết bài : - Thái độ đối với phích nước. - Phích nước trong đời sống sinh hoạt của người dân. * Ưu, nhược điểm:.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. - Bài làm bố cụ rõ ràng, bài Giáo viên nhận xét về mặt Nghe, ghi chép văn có tính liên kết. mạnh, yếu qua bài làm của những ưu khuyết - Viết đúng thể loại. Học sinh, nhắc nhở thiếu sót. điểm để rút kinh - Nội dung tương đối đầy đủ. nghiệm. - Nhiều bài viết hay, có ý - Cẩm Linh, Nhật linh. tưởng mới mẻ. - Vấn để sai lỗi chíng tẩ, sai từ được hạn chế . * Nhược : - Diễn đạt lủng củng, tối nghĩa - Nội dung còn sơ sài . - Phần thuyết minh về cấu tạo - Lý Đạt, Đức, Duy, còn sơ sài hoặc không theo trình tự hợp lý. - Còn nhầm lẫn văn miêu tả biểu cảm . - Bài viết còn sai từ , sai chính tả, dấu câu. HĐ4 : Công bố kết quả , HS nghe đọc bài hay. (5’) 3. Củng cố: (4’) - Hệ thống kiến thức : Các bước làm bài TLV, nhiệm vụ của từng phần. 4. Dặn dò: (1’) - Về nhà chuẩn bị bài Ông đồ. Lớp 8A, tiết (tkb): Lớp 8B, tiết (tkb):. giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng..... Tiết 65- Văn bản. ÔNG ĐỒ Vũ Đình Liên I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của bài thơ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết được thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. II. CHUẨN BỊ: - GV: Giáo án, tư liệu về tác giả Vũ Đình Liên. - HS: Trả lời các câu hỏi trong SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: (4 phút) 166 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Giáo viên: Lừu Văn Lìn Đọc thuộc bài thơ “ Muốn làm thằng cuội”, nêu giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài mới (1 phút) Vũ Đình Liên là một trong những nhà thơ mới lãng mạn đầu tiên ở nước ta, nhà giáo, nhà nghiên cứu, dịch thuật văn học. Ông Đồ là bài thơ nổi tiếng nhất của ông. Bài thơ thể hiện tâm trạng ngậm ngùi, day dứt tước sự tàn tạ rồi vắng bóng của ông đồ, con người một thời đã qua: “Ông đồ chín là cái di tích tiều tụy đáng thương của một thời tàn”. HĐ của Thầy HĐ1:Tác giả, tác phẩm (5’). - Gọi HS đọc chú thích* - Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?. HĐ của Trò. Kiến thức cần đạt I.Tác giả, tác phẩm.. 1. Tác giả: - (1913-1996 ) quê Hải Dương - Trả lời câu hỏi chủ yếu sống ở Hà Nội. - Là một trong những nhà thơ mới lãng mạn đầu tiên ở nước - Nghe, ghi bài ta. Thơ ông man mác một niềm hoài cổ, giàu lòng nhân hậu. 2. Tác phẩm: SGK - Ông đồ là bài thơ tiêu biểu nhất cho hồn thơ giàu thương cảm của Vũ Đình liên. II. Đọc - chú thích, bố cục. - Đọc văn bản. 1. Đọc .. HĐ2: Hướng dẫn đọc (5’) - Đọc mẫu, HD đọc: : giọng chậm, ngắt nhịp 2/3 , 3/2. K1,2 : Giọng vui, phấn khởi. Trả lời. K3,4 : Chậm buồn, xúc 2. Tìm hiểu chú thích. động. - Gọi HS đọc - Đọc chú thích. - Tìm hiểu chú thích, từ khó. 3. Bố cục. ? Bài thơ được chia làm mấy - K1,2: Hình ảnh ông đồ thời phần? Nội dung của từng Chia làm 3 phần xưa. phần? - K3,4: Hình ảnh ông đồ thời tàn tạ. - K5: Nỗi lòng của tác giả. HĐ3:Tìm hiểu văn bản(25’) III. Phân tích văn bản. - Ông Đồ xuất hiện vào thời - Cứ tết đến, 1.Khổ1,2:“Mỗi năm hoa đào nở Lại thấy ông Đồ xưa” gian nào? thời gian ấy nói xuân sang, sự lên điều gì? xuất hiện đều - Cứ tết đến, xuân sang, sự xuất đặn thành quy hiện đều đặn thành quy luật. luật. “Bày mực tàu, giấy đỏ - Ông Đồ làm việc gì? Ở Bên phố đông người qua” Viết câu đối tết. - Viết câu đối tết. đâu? 167 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 - Những người xung quanh đối với ông như thế nào?. Giáo viên: Lừu Văn Lìn Bao nhiêu người “Bao nhiêu người thuê viết thuê viết.Tấm tắc Tấm tắc ngợi khen tài”. ngợi khen tài - Nhiều người mến trọng tài năng của ông.. - Tài nghệ của ông Đồ được miêu tả như thế nào?. Như phượng “Hoa tay thảo những nét múa, rồng bay. Như phượng múa, rồng bay”. - Ông Đồ viết chữ rất nhanh và đẹp. - Hai khổ thơ tiếp cho thấy - Không còn ai 2. Khổ 3,4: “Nhưng mỗi năm mỗi vắng công việc của ông diễn biến chuộng chữ và Người thuê viết nay đâu ? ra sao? thuê ông viết Ông Đồ vẫn ngồi đấy nữa. Qua đường không ai hay” - Câu hỏi tu từ, người trọng dùng câu đối thưa dần- không còn. H/A ông Đồ nhạt nhoà. “Giấy đỏ buồn không thắm Mực đọng trong nghiên sầu - Song song với hình ảnh - Miêu tả, cánh Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời mưa bụi bay.” ông Đồ, hai khổ thơ miêu tả buồn não lòng, cảnh vật ra sao? ông Đồ như trở - Miêu tả, cánh buồn não lòng, về cõi bình an. ông Đồ như trở về cõi bình an. 3. Khổ cuối: - Khổ thơ cuối tác giả cho ta - Ông Đồ không “Năm nay đào lại nở Không thấy ông Đồ xưa” biết điều gì về ông Đồ? còn đi viết, sự tiếc nuối sâu sa - Ông Đồ không còn đi viết, sự của nhà thơ. tiếc nuối sâu sa của nhà thơ. “Những người muôn năm cũ - Tác giả đã thốt lên điều gì? - Cảm thương, Hồn ở đâu bây giờ ?” - Câu hỏi tu từ, tác giả cảm xót xa giá trị văn hoá đẹp bị thương cho kiếp người sống mòn, chết mòn, xót xa giá trị tàn lụi. văn hoá đẹp bị tàn lụi. - Nêu khái quát giá trị nội dung, nghệ thuật của bài thơ. Dựa vào ghi nhớ * Ghi nhớ: sgk HĐ4: Luyện tập (4’) III. Luyện tập: - Gọi HS đọc diễn cảm bài Đọc bài - Đọc diễn cảm bài thơ. thơ. 3. Củng cố: (4’) - Em có biét hiện nay việc viết câu đối tết bằng chữ nho được khôi phục như thế nào không? 4. Dặn dò:(1’) - Học thuộc bài thơ, Chuẩn bị bài tiếp theo. 168 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 Lớp 8A, tiết (tkb): Lớp 8B, tiết (tkb):. Giáo viên: Lừu Văn Lìn giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng.... giảng: ... tháng ... năm 2010, sĩ số... vắng..... Tiết 66 - Văn bản. Hướng dẫn đọc thêm: HAI CHỮ NƯỚC NHÀ Trần Tuấn Khải I. MỤC TIÊU: 1- Kiến thức: - Cảm nhận được nội dung trữ tình yêu nước trong đoạn thơ trích : " Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước" được thể hiện trong bài thơ. - Tìm hiểu sức hấp dẫn nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải cách khai thác đề tài lịch sử, sự lụa chọn thể thơ thích hợp, việc tạo dựng không khí, tâm trạng giọng điệu thơ thống thiết. 2- Kỹ năng: - Đọc – hiểu một đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm nhận được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. II. CÁC NỘI DUNG TÍCH HỢP TRONG BÀI. * Tích hợp tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: Liên hệ tư tưởng yêu nước và độc lập dân tộc của Bác. III. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : SGK, SGV, Bài tập TN. - Học sinh : SGK , vở soạn IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 2. Dạy bài mới. * Giới thiệu bài: (1 phút) Trần Tuấn Khải : Là 1 nhà thơ yêu nước đầu thể kỷ 20, mượn 1 câu chuyện lịch sử : Lời dặn dò con trai Nguyễn Trãi khi Nguyễn Phi Khanh bị giắc Minh bắt về TQ để giãi bầy tâm sự yêu nước thương nòi và khích động tinh thần cứu nước của nhân dân ta đầu thể kỷ XX. Hoạt động của Thầy HĐ1: Tác giả, tác phẩm (5’) - Gọi HS đọc chú thích. - Trình bầy về tác giả : (ÁNam) Trần Tuấn Khải?. - Nêu xuất xứ của văn bản ?. Hoạt động của Trò. Đọc chú thích. Trình bày. HS nêu xuất xứ. 169 Lop8.net. Kiến thức cần đạt I. Giới thiệu tác giả, tác phẩm 1. Tác giả - Trần tuấn Khải (1885 1983) bút hiệu á Nam. - Tác phẩm chính : Bút quan hoài: I, II, "Với sơn hà" I, II... 2. Tác phẩm. - "Hai chữ nước nhà" là bài thơ mở đầu tập: "Bút quan hoài I", Văn bản là đoạn đầu của bài thơ..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. HĐ2: Hướng dẫn đọc bài (10’) Gọi HS đọc văn bản Đọc văn bản. II. Đọc, chú thích, bố cục, thể thơ. 1. Đọc .. - Gọi HS đọc các chú thích HS đọc chú thích. 2. Tìm hiểu chú thích. ? - Cảm xúc bao trùm đoạn Nặng ân tình và thơ là gì ? cũng tràn đầy nỗi xót xa, đau đớn. - Nhận xét về thể thơ ? - Thể thơ song thất 3.Thể thơ: - Thể thơ song thất lục bát. Trình bầy hiểu biết của em lục bát. về thể thơ này ? 4. Bố cục. - Bố cục của đoạn trích và Bài thơ có 3 phần : - Bài thơ có 3 phần: + 8 câu đầu: Tâm trạng của ý chính của từng phần ? người cha trong cảnh ngộ éo le, đau đớn . + 20 câu tiếp theo: Tình trạng đất nước trong cảnh đau thương, tang tóc. +8 câu cuối: Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. HĐ3: Phân tích (30’) III. Phân tích văn bản. -Gọi HS đọc 8 câu thơ đầu HS đọc 8 câu đầu 1. Tâm trạng người cha - Cảnh vật thiên nhiên - Cảnh vật thiên trong cảnh ngộ éo le, đau trong 4 câu thơ đầu được nhiên ở đây heo hút, đớn. miêu tả như thế nào ? ảm đạm, vắng lạnh, * Bối cảnh không gian: - Những từ: “Mây sầu ảm buồn tẻ. - Cuộc chia lycủa ba cha con đạm, gió thảm đìu hiu, hổ - Gợi cảm giác ghê Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn thét chim kêu” gây cho em sợ, lạnh lẽo, buồn. Trãi, Nguyễn Phi Hùng nơi cảm giác gì ? biên gioéi núi rừng ảm đạm, - Trong thời kỳ đất heo hút. Đây là nơi tận cùng - Có phải đây hoàn toàn là nước chưa phát của đất nước. cảnh thật hay là phóng triển, dân số không - Tâm trạng đau đớn lúc tử đại? còn nhiều như hiện bịêt sinh li ấy đã bao chùm nay thìcảnh vật đó lên cảnh vật một màu tang có thể là thật nhưng tóc chia li, thê lương và cảnh cũng có phần ước vật heo hút ảm đạm cũng như giục mối sầu trong lòng lệ. người. - Trong hoàn cảnh cuộc chia ly của ba cha con như Trong hoà cảnh đau * Trong hoà cảnh đau đớn, éo thế nào?Tâm trạng ra sao ? đớn, éo le. le: 170 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án: Ngữ văn 8. Giáo viên: Lừu Văn Lìn. - Hình ành Hạt máu nóng thấm quanh hồn nước, h/a Thân tàn lần bước dặm khơi, h/a tầm tã châu rơi gợi cho em suy nghĩ và liên tưởng gì?. - H/a của đất nước, những hy sinh, mất mát của dân tộc. Đó là cách nói ước lệ.. - Trong bối cảnh và tâm trạng như vậy lời khuyên của cha có ý nghĩa như thế nào ?. - Có ý nghĩa như 1 lời trăng trối. Nó thiêng liêng và xúc động.. - Gọi HS đọc 20 câu tiếp.. - HS đọc 20 câu tiếp. - Hoàn cảnh thật éo le: Cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo cha để phụng dưỡng cho tròn đạo hiếu. + Đối với cả 2 cha con tình nhà nghĩa nước đều sâu đậm, da diết và đều tột cùng đau đớn xót xa. - Có ý nghĩa như 1 lời trăng trối. Nó thiêng liêng xúc động và có sức truyền cảm mạnh khiến người nghe phải khắc cốt ghi tâm. b. Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan.. - Người cha nhắc đến lịch - Vì DT ta vốn có sử dân tộc qua những lời lịch sử hào hùng. - Vì người cha khuyên nào ? muốn khích lệ dòng máu anh hùng dân - Qua các sự tích "Giống tộc ở người con. Hồng Lạc… Đặc điểm nào - Qua các sự tích của dân tộc được nói tới ? "Giống Hồng Lạc… - Điều này thể hiện tâm - Tâm trạng vò xé, trạng gì của người cha ? đau đớn và bất lực vì thất bại, vì bị bắt của người cha. - Những hình ảnh: "Bốn - Mang tính chất phương khói lửa bừng ước lệ, tượng trưng. bừng", … mang tính chất gì ? - Giọng điệu của đoạn thơ có còn tự hào như ở đoạn trên nữa không, đó là - Phẫn uất, hờn căm. giọng điệu như thế nào ? - Để diễn tả tâm trạng bi - Nhân hoá so sánh. thương ấy tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ? 172 Lop8.net. - Hình ảnh ước lệ tượng trưng. - Biện pháp nghệ thuật: Nhân hoá so sánh. - Giọng điệu: + Lâm ly thống thiết. + Phẫn uất, hờn căm. - Nỗi đau mất nước. Nỗi đau thiêng liêng cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước, kinh động cả trời đất..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án: Ngữ văn 8 - Gọi HS đọc đoạn thơ cuối - Những lời thơ nào diễn tả tình cảm thực của người cha ? - Các chi tiết " tuổi già sức yếu", " đành chịu bó tay", " thân lươn bao quản " cho thấy người cha đang trong cảnh ngộ như thế nào ? - Người cha nói tới cạnh ngộ bất lực của mình nhằm mục đích gì ? - Người cha đã dặn con những lời cuối cùng như thế nào ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. HĐ4 : Luyện tập. (5’) - Bài thơ " Hai chữ nước nhà " viết về đề tài gì ?. - Nội dung chính của bài thơ là gì?. Giáo viên: Lừu Văn Lìn - HS đọc đoạn cuối. c. Tình cảnh của người cha và lời trao gửi cho con.. - Sử dụng nhân hoá và so sánh để tả nỗi - Tuổi già sức yếu, bất lực. đau mất nước thấu đến cả trời đất, sông - Khích lệ con làm tiếp những điều cha chưa làm được.núi Đại Việt. Khích lệ con nối nghiệp vẻ " Cha sót phận tuổi vang của tổ tông. già sức yếu, lỡ sa cơ - Giọng điệu : thống thiết đành chịu bó tay : chân thành. "Thân lươn bao - Đặt niềm tin vào con và đất nước. quản vùng lầy " - Tuổi già sức yếu, - Tình yêu con hoà trong tình bất lực. yêu đất nước DT. Học sinh đọc. "Giang sơn gánh vác sau này cậy con” - Để khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. - Thống thiết chân thành. - Yêu con yêu nước. - Đặt niềm tin vào con và đất nước . D. Cả A và B, C đều đúng.. * Ghi nhớ: SGK III. Luyện tập 1. Đề tài của bài thơ: - Để khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. - Thống thiết chân thành. - Yêu con yêu nước. - Đặt niềm tin vào con và đất nước . - Tình yêu con hoà trong tình yêu đất nước, dân tộc. 2. Nội dung chính của bài thơ: A. Nỗi đau mất nước. B. ý chí phục thù cứu nước. C. Khích lệ lòng yêu nước, yêu thiên nhiên. D. Cả A và B, C đều đúng.. 3. Củng cố: (4 phút) * Nội dung chính của bài thơ: A. Nỗi đau mất nước. B. ý chí phục thù cứu nước. C. Khích lệ lòng yêu nước, yêu thiên nhiên. D. Cả A và B, C đều đúng. 4. Dặn dò: (1 phút) - Học bài cũ. Ôn tập tất cả các kiến thức đã học. - Giờ học sau Kiểm tra học kỳI. 172 Lop8.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>